ChØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi
I
w= (Wi- Wmin) : (Wmax- Wmin)
• Trong đó:
• Iw – Chỉ số thu nhập bình quân
• Wi – Thu nhập bình quân (PPP) của quốc gia cần tính
• Wmin: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) thấp nhất thế
giới
• Wmax: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) cao nhất thế
giới.
• Ví dụ:
• Tính chỉ số thu nhập đầu ngƣời của Việt Nam
• Iw.VN = log(2490) – log(100) : log(40000) –log(100) =
0,54
ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n
I
A= (Ai- Amin) : (Amax – Amin)
• Trong đó:
• I
A – Chỉ số tuổi thọ bình quân
• A
i – Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc
gia cần tính
• A
min và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa
trên thế giới
• Ví dụ:
• Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam
• I
A.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76
55 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Nguyễn Quang Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 1:
MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
MA: Nguyen Quang Hong
Neu
Nội dung trình bày
• Môi trƣờng
• Liên kết giữa kinh tế và môi trƣờng
• Môi trƣờng và phát triển
• Phát triển bền vững
I. Môi trƣờng
1. Khái niệm môi trƣờng
2. Phân loại môi trƣờng
3. Các đặc trƣng cơ bản của hệ thống môi
trƣờng
4. Các chức năng cơ bản của môi trƣờng
5. Biến đổi môi trƣờng
I. Môi trƣờng
1. Khái niệm
Theo nghĩa rộng:
Môi trƣờng là tập hợp các vật thể hoàn cảnh bao
quanh và ảnh hƣởng đến một đối tƣợng nào đó.
Môi trƣờng bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh
vật, tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh sống, phát triển
và sinh sản của sinh vật.
Theo nghĩa hẹp:
MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố do
con ngƣời tạo ra trong đó con ngƣời bằng các
hoạt động sống của mình đã khai thác các yếu tố
tự nhiên hoặc nhân tạo để thoả mãn nhu cầu của
con ngƣời.(UNESCO)
• Theo luật MT Việt Nam
Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật
thiết với nhau bao quanh con ngƣời, ảnh
hƣởng đến sự sống, sự tồn tại và phát
triển của con ngƣời và tự nhiên.
• Môi trƣờng sống: Là tổng hợp các yếu tố
vật lý, hoá học, sinh học ảnh hƣởng đến
sự sống sự tồn tại phát triển của sinh vật
• Môi trƣờng sống của con ngƣời: Tổng hợp
các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và xã
hội ảnh hƣởng đến sự sống, sự tồn tại
phát triển của con ngƣời.
2. Phân loại môi trƣờng
2.1 Theo thành phần môi trƣờng
Có 4 loại môi trƣờng cơ bản: môi trƣờng đất, môi trƣờng
không khí, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng sinh vật.
2.2 Theo nguồn gốc và quan hệ với con ngƣời
- Môi trƣờng tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên và các hiện
tƣợng tự nhiên tồn tại khách quan
- Môi trƣờng nhân tạo: Các yếu tố vật chất do con ngƣời
tạo ra trong quá trình sống
- Môi trƣờng xã hội: Quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời.
2.3 Theo quy mô: Dựa trên những khu vực có điều kiện môi
trƣờng tƣơng đồng
VD: MT vùng miền núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển
3. Các đặc trƣng cơ bản của môi trƣờng
3.1 Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp
- Hệ thống môi trƣờng là tập hợp của nhiều phần
tử với bản chất khác nhau, chịu sự chi phối bởi
những quy luật khác nhau.
- Tính phức tạp còn thể hiện qua cấu theo chức
năng và thang cấp
Theo chức năng: hệ thống MT là tập hợp của
nhiều phần tử có chức năng khác nhau
Theo thang cấp: Hệ thống MT đƣợc chia theo các
cấp độ từ lớn đến nhỏ, từ rộng đến hẹp
VD: Theo thang cấp
VD: Theo chức năng
Hệ sinh thái
Sinh vật sản xuất
Thực vật
Sinh vật tiêu thụ
Động vật
Sinh vật phân huỷ
Vi sinh vật
3.2 Tính động (cân bằng động)
- Các phần tử trong hệ thống môi trƣờng luôn có sự
thay đổi trong cấu trúc, trong mối quan hệ giữa các
phần tử (động)
Thành phần và tính chất của môi trƣờng là đa
dạng, luôn biến đổi. Tuy vậy cũng có nhiều đặc
điểm của môi trƣờng đƣợc giữ nguyên hoặc ít thay
đổi trong thời gian dài nhƣ: lực trọng trƣờng, hằng
số mặt đất, thành phần muối trong đại dƣơng. Các
loại môi trƣờng tác động qua lại lẫn nhau, sự tác
động đó làm cho mỗi loại môi trƣờng luôn thay đổi.
- Các phần tử đƣợc sắp xếp tổ chức tạo sự cân
bằng thông qua các dòng trao đổi vật chất năng
lƣợng và thông tin (cân bằng).
3.3 Tính mở
- Các dòng vật chất, năng lƣợng và thông tin luôn
chuyển động từ phân hệ này sang phân hệ
khác, trạng thái này sang trạng thái khác.
- Các phần tử của môi trƣờng nhạy cảm với biến
đổi từ bên ngoài và sự phân chia giữa phân hệ
này với phân hệ khác chỉ mang tính tƣơng đối.
Nói cách khác, MT không có biên giới.
- VD: Chặt phá rừng thƣợng nguồn sẽ gây lũ lụt ở
hạ lƣu.
3.4 Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh
- Các phần tử thuộc giới hữu sinh có thể tự tổ
chức lại, tự điều chỉnh cơ thể cho phù hợp với
những biến đổi từ môi trƣờng bên ngoài.
VD phản ứng của sinh vật khi gặp thời tiết thay
đổi, gặp điều kiện sống khó khăn.
- Đây là khả năng đặc biệt, riêng có của môi
trƣờng và nó có ý nghĩa định hƣớng để bảo vệ
tính đa dạng sinh học, sự tồn tại của các loài.
VD: khả năng chịu đựng của sinh vật
4. Các chức năng cơ bản của môi trƣờng
- Cung cấp không gian sống cho con ngƣời
- Cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế
- Chứa đựng chất thải từ hoạt động của con
ngƣời
- Giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến
con ngƣời
- Lƣu giữ và cung cấp các thông tin cần
thiết cho con ngƣời.
VD: Chức năng sinh thái Rừng ngập mặn
Chức năng
Điều hòa khí hậu Duy trì ĐDSH
Phòng hộ ven biển
Chu trình dinh dưỡng
Sản phẩm cho cộng đồng
5. Biến đổi môi trƣờng
5.1 Các thuật ngữ
• Chất lƣợng môi trƣờng xung quanh (Ambient
quality):Số lƣợng chất ô nhiễm trong môi trƣờng
• Chất lƣợng môi trƣờng (Environmental quality):
Trạng thái của môi trƣờng tự nhiên (bao hàm cả
chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, chất lƣợng
cảnh quan và chất lƣợng thẩm mỹ của môi
trƣờng).
• Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau
khi sản xuất và tiêu dùng
• Phát thải (Emissions): Phần chất thải sản xuất
hay tiêu dùng thải vào môi trƣờng
• Tái chế (Recycling): Quy trình quay lại của một vài
hoặc toàn bộ chất thải sản xuất hay tiêu dùng đƣợc
dùng lại trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
• Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng để
nói đến những chất ô nhiễm nƣớc, và phát thải để
nói đến các chất gây ô nhiễm không khí. Nhƣng hai
thuật ngữ này sẽ đƣợc dùng tƣơng đƣơng Ô
nhiễm (Pollution)
• Thiệt hại (Damages): Những ảnh hƣởng tiêu cực
của ô nhiễm môi trƣờng tác động lên con
ngƣời và các yếu tố của hệ sinh thái.
5.2 Các dạng biến đổi môi trƣờng
5.2.1 Ô nhiễm môi trƣờng
- Là sự thay đổi tính chất của môi trƣờng vi phạm
tiêu chuẩn môi trƣờng.
- Tiêu chuẩn môi trƣờng là các chuẩn mực, giới
hạn về chất lƣợng môi trƣờng đƣợc nhà nƣớc
quy định để quản lý môi trƣờng.
- Gồm:
Tiêu chuẩn môi trƣờng xung quanh,
Tiêu chuẩn về mức thải
Tiêu chuẩn công nghệ
- MT chỉ đƣợc coi là ô nhiễm nếu trong đó hàm
lƣợng, nồng độ hoặc cƣờng độ các tác nhân
trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu
đến con ngƣời, sinh vật và vật liệu.
- Các dạng chất gây ô nhiễm
Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ
Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu
Nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm phân tán
Sự phát thải gián đoạn và liên tục
- Nguyên nhân ô nhiễm
+ Do các hoạt động kinh tế đƣa lƣợng chất thải
vào môi trƣờng vƣợt quá khả năng hấp thụ của
môi trƣờng
+ Do sự thay đổi của thời tiết
- Tác hại
Gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ của con ngƣời.
Tuỳ thành phần môi trƣờng bị ô nhiễm, mức độ ô
nhiễm mà tác động là khác nhau.
• 5.2.2 Suy thoái môi trƣờng
Là sự làm suy giảm số lƣợng chất lƣợng các
thành phần môi trƣờng có ảnh hƣởng đến
con ngƣời và tự nhiên.
VD suy thoái nƣớc gây suy giảm số lƣợng
sinh vật sống trong nƣớc
Suy thoái đất ảnh hƣởng năng suất cây trồng
- Nguyên nhân suy thoái:
- Do ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao
- Do các tác động tiêu cực của con ngƣời
- Do sử dụng các loại hoá chất trong canh
tác nông nghiệp
- Do sử dụng hoá chất trong chiến tranh.
5.2.3 Sự cố môi trƣờng
Là những tai biến rủi ro xảy ra trong quá
trình hoạt động của con ngƣời hoặc
những biến đổi bất thƣờng của tự nhiên
gây suy thoái MT nghiêm trọng.
Nguyên nhân:
- Do bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.
- Hoả hoạn cháy rừng, sự cố trong tìm kiếm
thăm dò, vận chuyển dầu khí, khoáng sản.
- Sự cố trong các lò phản ứng hạt nhân
II. Liên kết kinh tế và môi trƣờng
1. Sơ đồ quan hệ kinh tế - môi trƣờng
Hệ kinh tế
Sản
xuất
Tiêu
dùng
Hãng sản xuất Hộ gia đình
Đầu ra
Đầu vào
Hệ tự nhiên nuôi dưỡng cuộc sống
(Không khí, đất, nước, nguyên nhiên liệu, tiện nghi, ...)
Lấy ra (a)
Trả lại (b)
Mặt
trời
• Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung
cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế gọi là
“ kinh tế tài nguyên thiên nhiên” – natural
resource economics
• Mối liên kết (b): nghiên cứu dòng chu
chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế
và tác động của chúng lên môi trƣờng gọi
là “kinh tế môi trƣờng” – Environmental
economics.
2. Cân bằng vật chất và quan hệ
kinh tế - môi trƣờng
Môi trường thiên nhiên
Người sản xuất
Người tiêu thụ
Nguyên
Liệu (M)
Chất thải (RP)
Hàng hoá
(G)
Chất thải
(RC)
Thải bỏ (RP
d)
Thải bỏ
(RC
d)
Đã tái tuần hoàn (Rrp)
Đã tái tuần hoàn (Rrc)
Môi trường thiên nhiên
Định luật cân bằng vật chất (Định luật1)
• ĐL1: Năng lƣợng và vật chất không thể tự sinh ra
và tự mất đi.
• M = Rp
d + Rc
d
• Rp
d + Rc
d = M = G + Rp - Rp
r – Rc
r
• Để giảm M theo đó giảm lƣợng chất thải vào MT có
thể:
- Giảm G: Khó vì nhu cầu ngày càng cao, DS tăng
- Giảm Rp: Áp dụng công nghệ mới, thay đổi thành
phần bên trong sản phẩm
- Tăng (Rp
r + Rc
r):Tuần hoàn tái sử dụng chất thải,
thay đổi quan niệm, coi chất thải là tài nguyên.
Residential Recycling in
Toronto (3-stream system)
Photo: T. Bock
Định luật 2
• ĐL2: Khả năng chuyển đổi vật chất và
năng lƣợng của môi trƣờng là có giới hạn.
• R P C; R WR+P WP+C WC
• Định luật 1: R = W = WR+ WP + WC
• Tái chế: Tỷ lệ tái chế r
• rW là lƣợng tái chế thực
• Định luật 2 nhiệt động học: r<1 hay chất
thải không thể tái chế hoàn toàn.
SL
Chất lƣợng MT
ac1
A
ac2
A
acB
e e2 e1
c1
c2
emax
III. Quan hệ môi trƣờng và phát triển
1. Đánh đổi kinh tế và môi trƣờng
Dƣới điểm e: Không thể sản
xuất vì MT quá kém
Điểm e2: Nƣớc A chọn hàng
hoá nhiều hơn và chất lƣợng
MT kém hơn nƣớc B
2. Môi trƣờng và tăng trƣởng – Sự bền vững
theo thời gian
• Kịch bản bi quan: Sau 50 năm nữa, chất
lƣợng MT suy giảm làm đƣờng giới hạn khả
năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lƣợng giảm,
chất lƣợng MT giảm)
• Kịch bản lạc quan: Sự tiến bộ kỹ thuật làm
tiêu thụ vốn MT giảm, chất lƣợng MT đƣợc
cải thiện và sản lƣợng tăng. (Sản lƣợng
tăng, chất lƣợng MT tăng)
Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm
• Sau 50 năm nữa,
chất lƣợng MT suy
giảm làm đƣờng
giới hạn khả năng
sản xuất (PPF)
giảm. (Sản lƣợng
giảm, chất lƣợng
MT giảm)
Sản
lƣợng
C2
C3
e3e2
Chất lƣợng môi trƣờng
Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm
• Sự tiến bộ kỹ thuật làm
tiêu thụ vốn MT giảm,
chất lƣợng MT đƣợc
cải thiện và sản lƣợng
tăng. (Sản lƣợng tăng,
chất lƣợng MT tăng)
Sản lƣợng
C2
C4
e4e2
Chất lƣợng môi trƣờng
Đƣờng PPF của các nƣớc phát
triển và đang phát triển
Sản lƣợng
Các nƣớc phát triển
e1
e2
Chất lƣợng môi trƣờng
Các nƣớc đang
phát triển
Với cùng mức sản
lƣợng, các nƣớc đang
PT phải đánh đổi bằng
chất lƣợng MT nhiều
hơn. Lý do:
1. Do yếu tố công nghệ
2. Do ý thức bảo vệ MT
3. Đƣờng Kuznets môi trƣờng (EKC)
Đƣờng Kuznets thể hiện quan hệ giữa thu nhập
tính theo đầu ngƣời với một chỉ số MT.
Có 3 dạng đƣờng Kuznets
- EKC giảm đều khi thu nhập tăng
- EKC lúc đầu tăng sau đó giảm theo thu nhập
- EKC tăng theo thu nhập
duong Kuznets MT.doc
4. Quan điểm về quan hệ môi trƣờng và phát triển
4.1 Quan điểm ƣu tiên tăng trƣởng
- Thịnh hành vào những năm 60
- Lấy mục tiêu tăng trƣởng KT là chính
- Hậu quả: TN cạn kiệt, môi trƣờng ô nhiễm, gây
hiện tƣợng ô nhiễm do dƣ thừa ở các nƣớc phát
tiển và ô nhiễm do nghèo đói ở các nƣớc chậm
phát triển.
4.2 Quan điểm ƣu tiên bảo vệ MT
- Thịnh hành vào những năm 80
- Hạn chế tăng trƣởng để bảo vệ MT
- Quan điểm này trái với mục tiêu phát triển, gặp
phải phản ứng của các nƣớc chậm phát triển
IV. Ph¸t triÓn bÒn v÷ng vµ c¸c chØ
tiªu ®¸nh gi¸ sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Kh¸i niÖm vÒ ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Néi dung ph¸t triÓn bÒn v÷ng
C¸c chØ sè ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Nh÷ng nguyªn t¾c cña mét x· héi bÒn v÷ng
Néi dung
1. Kh¸i niÖm
• Năm 1915, uỷ ban bảo vệ môi trƣờng Canada cho
rằng:mỗi thế hệ đều có quyền khai thác những
nguồn vốn thiên nhien, nhƣng nguồn vốn nay phải
đƣợc duy trì nguyên vẹn cho những thế hệ tƣơng
lai để họ hƣởng thụ và sử dụng theo một cách
thức tƣơng tự
• Năm 1951, UNESCO xuất bản một tài liệu đáng
chú ý đƣợc coi là tiền thân của báo cáo
Brundtland.
• Đầu những năm 70 của thế kỉ trƣớc, khái niệm về
một xã hội phát triển bền vững tiếp tục đƣợc đề
cập đến trong các công trình nghiên cứu của các
học giả khoa học phƣơng Tây.
• Đầu thập niên 80, thuật ngữ phát triển bền vững
lần đầu tiên đƣợc sử dụng và chính thức phổ biến
rộng rãi trên thế giới từ năm 1987.
Kh¸i niÖm (tiÕp)
• Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng đƣợc
các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhƣng không làm phƣơng
hại đến khả năng và sự đáp ứng các nhu cầu đó của thế
hệ tƣơng lai (Brundland)
• Phát triển bền vững thực chất là một sự phát triển có tính
tổng hợp cao và có hệ thống.
Ph¸t triÓn bÒn v÷ng lµ sù ph¸t triÓn cã sù kÕt hîp chÆt chÏ, hîp lý,
hµi hoµ gi÷a ba mÆt cña sù ph¸t triÓn:
• Ph¸t triÓn kinh tÕ, nhÊt lµ t¨ng tr-ëng kinh tÕ.
• Ph¸t triÓn x· héi, nhÊt lµ thùc hiÖn tiÕn bé, c«ng b»ng x· héi,
xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo vµ gi¶i quyÕt viÖc lµm.
• B¶o vÖ m«i tr-êng, nhÊt lµ xö lý, kh¾c phôc « nhiÔm, phôc håi
vµ c¶i thiÖn chÊt l-îng m«i tr-êng, phßng ch¸y vµ chÆt ph¸ rõng,
khai th¸c hîp lý vµ sö dông tiÕt kiÖm tµi nguyªn thiªn nhiªn.
2. TiÕp cËn ph¸t triÓn bÒn v÷ng
Kinh tÕ
M«I
tr-êng
X·
Héi
-T¨ng tr-ëng
-HiÖu qu¶
-æn ®Þnh
-§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr-êng
-TiÒn tÖ ho¸ t¸c ®éng m«i tr-êng
-C«ng b»ng gi÷a c¸c thÕ hÖ
-Môc tiªu trî gióp viÖc lµm
-C«ng b»ng gi÷a c¸c thÕ hÖ
-Sù tham gia cña quÇn chóng
-§a d¹ng sinh häc
vµ thÝch nghi
-B¶o tån tµi nguyªn
thiªn nhiªn
-Ng¨n chÆn « nhiÔm
-Gi¶m ®ãi nghÌo
-X©y dùng thÓ chÕ
-B¶o tån di s¶n
v¨n ho¸ d©n téc
M« h×nh cña Mohan Munasingle-Chuyªn gia ng©n hµng thÕ giíi
3. C¸c chØ sè ph¸t triÓn bÒn v÷ng
• Chỉ số về sinh thái
• Chỉ số phát triển con người HDI gồm:
– Chỉ số về thu nhập bình quân
– Chỉ số tuổi thọ bình quân
– Chỉ số trình độ học vấn
• Sự phát triển gọi là đạt tiêu chuẩn này là khi sự
phát triển ấy vừa giải quyết đƣợc nhiệm vụ tăng
trƣởng kinh tế nhƣng vẫn bảo vệ đƣợc các hệ
sinh thái cơ bản trên lãnh thổ xác định.
• Đo lƣờng chỉ tiêu này thƣờng căn cứ vào sự đa
dạng sinh học, mức độ khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên tái sinh và không tái sinh.
ChØ sè vÒ sinh th¸i
ChØ sè ph¸t triÓn con ng-êi (HDI)
Chỉ số HDI là thƣớc đo tổng hợp về sự phát
triển con ngƣời trên phƣơng diện sức khoẻ,
tri thức và thu nhập
HDI = IW x 1/3 + ia x 1/3 + IE x 1/3
IW : ChØ sè thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng-êi
IA : ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n
IE : ChØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc
ChØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi
Iw= (Wi- Wmin) : (Wmax- Wmin)
• Trong đó:
• Iw – Chỉ số thu nhập bình quân
• Wi – Thu nhập bình quân (PPP) của quốc gia cần tính
• Wmin: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) thấp nhất thế
giới
• Wmax: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) cao nhất thế
giới.
• Ví dụ:
• Tính chỉ số thu nhập đầu ngƣời của Việt Nam
• Iw.VN = log(2490) – log(100) : log(40000) –log(100) =
0,54
chØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi cña mét sè n-íc
NƯỚC
THU NHẬP BÌNH QUÂN
ĐẦU NGƯỜI 2003
(PPP $)
CHỈ SỐ THU NHẬP
ĐẦU NGƯỜI
1.Na Uy 37.670 0,99
2.Iceland 31.243 0,96
3.Australia 29.632 0,95
4.Luxembourg 62.298 1,00
29.Japan 27.967 0,94
108.Việt Nam 2.490 0,54
166.Etitopia 711 0,33
177.Niger 835 0,35
B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003
ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n
IA= (Ai- Amin) : (Amax – Amin)
• Trong đó:
• IA – Chỉ số tuổi thọ bình quân
• Ai – Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc
gia cần tính
• Amin và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa
trên thế giới
• Ví dụ:
• Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam
• IA.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76
ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n ë mét sè n-íc
N-íc
Tuæi thä b×nh qu©n
tÝnh tõ khi sinh
chØ sè tuæi thä
b×nh qu©n
1.Na Uy 79,4 0,91
2.Iceland 80,7 0,93
3.Australia 80,3 0,92
4.Luxembourg 78,5 0,89
29.Japan 82,0 0,95
108.Việt Nam 70,5 0,76
166.Etitopia 47,6 0,38
177.Niger 44,4 0,32
B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003
ChØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc
Trong đó a = 2/3 và b = 1/3
iE = a x (Tû lÖ ng-êi lín biÕt ch÷) + b x (Tû lÖ nhËp
häc c¸c cÊp)
VÝ dô:
TÝnh chØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc ë ViÖt Nam
IE.VN = 2/3 x 90,3 + 1/3 x 64 = 0,820
N-íc Tû lÖ ng-êi
lín biÕt ch÷
Tû lÖ nhËp häc
c¸c cÊp(%)
chØ sè
gi¸o dôc
2.Iceland 99 96 0,98
4.Luxembourg 99 88 0,95
29.Japan 99 84 0,94
108.Việt Nam 90,3 64 0,82
166.Etiopia 41,5 36 0,40
177.Niger 14,4 21 0,17
ChØ sè gi¸o dôc ë mét sè n-íc
B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003
N-íc DI EI II HDI
1.Na Uy 0,99 0,91 0,99 0,963
2.Iceland 0,98 0,93 0,96 0,956
3.Australia 0,99 0,92 0,95 0,955
4.Luxembourg 0,95 0,89 1,00 0,949
29.Japan 0,94 0,95 0,94 0,943
108.Việt Nam 0,82 0,76 0,54 0,704
166.Etitopia 0,40 0,38 0,33 0,367
177.Niger 0,17 0,32 0,35 0,281
ChØ sè ph¸t triÓn con ng-êi cña mét
sè n-íc
HDI = IW x 1/3 + ia x 1/3 + IE x 1/3
██ 0.950 and higher
██ 0.900-0.949
██ 0.850-0.899
██ 0.800-0.849
██ 0.750-0.799
██ 0.700-0.749
██ 0.650-0.699
██ 0.600-0.649
██ 0.550-0.599
██ 0.500-0.549
██ 0.450-0.499
██ 0.400-0.449
██ 0.350-0.399
██ 0.300-0.349
██ lower than 0.300
██ n/a
4. Nh÷ng nguyªn t¾c cña mét x· héi
bÒn v÷ng
• Nguyên tắc 1: Khai thác và sử dụng tài
nguyên luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài
nguyên.
• Nguyên tắc 2: Luôn duy trì lƣợng chất thải
vào môi trƣờng nhỏ hơn khả năng hấp thụ
của môi trƣờng.
• Nguyên tắc 3: Khi nguồn tài nguyên không
thể tái tạo bị cạn kiệt thì cần phát triển nguồn
tài nguyên có thể tái tạo để thay thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_1_moi_truong_va_phat_tri.pdf