Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Nguyễn Quang Hồng

ChØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi I w= (Wi- Wmin) : (Wmax- Wmin) • Trong đó: • Iw – Chỉ số thu nhập bình quân • Wi – Thu nhập bình quân (PPP) của quốc gia cần tính • Wmin: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) thấp nhất thế giới • Wmax: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) cao nhất thế giới. • Ví dụ: • Tính chỉ số thu nhập đầu ngƣời của Việt Nam • Iw.VN = log(2490) – log(100) : log(40000) –log(100) = 0,54 ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n I A= (Ai- Amin) : (Amax – Amin) • Trong đó: • I A – Chỉ số tuổi thọ bình quân • A i – Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc gia cần tính • A min và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa trên thế giới • Ví dụ: • Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam • I A.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76

pdf55 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Nguyễn Quang Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 1: MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN MA: Nguyen Quang Hong Neu Nội dung trình bày • Môi trƣờng • Liên kết giữa kinh tế và môi trƣờng • Môi trƣờng và phát triển • Phát triển bền vững I. Môi trƣờng 1. Khái niệm môi trƣờng 2. Phân loại môi trƣờng 3. Các đặc trƣng cơ bản của hệ thống môi trƣờng 4. Các chức năng cơ bản của môi trƣờng 5. Biến đổi môi trƣờng I. Môi trƣờng 1. Khái niệm Theo nghĩa rộng: Môi trƣờng là tập hợp các vật thể hoàn cảnh bao quanh và ảnh hƣởng đến một đối tƣợng nào đó. Môi trƣờng bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. Theo nghĩa hẹp: MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố do con ngƣời tạo ra trong đó con ngƣời bằng các hoạt động sống của mình đã khai thác các yếu tố tự nhiên hoặc nhân tạo để thoả mãn nhu cầu của con ngƣời.(UNESCO) • Theo luật MT Việt Nam Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con ngƣời, ảnh hƣởng đến sự sống, sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và tự nhiên. • Môi trƣờng sống: Là tổng hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học ảnh hƣởng đến sự sống sự tồn tại phát triển của sinh vật • Môi trƣờng sống của con ngƣời: Tổng hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và xã hội ảnh hƣởng đến sự sống, sự tồn tại phát triển của con ngƣời. 2. Phân loại môi trƣờng 2.1 Theo thành phần môi trƣờng Có 4 loại môi trƣờng cơ bản: môi trƣờng đất, môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc và môi trƣờng sinh vật. 2.2 Theo nguồn gốc và quan hệ với con ngƣời - Môi trƣờng tự nhiên: Các yếu tố tự nhiên và các hiện tƣợng tự nhiên tồn tại khách quan - Môi trƣờng nhân tạo: Các yếu tố vật chất do con ngƣời tạo ra trong quá trình sống - Môi trƣờng xã hội: Quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời. 2.3 Theo quy mô: Dựa trên những khu vực có điều kiện môi trƣờng tƣơng đồng VD: MT vùng miền núi, vùng đồng bằng, vùng ven biển 3. Các đặc trƣng cơ bản của môi trƣờng 3.1 Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp - Hệ thống môi trƣờng là tập hợp của nhiều phần tử với bản chất khác nhau, chịu sự chi phối bởi những quy luật khác nhau. - Tính phức tạp còn thể hiện qua cấu theo chức năng và thang cấp Theo chức năng: hệ thống MT là tập hợp của nhiều phần tử có chức năng khác nhau Theo thang cấp: Hệ thống MT đƣợc chia theo các cấp độ từ lớn đến nhỏ, từ rộng đến hẹp VD: Theo thang cấp VD: Theo chức năng Hệ sinh thái Sinh vật sản xuất Thực vật Sinh vật tiêu thụ Động vật Sinh vật phân huỷ Vi sinh vật 3.2 Tính động (cân bằng động) - Các phần tử trong hệ thống môi trƣờng luôn có sự thay đổi trong cấu trúc, trong mối quan hệ giữa các phần tử (động) Thành phần và tính chất của môi trƣờng là đa dạng, luôn biến đổi. Tuy vậy cũng có nhiều đặc điểm của môi trƣờng đƣợc giữ nguyên hoặc ít thay đổi trong thời gian dài nhƣ: lực trọng trƣờng, hằng số mặt đất, thành phần muối trong đại dƣơng. Các loại môi trƣờng tác động qua lại lẫn nhau, sự tác động đó làm cho mỗi loại môi trƣờng luôn thay đổi. - Các phần tử đƣợc sắp xếp tổ chức tạo sự cân bằng thông qua các dòng trao đổi vật chất năng lƣợng và thông tin (cân bằng). 3.3 Tính mở - Các dòng vật chất, năng lƣợng và thông tin luôn chuyển động từ phân hệ này sang phân hệ khác, trạng thái này sang trạng thái khác. - Các phần tử của môi trƣờng nhạy cảm với biến đổi từ bên ngoài và sự phân chia giữa phân hệ này với phân hệ khác chỉ mang tính tƣơng đối. Nói cách khác, MT không có biên giới. - VD: Chặt phá rừng thƣợng nguồn sẽ gây lũ lụt ở hạ lƣu. 3.4 Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh - Các phần tử thuộc giới hữu sinh có thể tự tổ chức lại, tự điều chỉnh cơ thể cho phù hợp với những biến đổi từ môi trƣờng bên ngoài. VD phản ứng của sinh vật khi gặp thời tiết thay đổi, gặp điều kiện sống khó khăn. - Đây là khả năng đặc biệt, riêng có của môi trƣờng và nó có ý nghĩa định hƣớng để bảo vệ tính đa dạng sinh học, sự tồn tại của các loài. VD: khả năng chịu đựng của sinh vật 4. Các chức năng cơ bản của môi trƣờng - Cung cấp không gian sống cho con ngƣời - Cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế - Chứa đựng chất thải từ hoạt động của con ngƣời - Giảm nhẹ các tác động của tự nhiên đến con ngƣời - Lƣu giữ và cung cấp các thông tin cần thiết cho con ngƣời. VD: Chức năng sinh thái Rừng ngập mặn Chức năng Điều hòa khí hậu Duy trì ĐDSH Phòng hộ ven biển Chu trình dinh dưỡng Sản phẩm cho cộng đồng 5. Biến đổi môi trƣờng 5.1 Các thuật ngữ • Chất lƣợng môi trƣờng xung quanh (Ambient quality):Số lƣợng chất ô nhiễm trong môi trƣờng • Chất lƣợng môi trƣờng (Environmental quality): Trạng thái của môi trƣờng tự nhiên (bao hàm cả chất lƣợng môi trƣờng xung quanh, chất lƣợng cảnh quan và chất lƣợng thẩm mỹ của môi trƣờng). • Chất thải (Residuals): Vật chất còn lại sau khi sản xuất và tiêu dùng • Phát thải (Emissions): Phần chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải vào môi trƣờng • Tái chế (Recycling): Quy trình quay lại của một vài hoặc toàn bộ chất thải sản xuất hay tiêu dùng đƣợc dùng lại trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. • Xả thải (Effluent): Đôi khi thuật ngữ xả thải dùng để nói đến những chất ô nhiễm nƣớc, và phát thải để nói đến các chất gây ô nhiễm không khí. Nhƣng hai thuật ngữ này sẽ đƣợc dùng tƣơng đƣơng Ô nhiễm (Pollution) • Thiệt hại (Damages): Những ảnh hƣởng tiêu cực của ô nhiễm môi trƣờng tác động lên con ngƣời và các yếu tố của hệ sinh thái. 5.2 Các dạng biến đổi môi trƣờng 5.2.1 Ô nhiễm môi trƣờng - Là sự thay đổi tính chất của môi trƣờng vi phạm tiêu chuẩn môi trƣờng. - Tiêu chuẩn môi trƣờng là các chuẩn mực, giới hạn về chất lƣợng môi trƣờng đƣợc nhà nƣớc quy định để quản lý môi trƣờng. - Gồm: Tiêu chuẩn môi trƣờng xung quanh, Tiêu chuẩn về mức thải Tiêu chuẩn công nghệ - MT chỉ đƣợc coi là ô nhiễm nếu trong đó hàm lƣợng, nồng độ hoặc cƣờng độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu đến con ngƣời, sinh vật và vật liệu. - Các dạng chất gây ô nhiễm Chất ô nhiễm tích tụ và không tích tụ Chất ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu Nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm phân tán Sự phát thải gián đoạn và liên tục - Nguyên nhân ô nhiễm + Do các hoạt động kinh tế đƣa lƣợng chất thải vào môi trƣờng vƣợt quá khả năng hấp thụ của môi trƣờng + Do sự thay đổi của thời tiết - Tác hại Gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ của con ngƣời. Tuỳ thành phần môi trƣờng bị ô nhiễm, mức độ ô nhiễm mà tác động là khác nhau. • 5.2.2 Suy thoái môi trƣờng Là sự làm suy giảm số lƣợng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng có ảnh hƣởng đến con ngƣời và tự nhiên. VD suy thoái nƣớc gây suy giảm số lƣợng sinh vật sống trong nƣớc Suy thoái đất ảnh hƣởng năng suất cây trồng - Nguyên nhân suy thoái: - Do ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao - Do các tác động tiêu cực của con ngƣời - Do sử dụng các loại hoá chất trong canh tác nông nghiệp - Do sử dụng hoá chất trong chiến tranh. 5.2.3 Sự cố môi trƣờng Là những tai biến rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con ngƣời hoặc những biến đổi bất thƣờng của tự nhiên gây suy thoái MT nghiêm trọng. Nguyên nhân: - Do bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, núi lửa. - Hoả hoạn cháy rừng, sự cố trong tìm kiếm thăm dò, vận chuyển dầu khí, khoáng sản. - Sự cố trong các lò phản ứng hạt nhân II. Liên kết kinh tế và môi trƣờng 1. Sơ đồ quan hệ kinh tế - môi trƣờng Hệ kinh tế Sản xuất Tiêu dùng Hãng sản xuất Hộ gia đình Đầu ra Đầu vào Hệ tự nhiên nuôi dưỡng cuộc sống (Không khí, đất, nước, nguyên nhiên liệu, tiện nghi, ...) Lấy ra (a) Trả lại (b) Mặt trời • Mối liên kết (a): Nghiên cứu vai trò cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế gọi là “ kinh tế tài nguyên thiên nhiên” – natural resource economics • Mối liên kết (b): nghiên cứu dòng chu chuyển các chất thải từ hoạt động kinh tế và tác động của chúng lên môi trƣờng gọi là “kinh tế môi trƣờng” – Environmental economics. 2. Cân bằng vật chất và quan hệ kinh tế - môi trƣờng Môi trường thiên nhiên Người sản xuất Người tiêu thụ Nguyên Liệu (M) Chất thải (RP) Hàng hoá (G) Chất thải (RC) Thải bỏ (RP d) Thải bỏ (RC d) Đã tái tuần hoàn (Rrp) Đã tái tuần hoàn (Rrc) Môi trường thiên nhiên Định luật cân bằng vật chất (Định luật1) • ĐL1: Năng lƣợng và vật chất không thể tự sinh ra và tự mất đi. • M = Rp d + Rc d • Rp d + Rc d = M = G + Rp - Rp r – Rc r • Để giảm M theo đó giảm lƣợng chất thải vào MT có thể: - Giảm G: Khó vì nhu cầu ngày càng cao, DS tăng - Giảm Rp: Áp dụng công nghệ mới, thay đổi thành phần bên trong sản phẩm - Tăng (Rp r + Rc r):Tuần hoàn tái sử dụng chất thải, thay đổi quan niệm, coi chất thải là tài nguyên. Residential Recycling in Toronto (3-stream system) Photo: T. Bock Định luật 2 • ĐL2: Khả năng chuyển đổi vật chất và năng lƣợng của môi trƣờng là có giới hạn. • R P C; R WR+P WP+C WC • Định luật 1: R = W = WR+ WP + WC • Tái chế: Tỷ lệ tái chế r • rW là lƣợng tái chế thực • Định luật 2 nhiệt động học: r<1 hay chất thải không thể tái chế hoàn toàn. SL Chất lƣợng MT ac1 A ac2 A acB e e2 e1 c1 c2 emax III. Quan hệ môi trƣờng và phát triển 1. Đánh đổi kinh tế và môi trƣờng Dƣới điểm e: Không thể sản xuất vì MT quá kém Điểm e2: Nƣớc A chọn hàng hoá nhiều hơn và chất lƣợng MT kém hơn nƣớc B 2. Môi trƣờng và tăng trƣởng – Sự bền vững theo thời gian • Kịch bản bi quan: Sau 50 năm nữa, chất lƣợng MT suy giảm làm đƣờng giới hạn khả năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lƣợng giảm, chất lƣợng MT giảm) • Kịch bản lạc quan: Sự tiến bộ kỹ thuật làm tiêu thụ vốn MT giảm, chất lƣợng MT đƣợc cải thiện và sản lƣợng tăng. (Sản lƣợng tăng, chất lƣợng MT tăng) Kịch bản bi quan: PPF sau 50 năm • Sau 50 năm nữa, chất lƣợng MT suy giảm làm đƣờng giới hạn khả năng sản xuất (PPF) giảm. (Sản lƣợng giảm, chất lƣợng MT giảm) Sản lƣợng C2 C3 e3e2 Chất lƣợng môi trƣờng Kịch bản lạc quan: PPF sau 50 năm • Sự tiến bộ kỹ thuật làm tiêu thụ vốn MT giảm, chất lƣợng MT đƣợc cải thiện và sản lƣợng tăng. (Sản lƣợng tăng, chất lƣợng MT tăng) Sản lƣợng C2 C4 e4e2 Chất lƣợng môi trƣờng Đƣờng PPF của các nƣớc phát triển và đang phát triển Sản lƣợng Các nƣớc phát triển e1 e2 Chất lƣợng môi trƣờng Các nƣớc đang phát triển Với cùng mức sản lƣợng, các nƣớc đang PT phải đánh đổi bằng chất lƣợng MT nhiều hơn. Lý do: 1. Do yếu tố công nghệ 2. Do ý thức bảo vệ MT 3. Đƣờng Kuznets môi trƣờng (EKC) Đƣờng Kuznets thể hiện quan hệ giữa thu nhập tính theo đầu ngƣời với một chỉ số MT. Có 3 dạng đƣờng Kuznets - EKC giảm đều khi thu nhập tăng - EKC lúc đầu tăng sau đó giảm theo thu nhập - EKC tăng theo thu nhập duong Kuznets MT.doc 4. Quan điểm về quan hệ môi trƣờng và phát triển 4.1 Quan điểm ƣu tiên tăng trƣởng - Thịnh hành vào những năm 60 - Lấy mục tiêu tăng trƣởng KT là chính - Hậu quả: TN cạn kiệt, môi trƣờng ô nhiễm, gây hiện tƣợng ô nhiễm do dƣ thừa ở các nƣớc phát tiển và ô nhiễm do nghèo đói ở các nƣớc chậm phát triển. 4.2 Quan điểm ƣu tiên bảo vệ MT - Thịnh hành vào những năm 80 - Hạn chế tăng trƣởng để bảo vệ MT - Quan điểm này trái với mục tiêu phát triển, gặp phải phản ứng của các nƣớc chậm phát triển IV. Ph¸t triÓn bÒn v÷ng vµ c¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng Kh¸i niÖm vÒ ph¸t triÓn bÒn v÷ng Néi dung ph¸t triÓn bÒn v÷ng C¸c chØ sè ph¸t triÓn bÒn v÷ng Nh÷ng nguyªn t¾c cña mét x· héi bÒn v÷ng Néi dung 1. Kh¸i niÖm • Năm 1915, uỷ ban bảo vệ môi trƣờng Canada cho rằng:mỗi thế hệ đều có quyền khai thác những nguồn vốn thiên nhien, nhƣng nguồn vốn nay phải đƣợc duy trì nguyên vẹn cho những thế hệ tƣơng lai để họ hƣởng thụ và sử dụng theo một cách thức tƣơng tự • Năm 1951, UNESCO xuất bản một tài liệu đáng chú ý đƣợc coi là tiền thân của báo cáo Brundtland. • Đầu những năm 70 của thế kỉ trƣớc, khái niệm về một xã hội phát triển bền vững tiếp tục đƣợc đề cập đến trong các công trình nghiên cứu của các học giả khoa học phƣơng Tây. • Đầu thập niên 80, thuật ngữ phát triển bền vững lần đầu tiên đƣợc sử dụng và chính thức phổ biến rộng rãi trên thế giới từ năm 1987. Kh¸i niÖm (tiÕp) • Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng đƣợc các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhƣng không làm phƣơng hại đến khả năng và sự đáp ứng các nhu cầu đó của thế hệ tƣơng lai (Brundland) • Phát triển bền vững thực chất là một sự phát triển có tính tổng hợp cao và có hệ thống. Ph¸t triÓn bÒn v÷ng lµ sù ph¸t triÓn cã sù kÕt hîp chÆt chÏ, hîp lý, hµi hoµ gi÷a ba mÆt cña sù ph¸t triÓn: • Ph¸t triÓn kinh tÕ, nhÊt lµ t¨ng tr-ëng kinh tÕ. • Ph¸t triÓn x· héi, nhÊt lµ thùc hiÖn tiÕn bé, c«ng b»ng x· héi, xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo vµ gi¶i quyÕt viÖc lµm. • B¶o vÖ m«i tr-êng, nhÊt lµ xö lý, kh¾c phôc « nhiÔm, phôc håi vµ c¶i thiÖn chÊt l-îng m«i tr-êng, phßng ch¸y vµ chÆt ph¸ rõng, khai th¸c hîp lý vµ sö dông tiÕt kiÖm tµi nguyªn thiªn nhiªn. 2. TiÕp cËn ph¸t triÓn bÒn v÷ng Kinh tÕ M«I tr-êng X· Héi -T¨ng tr-ëng -HiÖu qu¶ -æn ®Þnh -§¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr-êng -TiÒn tÖ ho¸ t¸c ®éng m«i tr-êng -C«ng b»ng gi÷a c¸c thÕ hÖ -Môc tiªu trî gióp viÖc lµm -C«ng b»ng gi÷a c¸c thÕ hÖ -Sù tham gia cña quÇn chóng -§a d¹ng sinh häc vµ thÝch nghi -B¶o tån tµi nguyªn thiªn nhiªn -Ng¨n chÆn « nhiÔm -Gi¶m ®ãi nghÌo -X©y dùng thÓ chÕ -B¶o tån di s¶n v¨n ho¸ d©n téc M« h×nh cña Mohan Munasingle-Chuyªn gia ng©n hµng thÕ giíi 3. C¸c chØ sè ph¸t triÓn bÒn v÷ng • Chỉ số về sinh thái • Chỉ số phát triển con người HDI gồm: – Chỉ số về thu nhập bình quân – Chỉ số tuổi thọ bình quân – Chỉ số trình độ học vấn • Sự phát triển gọi là đạt tiêu chuẩn này là khi sự phát triển ấy vừa giải quyết đƣợc nhiệm vụ tăng trƣởng kinh tế nhƣng vẫn bảo vệ đƣợc các hệ sinh thái cơ bản trên lãnh thổ xác định. • Đo lƣờng chỉ tiêu này thƣờng căn cứ vào sự đa dạng sinh học, mức độ khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tái sinh và không tái sinh. ChØ sè vÒ sinh th¸i ChØ sè ph¸t triÓn con ng-êi (HDI) Chỉ số HDI là thƣớc đo tổng hợp về sự phát triển con ngƣời trên phƣơng diện sức khoẻ, tri thức và thu nhập HDI = IW x 1/3 + ia x 1/3 + IE x 1/3 IW : ChØ sè thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ng-êi IA : ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n IE : ChØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc ChØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi Iw= (Wi- Wmin) : (Wmax- Wmin) • Trong đó: • Iw – Chỉ số thu nhập bình quân • Wi – Thu nhập bình quân (PPP) của quốc gia cần tính • Wmin: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) thấp nhất thế giới • Wmax: Thu nhập bình quân đầu ngƣời (PPP) cao nhất thế giới. • Ví dụ: • Tính chỉ số thu nhập đầu ngƣời của Việt Nam • Iw.VN = log(2490) – log(100) : log(40000) –log(100) = 0,54 chØ sè thu nhËp ®Çu ng-êi cña mét sè n-íc NƯỚC THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI 2003 (PPP $) CHỈ SỐ THU NHẬP ĐẦU NGƯỜI 1.Na Uy 37.670 0,99 2.Iceland 31.243 0,96 3.Australia 29.632 0,95 4.Luxembourg 62.298 1,00 29.Japan 27.967 0,94 108.Việt Nam 2.490 0,54 166.Etitopia 711 0,33 177.Niger 835 0,35 B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003 ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n IA= (Ai- Amin) : (Amax – Amin) • Trong đó: • IA – Chỉ số tuổi thọ bình quân • Ai – Tuổi thọ bình quân tính từ khi sinh của quốc gia cần tính • Amin và Amax – Tuổi thọ bình quân tối thiểu và tối đa trên thế giới • Ví dụ: • Tính chỉ số tuổi thọ bình quân của Việt Nam • IA.VN = (70,5 – 25) : (85 – 25) = 0,76 ChØ sè tuæi thä b×nh qu©n ë mét sè n-íc N-íc Tuæi thä b×nh qu©n tÝnh tõ khi sinh chØ sè tuæi thä b×nh qu©n 1.Na Uy 79,4 0,91 2.Iceland 80,7 0,93 3.Australia 80,3 0,92 4.Luxembourg 78,5 0,89 29.Japan 82,0 0,95 108.Việt Nam 70,5 0,76 166.Etitopia 47,6 0,38 177.Niger 44,4 0,32 B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003 ChØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc Trong đó a = 2/3 và b = 1/3 iE = a x (Tû lÖ ng-êi lín biÕt ch÷) + b x (Tû lÖ nhËp häc c¸c cÊp) VÝ dô: TÝnh chØ sè ph¸t triÓn gi¸o dôc ë ViÖt Nam IE.VN = 2/3 x 90,3 + 1/3 x 64 = 0,820 N-íc Tû lÖ ng-êi lín biÕt ch÷ Tû lÖ nhËp häc c¸c cÊp(%) chØ sè gi¸o dôc 2.Iceland 99 96 0,98 4.Luxembourg 99 88 0,95 29.Japan 99 84 0,94 108.Việt Nam 90,3 64 0,82 166.Etiopia 41,5 36 0,40 177.Niger 14,4 21 0,17 ChØ sè gi¸o dôc ë mét sè n-íc B¸o c¸o ph¸t triÓn con ng-êi cña Liªn Hîp Quèc 2003 N-íc DI EI II HDI 1.Na Uy 0,99 0,91 0,99 0,963 2.Iceland 0,98 0,93 0,96 0,956 3.Australia 0,99 0,92 0,95 0,955 4.Luxembourg 0,95 0,89 1,00 0,949 29.Japan 0,94 0,95 0,94 0,943 108.Việt Nam 0,82 0,76 0,54 0,704 166.Etitopia 0,40 0,38 0,33 0,367 177.Niger 0,17 0,32 0,35 0,281 ChØ sè ph¸t triÓn con ng-êi cña mét sè n-íc HDI = IW x 1/3 + ia x 1/3 + IE x 1/3 ██ 0.950 and higher ██ 0.900-0.949 ██ 0.850-0.899 ██ 0.800-0.849 ██ 0.750-0.799 ██ 0.700-0.749 ██ 0.650-0.699 ██ 0.600-0.649 ██ 0.550-0.599 ██ 0.500-0.549 ██ 0.450-0.499 ██ 0.400-0.449 ██ 0.350-0.399 ██ 0.300-0.349 ██ lower than 0.300 ██ n/a 4. Nh÷ng nguyªn t¾c cña mét x· héi bÒn v÷ng • Nguyên tắc 1: Khai thác và sử dụng tài nguyên luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên. • Nguyên tắc 2: Luôn duy trì lƣợng chất thải vào môi trƣờng nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trƣờng. • Nguyên tắc 3: Khi nguồn tài nguyên không thể tái tạo bị cạn kiệt thì cần phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo để thay thế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_1_moi_truong_va_phat_tri.pdf