Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Mở rộng mô hình hồi quy tuyến tính hai biến - Phan Trung Hiếu
Đường chi tiêu Engel biểu diễn quan hệ giữa chi
tiêu của người tiêu dùng về một loại hàng hóa với thu
nhập của người đó
Có một mức thu nhập
tới hạn mà dưới mức
đó, người tiêu dùng
không mua hàng hóa
này (mức ngưỡng là
(- 2/1)).
Có mức tiêu dùng bão
hòa mà cao hơn mức
đó, người tiêu dùng
không chi tiêu thêm dù
thu nhập cao đến đâu.
So sánh hệ số xác định giữa các mô hình:
Cùng cỡ mẫu n
Cùng số biến độc lập. Nếu các hàm hồi quy không
cùng số biến độc lập thì dùng hệ số xác định hiệu chỉnh
Biến phụ thuộc xuất hiện trong hàm hồi quy có cùng
dạng. Biến độc lập có thể ở các dạng khác nhau.
Ví dụ 9: Các hàm hồi quy có thể so sánh R2 với nhau
Y=β1 + β.X +U
Y= β1 + β.lnX +U
Các hàm hồi quy không thể so sánh R2 với nhau
Y=β1 + β.X +U
lnY= β1 + β.X +U
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Mở rộng mô hình hồi quy tuyến tính hai biến - Phan Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09/10/2018
1
LOG
O
KINH TẾ LƯỢNG
(ECONOMETRICS)
GV. Phan Trung Hiếu
45 tiết
LOG
O
Chương 3:
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI QUY
TUYẾN TÍNH HAI BIẾN
-Biên tế, hệ số co giãn
-Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
-Mô hình hồi quy nghịch đảo
-Mô hình hồi quy Logarit
-Mô hình hồi quy bán Logarit
-So sánh hệ số xác định giữa các mô hình
I. Biên tế (Marginal):
3
Cho Y = f(X), giá trị biên tế của Y theo X là
(ΔY, ΔX: lượng thay đổi tuyệt đối của Y và của X).
Ý nghĩa: MYX cho biết khi biến độc lập X tăng 1
đơn vị thì biến phụ thuộc Y thay đổi bao nhiêu đơn
vị.
Khi ΔX 0 thì
YX
Y
M
X
. YXY M X
( )YXM f X
4
Ví dụ 1: Giả sử ta có mô hình hồi quy sau
Y = 4 + 0,6X,
trong đó Y: tiêu dùng (triệu đồng/tháng) và X: thu nhập
(triệu đồng/tháng).
Tìm xu hướng tiêu dùng biên tế và nêu ý nghĩa của kết
quả đó.
Giải
Xu hướng tiêu dùng biên tế:
( ) 0,6. YXM Y X
Ý nghĩa:Khi thu nhập hàng tháng .................triệu đồng
thì tiêu dùng hàng tháng ............... triệu đồng.
II. Hệ số co giãn (Elasticity):
5
Hệ số co giãn của Y theo X là
/
/
YX
Y Y
E
X X
Khi ΔX 0 thì
( ) YX
X
E f X
Y
Ý nghĩa: EYX cho biết khi biến độc lập X tăng 1% thì
biến phụ thuộc Y thay đổi bao nhiêu %.
6
Ví dụ 2: Với số liệu cho ở ví dụ 1 (Chương 2), tìm hệ
số co giãn của tiêu dùng đối với thu nhập tại điểm
Giải
Ý nghĩa:Khi thu nhập hàng tuần ................ thì mức chi
tiêu trung bình hàng tuần .......................
, .X Y
( ) YX
X
E f X
Y
09/10/2018
2
III. Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ:
7
Hàm hồi quy qua gốc tọa độ có dạng:
Tổng thể PRF Mẫu SRF
( | ) i iE Y X X iiY X
ii iY X U ii iY X U
1
2
1
;
n
i i
i
n
i
i
X Y
X
2
2
1
var( ) ;
n
i
i
X
22
1 1
iU RSS
n n
Theo OLS, ta có:
Ý nghĩa của hệ số góc : cho biết khi X tăng 1 đơn
vị thì giá trị trung bình của Y sẽ thay đổi đơn vị.
8
-Đối với mô hình hồi quy qua gốc tọa độ, nếu áp dụng
công thức tính hệ số xác định
thì R2 có thể âm nên không dùng R2 mà thay bằng
2 1 RSSR
TSS
2
i
2
i
2
ii2
oˆth YX
YX
R
-Không thể so sánh R2 với R2thô.
-Phần mềm Eviews tính R2 theo công thức
2 1 RSSR
TSS
9
-Khi nào dùng hồi quy qua gốc tọa độ?
Thường người ta dùng mô hình hồi quy không qua
gốc tọa độ, rồi kiểm định giả thuyết hệ số chặn bằng 0
hay khác 0 (nghĩa là X = 0 có suy ra Y = 0 hay không),
nếu ta chấp nhận giả thuyết hệ số chặn bằng 0 thì sẽ
dùng mô hình hồi quy qua gốc tọa độ.
Ví dụ 3: Hàm sản xuất đối với một loại sản phẩm nào
đó, trong đó Y là sản lượng sản xuất và X là nguyên
vật liệu.
Khi không có nguyên vật liệu (X = 0) Ngừng sản
xuất Y = 0 Chọn mô hình hồi quy qua gốc tọa
độ.
IV. Mô hình hồi quy Logarit:
10
Mô hình log-log:
lnYi = 1 + 2lnXi + Ui (PRF)
Đặc điểm của mô hình:
-Tìm ước lượng của 1, 2 bằng phương pháp OLS
bằng cách nhập số liệu Yi*= lnYi và Xi*= lnXi hoặc
bấm máy MODE 3 7: A.X^B. Khi đó
-Ý nghĩa của 2 (là hệ số co giãn của Y theo X) cho
biết khi biến X tăng 1% thì giá trị trung bình của
biến Y thay đổi 2 %.
1 2ln( );A B
11
Ví dụ 4: Giả sử ta có mô hình
lnYi = 200 - 3lnXi,
trong đó Y là mức cầu sản phẩm A và X là giá bán sản
phẩm A.
Khi đó 2 = -3 có ý nghĩa là: khi giá bán sản phẩm A
....................... thì mức cầu sản phẩm A trung bình sẽ
.......................
V. Mô hình hồi quy bán Logarit:
12
Mô hình log-lin:
lnYi = 1 + 2Xi + Ui (PRF)
Đặc điểm của mô hình:
-Tìm ước lượng của 1, 2 bằng phương pháp OLS
bằng cách nhập số liệu Yi*= lnYi và nhập Xi
-Ý nghĩa của 2 cho biết khi biến X tăng 1 đơn vị
thì biến giá trị trung bình của biến Y thay đổi
100.2 %.
09/10/2018
3
13
Ví dụ 5: Giả sử ta có mô hình
lnYi = 1,01 – 0,2202 Xi,
trong đó Y là nhu cầu tiêu thụ cà phê
(tách/người/ngày) và X là giá bán lẻ cà phê (USD/kg).
Khi đó 2 = -0,2202 có ý nghĩa là: khi giá bán lẻ cà
phê ..............................thì nhu cầu tiêu thụ cà phê
trung bình sẽ .........................
14
Ví dụ 6: Giả sử ta có mô hình sau đây mô tả biến động
về GDP của một quốc gia giai đoạn 1980-2005:
lnYi = 300 + 0,056t,
trong đó Y là GDP và t là thời gian (năm).
Khi đó 2 = 0,056 có ý nghĩa là: Trong giai đoạn
1980-2005, khi thời gian ...........................thì GDP sẽ
...........................
Nói cách khác, trong giai đoạn 1980-2005, bình
quân mỗi năm, GDP của quốc gia này tăng trưởng
5,6%.
15
Mô hình lin-log:
Yi = 1 + 2lnXi + Ui (PRF)
Đặc điểm của mô hình:
-Tìm ước lượng của 1, 2 bằng phương pháp OLS
bằng cách nhập số liệu Yi và nhập Xi*=lnXi hoặc bấm
máy MODE 3 4:lnX
-Ý nghĩa của 2 cho biết khi biến X tăng 1 %
thì giá trị trung bình của biến Y thay đổi
2/100 đơn vị.
16
Ví dụ 7: Giả sử ta có mô hình hồi quy:
Yi = 4 + 70lnXi,
trong đó Y là mức chi tiêu cho sản phẩm A của hộ gia
đình (triệu đồng/tháng) và X là thu nhập của hộ gia
đình (triệu đồng/tháng).
Khi đó 2 = 70 có ý nghĩa là: thu nhập hàng tháng
của hộ gia đình ..........................thì mức chi tiêu
trung bình hàng tháng cho sản phẩm A sẽ
..............................
VI. Mô hình nghịch đảo:
17
Mô hình nghịch đảo:
(PRF)
Đặc điểm của mô hình:
-Tìm ước lượng của 1, 2 bằng phương pháp OLS
bằng cách nhập số liệu Yi và nhập Xi*=1/Xi hoặc bấm
máy MODE 3 8:1/X
-Khi thì
-Nếu thì Y là hàm giảm theo X.
-Nếu thì Y là hàm tăng theo X.
-Nếu Y = 0 thì
1 2
1
i i
i
Y U
X
X
1.Y
2 0
2 0
2 1/ .X
18
Một số trường hợp áp dụng mô hình này:
Quan hệ giữa chi phí sản xuất cố định trung bình
(AFC) và sản lượng
1 >0
2 >0
1
X (sản lượng)
Y (AFC)
0
AFC giảm liên tục khi
sản lượng tăng. Cuối
cùng, sẽ tiệm cận với
trục sản lượng ở mức
β1
09/10/2018
4
19
Quan hệ giữa tỉ lệ thay đổi tiền lương và tỉ lệ
thất nghiệp (đường cong philips).
1 <0
2 >0
1
X (Tỷ lệ thất
nghiệp)
Y (Tỷ lệ thay
đổi tiền lương)
0
Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng vô hạn, tỷ lệ giảm sút của
tiền lương sẽ không vượt quá | β1 |.
20
Đường chi tiêu Engel biểu diễn quan hệ giữa chi
tiêu của người tiêu dùng về một loại hàng hóa với thu
nhập của người đó
1 > 0
2 < 0
1
X (Tổng thu
nhập/ Tổng chi
tiêu)
Y (Chi tiêu
của một loại
hàng)
0
-2 / 1
Có một mức thu nhập
tới hạn mà dưới mức
đó, người tiêu dùng
không mua hàng hóa
này (mức ngưỡng là
(- 2/1)).
Có mức tiêu dùng bão
hòa mà cao hơn mức
đó, người tiêu dùng
không chi tiêu thêm dù
thu nhập cao đến đâu.
21
Ví dụ 8: Giả sử ta có mô hình hồi quy
trong đó Y là tỉ lệ thay đổi tiền lương (%/năm) và X là
tỉ lệ thất nghiệp (%/năm)
Khi đó 1 = -1,1482 có ý nghĩa là: khi tỉ lệ thất
nghiệp hàng năm ....................................................thì
tỉ lệ giảm sút hàng năm của tiền lương sẽ
.............................................
11,1482 8,7234i
i
Y
X
VII. So sánh hệ số xác định giữa các mô hình:
22
Cùng cỡ mẫu n
Cùng số biến độc lập. Nếu các hàm hồi quy không
cùng số biến độc lập thì dùng hệ số xác định hiệu chỉnh
Biến phụ thuộc xuất hiện trong hàm hồi quy có cùng
dạng. Biến độc lập có thể ở các dạng khác nhau.
Ví dụ 9: Các hàm hồi quy có thể so sánh R2 với nhau
Y=β1 + β.X +U
Y= β1 + β.lnX +U
Các hàm hồi quy không thể so sánh R2 với nhau
Y=β1 + β.X +U
lnY= β1 + β.X +U
Bài tập Kinh tế lượng
GV. Phan Trung Hiếu
Bài tập Chương 3
Bài 1: Giả sử hàm hồi quy tuyến tính nghiên cứu sự phụ thuộc của chi tiêu về mặt hàng A (Y: 100
ngàn đồng/tháng) theo thu nhập của người tiêu dùng (X: triệu đồng/tháng) có dạng 1 2 Y X U .
Kết quả hồi quy bằng Eviews được cho bởi bảng sau
a) Viết phương trình hồi quy SRF biểu diễn mối liên hệ giữa hai biến Y và X được nêu trên.
b) Tìm xu hướng chi tiêu biên tế về mặt hàng A.
c) Tính hệ số co giãn tại điểm ( , )X Y và nêu ý nghĩa.
Bài 2: Bảng sau cho số liệu về thu nhập X (triệu đồng/ tháng) và chi tiêu cho tiêu dùng Y (triệu đồng/
tháng) như sau
X 2 4 5 6 6 7
Y 2 3 4 4 5 6
Viết phương trình hồi quy SRF ứng với các dạng mô hình hồi quy: log-log, log-lin, lin-log, nêu ý nghĩa
hệ số hồi quy của biến X trong từng mô hình.
Bài 3: Dựa vào số liệu hàng tháng từ 1/1978 đến 12/1987 người ta đề nghị hai mô hình hồi qui
(1) Y
t
= 0,00681 + 0,7581 X
t
(2) Y
t
= 0,76214 X
t
Se = (0,02596) (0,27009) Se = (0,265799)
t = (0,26229) (2,807) t = (2,95408)
p = (0,7984) (0,0186) p = (0,0131)
R2 = 0,4406 R2
= 0,43684
trong đó Y là suất sinh lời hàng tháng cổ phiếu thường của Texaco (%) và X là suất sinh lời thị trường
(%).
a) Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai mô hình.
b) Giải thích ý nghĩa hệ số góc của hai mô hình.
c) Ta nên chọn mô hình nào, tại sao?
d) Có thể so sánh R2
của hai mô hình trên không, tại sao?
(Cho biết độ tin cậy là 95% và n = 10).
5
Bài tập Kinh tế lượng
GV. Phan Trung Hiếu
Bài 4: Bảng số liệu sau đây là GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 1972 – 1991 tính theo tỷ USD hiện hành.
Năm t GDP Năm t GDP
1972 1 1207 1982 11 3149,6
1973 2 1349,6 1983 12 3405
1974 3 1458,6 1984 13 3777,2
1975 4 1585,9 1985 14 4038,7
1976 5 1768,4 1986 15 4268,6
1977 6 1974,1 1987 16 4539,9
1978 7 2232,7 1988 17 4900,4
1979 8 2488,6 1989 18 5250,8
1980 9 2708 1990 19 5522,2
1981 10 3030,6 1991 20 5677,5
a) Viết phương trình hồi quy SRF biểu diễn tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của Hoa Kỳ trong giai
đoạn trên (Hồi qui Y = ln(GDP: mô hình log - lin) theo thời gian t).
b) Nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy.
6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_3_mo_rong_mo_hinh_hoi_quy_tuy.pdf