Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
Δ tỷ lệ chiết khấu:
- Có 1/d=4 ΔM0 =15.
Tỷ lệ chiết khấu phải giảm sao cho các NHTM vay thêm 15.
Nghiệp vụ thị trường mở:
- Có 1/d=4 ΔM0 =15.
NHTƯ cần mua thêm lượng trái phiếu giá trị là 15
Ví dụ về đường cầu về tiền và dịch
chuyển của nó:
Cho Md/P=2Y+1000-200R
Với Y1=4500 có Md/P=10000-200R
Với Y2 =5000 có Md /P=11000-200R
14 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/24/2021
1
Chương 5
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
N.A.§OµN –KTQL- §HBKHN
Chương 5
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Mục tiêu:
Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về tiền và cung, cầu về tiền
Xây dựng mô hình cung - cầu về tiền
Phân tích tác động của chính sách tiền tệ
Nội dung:
Các khái niệm cơ bản về tiền
Cung tiền và quản lý cung tiền
Cầu về tiền
Quan hệ cung – cầu về tiền và lãi suất cân bằng
Tác động của chính sách tiền tệ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Tiền là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận chung để
thanh toán cho việc giao hàng hoặc để trả nợ. Nó là phương
tiện trao đổi.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Tiền là tiên là phật
Là sức bật của tuổi trẻ,
Là sức khỏe của tuổi già,
Tiền là gì?
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIỀN
Tiền là gì?
Điều kiện được chấp nhận
chung ?
Ông A bán 10
con gà
Ông A nhận
1,5 tr. đồng
Chợ
1,5 tr. đ có ý
nghĩa gì?
Một năm sau quay lại mua gà?
Được bao nhiêu con?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIỀN
3/24/2021
2
Dự trữ giá trị và vấn đề
được chấp nhận chung?
Phương tiện trao đổi
Dự trữ giá trị
Đơn vị đo lường (hạch toán)
Các chức năng của tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIỀN
Các loại tiền trong
nền kinh tế hiện đại
Tiền mặt
Các khoản gửi không kỳ hạn
Các khoản gửi kỳ hạn ngắn
Các khoản gửi kỳ hạn dài
Ví dụ:
Tiền của một gia
đình nằm ở những
đâu?
Các loại tiền
Tiền hàng hóa
Tiền quy ước
Giấy bạc NHTƯ
Tiền NHTM (các khoản gửi)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIỀN
Dự trữ vàng của một số nước (tấn)
Mỹ Đức Italy Pháp Nga TQ Thụy
Sỹ
Nhật
Bản
Hà
Lan
Ấn
Độ
8.134 3.374 2.451 2.435 1.857 1.762 1.040 765 612 557
3/24/2021
3
3/24/2021
4
Đo lường lượng tiền
VÍ DỤ:
__________________________________________
TIỀN MẶT TRONG LƯƯU HÀNH
+ TIỀN THU ĐƯỢC TRONG NGÀY ĐANG LƯU GIỮ Ở NGÂN HÀNG VÀ CÁC
KHOẢN GỬI Ở NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG.
_________________________________________
= CƠ SỐ TIỀN M0
___________________________________________
TIỀN MẶT TRONG LƯƯU HÀNH
+ CÁC KHOẢN GỬI KHÔNG KỲ HẠN (KHÔNG CÓ LÃI SUẤT)
+ CÁC KHOẢN GỬI KHÔNG KỲ HẠN (CÓ LÃI SUẤT),........
________________________________________
= CUNG ỨNG TIỀN M1
+ TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN NGẮN
+ TIỀN TIẾT KIỆM,.......
__________________________________
= CUNG ỨNG TIỀN M2
+ TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN DÀI
+ ..............
_______________________________________
= CUNG ỨNG TIỀN M3
+ CHỨNG KHOÁN KHO BẠC NGẮN HẠN, THƯƠNG PHIẾU, HỐI PHIẾU
ĐƯỢC NGÂN HÀNG CHẤP NHẬN.......
________________________________________________
= L
BẢNG 8.1. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO TỔNG LƯỢNG TIỀN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIỀN
5.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CUNG ỨNG TiỀN
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng thương mại
- Người gửi tiền
- Người vay tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.3.1. Chức năng của ngân hàng trung ương
- Phát hành tiền
Là ngân hàng của các ngân hàng thương mại.
Chức năng là ngân hàng của chính phủ.
Kiểm soát mức cung tiền.
- Hỗ trợ, giám sát và điều tiết hoạt động của các thị
trường tài chính.
- Chức năng thực thi chính sách tiền tệ.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.3. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ VIỆC CUNG ỨNG TIỀN CƠ SỞ
5.3.2. Cung ứng tiền cơ sở
Ví dụ:
Ông A in lậu 20 tỷ đồng
Mua tài sản
Tài sản
Hàng hóa
Xe tải
Cho vay
Trái phiếu
Cổ phiếu
Đất đai
Ngoại tệ
.
Tổng: 20 tỷ
Giá trị
1 tỷ
3 tỷ
2 tỷ
3tỷ
4 tỷ
4 tỷ
2 tỷ
Tổng: 20 tỷ
Khi ông A sử dụng tiền để mua
hàng hóa, cho vay, tiền đi vào lưu
thông.
Tài sản của ông ta từ đâu ra?
Chú ý các kênh mà NHTƯ đưa
tiền vào lưu thông
5.3. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ VIỆC CUNG ỨNG TIỀN CƠ SỞ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
5
Bảng cân đối kế toán của ngân hàng trung ương (dạng đơn giản)
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
Trái phiếu của chính phủ
Cho vay
900
100
Dự trữ ngân hàng
Tiền mặt trong lưu thông
200
800
Tổng 1000 Tổng 1000
Tiền cơ sở do NHTW phát hành: 1000
NHTƯ
Chuẩn bị tiền
Phát
hành
Cho vay (cho các NHTM vay,)
Mua tài sản (mua trái phiếu chính phủ,
ngoại tệ)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.3. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ VIỆC CUNG ỨNG TIỀN CƠ SỞ
5.3.2. Cung ứng tiền cơ sở
NHTƯ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Tiền tài
chính
Tiền ngân
hàng
5.3. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ VIỆC CUNG ỨNG TIỀN CƠ SỞ
Khái niệm
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính có giấy phép kinh
doanh của chính phủ để cho vay tiền và mở các khoản tiền gửi, kể
cả các khoản tiền gửi mà dựa vào đó có thể phát séc.
Chức năng
Chức năng trung gian.
Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh
toán.
Chuyển hoá các phương tiện tiền tệ
Làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác
Tham gia thị trường
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
5.4.1. Ngân hàng thương mại
5.4.2. Ngân hàng thương mại tạo ra tiền
Ví dụ:
Ông A gửi 100 vào NHTM
Cho vay 90%
Dự trữ 10%
Người vay rút
tiền chi tiêu
Lượng tiền trở lại
lưu thông là 90
Kết quả:
+ Tiền trong lưu thông giảm 100
+ Tiền trong lưu thông tăng 90
+ Tiền trong lưu thông giảm 10
+ Phương tiện thanh toán mới:
khoản gửi: 100
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
3/24/2021
6
Bước 1 D=100 Dự trữ 10 Cho vay 90
D=90
D=81
Bước 2
Bước 3
Bước n
DỰ TRỮ 9
DỰ TRỮ 8,1
Cho vay 81
Cho vay 72,9
Hình 5.2. Quá trình tạo ra tiền gửi của
hệ thống ngân hàng thương mại
Hệ thống NHTM tạo ra tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
Tiền trong lưu thông
Tiền trong lưu thông
Tổng các khoản gửi mà hệ thống NHTM tạo ra là:
1
d∑ D = tiền dự trữ X
Hệ thống NHTM tạo ra tiền
D = 100 + 1000,9 + 1000,92 + 1000,93 + ...
= 100 = 1000.
1
1-0,9
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
Ví dụ:
Phát hành 1000 tờ loại 1$ M0 =1000.
Có NHTM M0 =1000 Trong lưu thông: 400 Dự trữ NHTM: 600
M1 = Tiền trong lưu thông + Các khoản gửi giao dịch
d=100% M1 =400+600x1/100% = 1000
d=10% M1 =400+600x1/10% = 6400
d=5 % M1 =400+600x1/5% = 12400
d=2% M1 =400+600x1/2% = 30400
M1 = ƒ(M0; d)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
Tỷ lệ dự trữ
Do nhu cầu kinh doanh
Quản lý của NHTƯ đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
Quản lý cung tiền của NHTƯ
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Bảng cân đối tài sản của hệ thống NHTM
(Tỷ lệ dự trữ thực tế là 10%)
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
Dự trữ ngân hàng
Cho vay đầu tư
200
1800
Tiền ký gửi 2000
Tổng 2000 Tổng 2000
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.4. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ VIỆC TẠO RA TIỀN GỬI
3/24/2021
7
Ví dụ về cung tiền:
M0=4500;
ctm =20%;
d=10%; D = 15000
Dự trữ
=1500
Tiền trong
lưu thông
=3000
M0=4500
M1 = 3000+ 15000=18000
Số nhân
tiền=1/d=10
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Kiểm soát M1
Quan hệ giữa M0 và M1
ΔM0 Δ lượng trái phiếu năm giữ - Nghiệp vụ thị trường mở
Δ lượng tiền cho vay – Δ lãi suất chiết khấu
ΔM1
Δd
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Cầu về tiền cơ sở: Md = dD + ctmD = (d+ctm )D;
Cung tiền của NHTƯ M0 = Md
Hoạt động của NHTM Tạo ra tiền gửi D với số nhân tiền: 1/d
Cung tiền M1 = D+ctmD = (1+ctm)D
Các khoản gửi không kỳ hạn D
Dự trữ:
dD
Tiền trong
lưu thông:
ctmD
Tiền cơ sở - M0
Mức cung ứng tiền M1 = D + ctmD
1+ ctm
d+ ctmM1 = M0
1
dD = tiền dự trữ X
M0 = (d+ctm )D; D=M0 /(d+ctm )
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Kiểm soát M1 (tiếp)
M1 = ƒ(M0; d)
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
D = 15000
Dự trữ
=1500
Tiền trong
lưu thông
=3000
M0=4500
M1 = 3000+ 15000=18000
Số nhân
tiền=1/d=10
M1= 4x4500=18000
Tiếp ví dụ về cung tiền:
Có M0=4500; ctm =20%; d=10%;
1+ ctm
d+ ctmM1 = M0
1+ ctm
d+ ctm = 4
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
ST
T
Các chỉ tiêu Giá trị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tiền mặt
Các khoản tiền gửi giao dịch
Tổng cung tiền M1 (=1+2)
Dự trữ bắt buộc
Dự trữ dư thừa
Tổng dự trữ của các ngân hàng thương mại
Lượng trái phiếu chính phủ do dân chúng
nắm giữ
Tỷ lệ chiết khấu
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
100
240
340
60
0
60
460
7%
25%
Ví dụ về thay đổi cung tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3/24/2021
8
D = 240
Dự trữ
dD=60
Tiền trong
lưu thông
ctmD=100
M0=100+60
M1 = 100+ 240=340
Số nhân tiền=1/d=4
Tình trạng ban đầu
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Để tăng cung tiền ΔM1= 60?
Giả định tiền mặt do dân chúng nắm giữ không đổi ∑D=240+60=300;
Dự trữ là 60 d=0,2=20%; Δd=-5%. (Khi đó số nhân tiền 1/d=5).
Ví dụ về thay đổi cung tiền (tiếp theo)
D = 240+60=300
Dự trữ
dD=60
Tiền trong
lưu thông
ctmD=100
M0=100+60
M1 = 100+ 300=400
Số nhân tiền=1/d=5
Δ tỷ lệ dự trữ bắt buộc
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Δ tỷ lệ chiết khấu:
- Có 1/d=4 ΔM0 =15.
Tỷ lệ chiết khấu phải giảm sao cho các NHTM vay thêm 15.
Nghiệp vụ thị trường mở:
- Có 1/d=4 ΔM0 =15.
NHTƯ cần mua thêm lượng trái phiếu giá trị là 15.
Ví dụ về thay đổi cung tiền (tiếp theo)
D = 240; ΔD=60
Dự trữ =60;
Δ dự trữ =15
Tiền trong
lưu thông
=100
M0=100+60; ΔM0=15
M1 = 100+ 240=340; ΔM1=60
Số nhân tiền=1/d=4
ΔM0
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.5. KIỂM SOÁT CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Cầu về tiền (Md-demand for Money) là toàn bộ lượng
tiền mà các tác nhân của nền kinh tế muốn nắm giữ.
Giữ tiền để làm gì?
Cầu giao dịch: Md/P=ƒ(Y)
Cầu dự phòng: Md/P=ƒ(Y)
Cầu đầu cơ: Md/P=ƒ(R)
5.6. CẦU VỀ TIỀN
Khái niệm
Hàm cầu về tiền R1 =15%
R2 =3%
R
t
A
B
Có 10 tỷ đồng Tiền
Vàng
Đất đai
Cổ phiếu
Trái phiếu
.
Md/P = ƒ(Y;R)
+ -
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
9
R
R1
(R) Md/P
Md/P
H.5.0. Đường cầu
Md/P=ƒ(R)
P
P1
DD
QD
Đường cầu
và đường
cầu về
hàng hóa
Hàm cầu
và đường
cầu về
tiền
Md/P=hY+N-mR
Md/P = ƒ(Y;R)
+ -
Với Y cho trước Md/P=
ƒ(R)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
QD = b0 –b1P
QD = ƒ(P)
QD = ƒ(P; thu nhập, sở thích, )
Không đổi
5.6. CẦU VỀ TIỀN
Ví dụ:
Cho Md/P=2Y+1000-200R
Với Y1=4500
Md/P=10000-200R
R
5
Md/P (R)
9000 10000 Md/P
5.6. CẦU VỀ TIỀN
Ví dụ về đường cầu về tiền và dịch
chuyển của nó:
Cho Md/P=2Y+1000-200R
Với Y1=4500 có Md/P=10000-200R
Với Y2 =5000 có Md /P=11000-200R
R
5
Md/P (Y1) Md/P(Y2)
9000 10000 11000 Md/P
R
Md/P (Y1) Md/P(Y2)
Y2> Y1Dịch chuyển
đường cầu về tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
5.6. CẦU VỀ TIỀN
5.7. QUAN HỆ CUNG – CẦU VỀ TIỀN VÀ LÃI SUẤT CÂN BẰNG
R
R1
Md/P (Y1)
Md/P
P
P0
Q0 Q
SS
DD
const
P
M
mRNhY
P
M
s
d
Hệ phương trình
Đồ thị
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
R
Md(Y)
Ms/P M/P
R0
Hình 5.4. Cung, cầu và cân bằng
trên thị trường tiền tệ
3/24/2021
10
R
Md(Y)
Ms/P M/P
R0
Hình 5.4. Cung, cầu và cân bằng
trên thị trường tiền tệ
Xây dựng mô hình để làm gì?
R
Md(Y)
Ms/P M/P
R0
Trong ngắn hạn lãi suất phụ thuộc những gì?
Chính phủ, NHTƯ có thể tác động đến lãi suất bằng
cách nào?
Tác động đến lãi suất nhằm mục đích gì?
Hình 5.4. Cung, cầu và cân bằng
trên thị trường tiền tệ
m/P
R MS/P
Md/P
R1
R
Md(Y1) Md(Y2)
Ms/P M/P
R0
Ví dụ:
9000P
sM
200R10000P
dM
R* =5
R
5
Md/P (Y1)
9000 10000 M/P
Ms/P
Thay đổi cung, cầu về tiền
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 5.5. Dịch chuyển đường cung,
cầu trên thị trường tiền tệ
5.7. QUAN HỆ CUNG – CẦU VỀ TIỀN VÀ LÃI SUẤT CÂN BẰNG
Ví dụ về đường cầu về tiền và dịch
chuyển của nó:
Cho Md/P=2Y+2000-100R
Y1=6000
MS/P =13000
a. Tính R và vẽ đồ thị
b. Để có lãi suất bằng 5, cung tiền phải
thay đổi bao nhiêu? Vẽ đồ thị.
3/24/2021
11
R
10
Md/P (Y1)
13000 14000 M/P
Ms/P
Cho Md/P=14000-100R
MS /P =13000
R=10.
MS/P=13500
R =?
Md (Y1)
M1S I1
Yad
Y1adR1
I=(R)
R1
Y1
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
1 1
1
Tình trạng ban đầu của nền kinh tế
Đầu tư và lãi suất
Đường
đầu tư
R
I
R1
R2
I1 I2
I
I1 I2
Yad
I
Y=k.I
Y2ad
Y1adR1
R2
Md
M1S M2S
I=(R)
R1
R2
Y1 Y2
Ms/P R I Yad Y
Y Md/P R
R I
Tác động của
chính sách tiền tệ
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 5.6. Lãi suất và chi
đầu tư có kế hoạch
Hình 5.7. Cung tiền tăng tác động đến
sản lượng thông qua việc giảm lãi suất
Ví dụ về tác động của chính sách tiền tệ
YY
0,8Y900Y
ad
ad
Y1=4500
Thị trường hàng hóa
Cho C=100+0,8Y; I=500-20R;
G=400
Ở mức R1 =5
I1 =400; C=100+0,8Y; G=400
9000P
M
200R10002YP
M
s
d
Thị trường tiền tệ
Với Y1=4500, có
9000
P
M
200R10000
P
M
s
d
R1=5.
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
3/24/2021
12
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
R
5
Md/P
(Y1=4500)
9000 10000 M/P
Ms/PYad
4500 Y
Yad(R1=5)
Hai thị trường đồng thời cân bằng: Y1 =4500; R1 =5.
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Cho ΔMs/P=400.
Ban đầu Y1=4500 chưa thay
đổi, có
9400P
sM
200R10000P
dM
R2=3 I2=440 Yad tăng Y2=4700.
Khi Y2 =4700, cầu về tiền tăng R tăng
.
Y R
Câu hỏi: sau khi cung
tiền thực tế tăng 400 Y, R?
Ví dụ về tác động của chính sách tiền tệ (tiếp)
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Yad
4500 4700
Y
Yad(R1=5)
R
5
3 Md/P
(Y1=4500)
9000 9400 M/P
Ms/P
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y R
Câu hỏi: sau khi cung
tiền thực tế tăng 400 Y, R?
A B
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Thị trường tiền:
Md /P=2Y+1000-200R;
MS/P=9400
9400=2Y+1000-200R
Y=4200+100R
Hoặc R = Y/100 – 42
Y = 4500 R = 3
Y = 4600 R = 4
Y = 4700 R = 5
Bài toán tìm Y, R.
Giữ Y, R làm ẩn số
Thị trường hàng hoá:
C=100+0,8Y
I=500-20R
G=400
Yad =1000+0,8Y-20R
Yad =Y
Y=5000-100R.
R = 5 Y = 4500
R = 4 Y = 4600
R = 3 Y = 4700
..
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
3/24/2021
13
T×m Y, R
Y=5000-100R
Y=4200+100R
R=4 vµ Y=4600
//
R
4
E1
4200 4600 5000 Y
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
quan hệ giữa Y và R
Biểu diễn đồ thị mối
Ban đầu: Y1 =4500; R1 =5.
Thị trường hàng hoá:
C=200+0,75Y
I=500-20R
G=400
Thị trường tiền:
Md /P=2Y+2000-200R;
MS/P=9000
5.8. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ví dụ
Tính Y, R, vẽ đồ thị
Cho ΔMs/P=200.
Tính thay đổi Y, R?
Tìm Y, R
Y=4400-80R
Y=3500+100R
R=5 và Y=4000
Thị trường hàng hoá:
C=200+0,75Y
I=500-20R
G=400
Yad =1100+0,75Y-20R
Yad =Y
Y=4400-80R.
Thị trường tiền:
Md /P=2Y+2000-200R;
MS/P=9000
9000=2Y+2000-200R
Y=3500+100R
Tìm Y, R
Y=4400-80R
Y=3600+100R
R=4,44 và Y=4044
Thị trường hàng hoá:
C=200+0,75Y
I=500-20R
G=400
Yad =1100+0,75Y-20R
Yad =Y
Y=4400-80R.
Thị trường tiền:
Md /P=2Y+2000-200R;
MS/P=9200
9200=2Y+2000-200R
Y=3600+100R
Cho ΔMs/P=200.
Tính thay đổi Y, R?
3/24/2021
14
//
R
5
4,44
E1
3600 4000 4400 Y
4044
Chú ý
1. Tiền là gì?
2. Lượng tiền M1 gồm những tiền nào?
3. NHTƯ thay đổi M1 bằng cách nào?
4. Cầu về tiền phụ thuộc những gì?
5. Lãi suất trong ngắn hạn phụ thuộc những gì?
6. NHTƯ điều chỉnh lãi suất bằng cách nào?
7. Lãi suất ảnh hưởng ntn đến sản lượng?
Kiểm tra
Mục tiêu điều tiết trong ngắn hạn
Nguyên nhân suy thoái khủng hoảng kinh tế
Trong mô hình số nhân, tại sao chính phủ tăng chi tiêu dẫn đến
sản lượng tăng và tăng gấp nhiều lần?
Cho C=200+0,85Y; I=300; G=400; X=300; M=0,1Y; t=0,12.
a. Tính Y, vẽ đồ thị.
b. Xác định tình trạng ngân sách, cán cân thương mại
c. Xác định các thành phần chi tiêu?
d. Khi chính phủ tăng chi tiêu 100, tình trạng ngân sách và
cán cân thương mại thay đổi ntn?
e. Để tăng sản lượng 400 chính phủ cần thay đổi chi tiêu là
bao nhiêu?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_chuong_5_tien_te_ngan_hang_va_ch.pdf