Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Tổng quan về kinh tế lượng - Vũ Thịnh Trường
II.Mục tiêu & Đối tượng NC
Ước lượng các mối quan hệ kinh tế
Đối chiếu lý thuyết kinh tế với thực tiễn và
kiểm định các giả thuyết liên quan đến
hành vi kinh tế
Dự báo các biến số kinh tế
ThS. Vũ Thịnh Trường 10II.Mục tiêu & Đối tượng NC
Đối tượng nghiên cứu
Đối với Chính phủ: Thu nhập quốc gia,
chi tiêu dân chúng, đầu tư, nhập khẩu
Đối với Doanh nghiệp: Cung-cầu thị
trường, Doanh thu, Chi phí, giá chứng
khoán
IV. Công cụ nghiên cứu
Mô hình hồi quy- Regression Model:
Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc của một
biến với một hay nhiều biến khác
13 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 1: Tổng quan về kinh tế lượng - Vũ Thịnh Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ LƯỢNG
Econometrics
(3 tín chỉ -45 tiết)
GV: Ths. Vũ Thịnh Trường
ĐT: 01633 192 197
Email: vu.truong@dntu.edu.vn
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KINH
TẾ LƯỢNG
Nội dung của chương
1. Kinh tế lượng (KTL) là gì?
2. Mục tiêu của KTL
3. Các bước trong nghiên cứu KTL
4. Đối tượng nghiên cứu của KTL
3ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
KTL là mô hình hóa toán học các mối quan
hệ kinh tế từ đó dùng nó để dự báo và
đưa ra các chính sách kinh tế trong tương
lai
4ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
VD1: Để nghiên cứu dự báo GDP cần biết:
GDP = C + I + G + X – M
VD2: Muốn dự báo doanh số bán hàng thì cần
phải biết các yếu tố ảnh hưởng đến doanh số
như: giá bán, chất lượng SP, thị hiếu; quy mô thị
trường v.v
5ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
KTL là sự kết hợp giữa các lý thuyết kinh tế,
toán kinh tế, thống kê kinh tế
Lý thuyết kinh tế. VD: Quy luật cầu một
SP
P tăng => Q giảm
P giảm => Q tăng
p
qO 6ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
Toán kinh tế: trình bày lý thuyết kinh tế
dưới dạng toán học (Phương trình hay bất
phương trình)
Hàm cầu: Qd = 115.17 – 0.334P
Hàm SLQG: GDP = 186339.5 + 0.544I
Thống kê kinh tế: Liên quan đến việc thu
thập, xử lý và trình bày số liệu
7ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
Số liệu theo thời gian (time-series data)
ĐVT: Tỷ đồng. (theo giá cố định năm 1994)
Năm GDP GT NôngLâm THS
Công
nghiệp xây
dựng
Thương mại
dịch vụ
2005 393,031 76,888 159,835 156,308
2006 425,373 79,723 176,335 169,314
2007 461,344 82,717 194,279 184,348
2008 490,458 86,587 205,882 197,989
2009 516,566 88,165 217,289 211,112
2010 551,609 90,613 233,971 227,025
2011 584,073 94,234 246,904 242,935
Nguồn: Tổng cục Thống kê
8ThS. Vũ Thịnh Trường
I. Khái niệm KTL
Số liệu chéo (Cross-sectional Data)
Tỉnh Thành Sản lượng Gía
TP.Hồ Chí Minh Q1 P1
Tiền Giang Q2 P2
Long An Q3 P3
..
Cà Mau Qn Pn
Số liệu tổng hợp
9ThS. Vũ Thịnh Trường
II.Mục tiêu & Đối tượng NC
Ước lượng các mối quan hệ kinh tế
Đối chiếu lý thuyết kinh tế với thực tiễn và
kiểm định các giả thuyết liên quan đến
hành vi kinh tế
Dự báo các biến số kinh tế
10ThS. Vũ Thịnh Trường
II.Mục tiêu & Đối tượng NC
Đối tượng nghiên cứu
Đối với Chính phủ: Thu nhập quốc gia,
chi tiêu dân chúng, đầu tư, nhập khẩu
Đối với Doanh nghiệp: Cung-cầu thị
trường, Doanh thu, Chi phí, giá chứng
khoán
11ThS. Vũ Thịnh Trường
Lý thuyết kinh tế, kinh nghiệm,
các nghiên cứu khác
Thiết lập mô hình KTL
Kiểm định giả thiết
Ước lượng các tham số
Thu thập, xử lý số liệu
Sử dụng mô hình: dự báo,
đề ra chính sách
Mô hình ước
lượng có tốt
không?
Không
Có
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KTL
Nguồn: Ramu Ramanathan, 2002. 12ThS. Vũ Thịnh Trường
IV. Công cụ nghiên cứu
Mô hình hồi quy- Regression Model:
Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc của một
biến với một hay nhiều biến khác
13ThS. Vũ Thịnh Trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_1_tong_quan_ve_kinh_te_luong.pdf