Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 3: Tăng trưởng kinh tế - Nguyễn Thị Hồng
Chính sách về vốn nhân lực
Có CS ưu tiên cho giáo dục và đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng, có đủ trình độ chuyên
môn, có tác phong và ý thức làm việc tốt.
Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi và hấp
dẫn để thu hút nguồn LĐ có chất lượng làm
việc, tránh hiện tượng chảy máu chất xám.
Chính sách kiểm soát tốc độ tăng DS
Giảm tốc độ gia tăng DS được coi là phương
thức làm tăng mức sống ở các nước kém PT.
Biện pháp thực hiện:
Có luật hạn chế sinh đẻ
Tăng hiểu biết của mọi người về kỹ thuật sinh
đẻ có kế hoạch
Đối xử công bằng với phụ nữ,
Nghiên cứu và triển khai công
nghệ mới
Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu và triển khai công
nghệ mới, có các giải thưởng lớn cho các phát
minh, sáng chế mang tính ứng dụng cao.
Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và triển
khai thông qua hệ thống bản quyền.
38 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 13/01/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô 1 - Chương 3: Tăng trưởng kinh tế - Nguyễn Thị Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VĨ MÔ I
CHƯƠNG III:
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
2
CHƯƠNG III:
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
I. Khái niệm và đo lường TTKT
1. Khái niệm
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức sản
xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời gian.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
3
2. Đo lường TTKT
a. Tốc độ tăng trưởng kinh tế
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
4
2. Đo lường TTKT
Ngoài ra, để đo lường TTKT người ta sử dụng
chỉ tiêu GDPr bình quân đầu người (per capita).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
5
2. Đo lường TTKT
b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình
Nếu gọi:
ga là tốc độ TTKT trung bình trong khoảng thời
gian n năm,
yo và yn lần lượt là GDPr (hoặc GDPr(pc)) ở thời
kỳ gốc và sau n năm.
Ta sẽ có:
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
6
2. Đo lường TTKT
1y
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
7
2. Đo lường TTKT
Từ đó ta có:
*Quy tắc 70
Nếu một biến số tăng với tốc độ trung bình là x
%/năm thì nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x (năm).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
8
II. Cở sở lý thuyết xác định nguồn
lực của TTKT
1. Lý thuyết TT của A. Smith và T. Robert Malthus
Các nhà KT học cổ điển như A. Smith và T.R.
Malthus cho rằng đất đai đóng vai trò quyết định
đối với TTKT và cũng là giới hạn của TTKT.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
9
2. Lý thuyết tăng trưởng của
trường phái Keynes
Dựa vào tư tưởng của Keynes về vai trò của đầu
tư đối với TTKT vào 1940s, hai nhà KTH là
Roy F. Harrod (1900 - 1978) ở Anh và Evsey
Domar (1914 - 1997) ở Mỹ đã đưa ra MH lượng
hoá mối quan hệ giữa
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
10
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Các giả thiết chủ yếu trong MH:
Nền KT đóng không có sự tham gia của CP,
Đồng nhất tiết kiệm và đầu tư
Nền KT SX duy nhất một loại HH và sử dụng
các đầu vào là lao động (L) và vốn (K). Tỷ lệ vốn
và sản lượng (K/Y) không thay đổi,
Dân số (hay LLLĐ), tiến bộ CN và tiết kiệm gia
tăng với một tốc độ cố định.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
11
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Vì nền KT không có sự tham gia của CP nên:
Ta suy ra:
Trong đó: S (Saving) là tiết kiệm và s là tỷ lệ
tiết kiệm của nền kinh tế.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
12
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Khi I↑ →
Nếu bỏ qua khấu hao (Depriciation) thì lượng
gia tăng vốn SX chính là bằng lượng đầu tư.
Lượng đầu tư hay lượng vốn bổ sung đó làm gia
tăng sản lượng một lượng là
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
13
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Gọi ICOR (Incremental Capital – Output Ratio)
là hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng, ta sẽ có:
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
14
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Ta biến đổi:
Suy ra:
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
15
2. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái Keynes
Mô hình Harrod – Domar cho thấy tốc độ TTKT
phụ thuộc.
Để có TTKT các nước phải tiết kiệm và đầu tư
một phần thu nhập của mình.
Tuy vậy, nhược điểm của mô hình Harrod –
Domar là nó quá đơn giản khi coi tốc độ TTKT
chỉ được xác định bởi tỷ lệ tiết kiệm.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
16
Tỷ lệ đầu tư và TNQB đầu người
Egypt
Chad
Pakistan
Indonesia
Zimbabwe
Kenya
India
Cameroon
Uganda
Mexico
Ivory
Coast
Brazil
Peru
U.K.
U.S.
Canada
France
Israel
GermanyDenmark
Italy
Singapore
Japan
Finland
100,000
10,000
1,000
100
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
0 5 10 15
Investment as percentage of output
(average 1960 –1992)
20 25 30 35 40
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
17
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Năm 1956, dựa trên lý thuyết của trường phái cổ
điển mới, kết hợp với một số giả thuyết của MH
Harrod – Domar, Robert Solow và Trevor Swan đã
xây dựng MH tăng trưởng cổ điển mới, còn được
gọi là MH tăng trưởng Solow – Swan (gọi tắt là MH
Solow).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
18
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Những giả định cơ bản của MH:
Nền KT có một đầu ra đồng nhất, duy nhất (Y
hay GDP) được sản xuất bằng 2 loại đầu vào là
tư bản (K) và lao động (L),
Nền KT là cạnh tranh và luôn hoạt động ở mức
toàn dụng nhân công, do đó có thể phân tích
mức tăng trưởng của sản lượng tiềm năng,
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
19
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Đồng nhất dân số và LLLĐ. Tăng mức LĐ được
xác định bằng những lực lượng bên ngoài của
nền KT và không bị ảnh hưởng bởi các biến KT,
Hàm sản xuất Cobb – Douglass (Y = AKαLβ)
có hiệu suất không đổi theo quy mô,
Vốn và LĐ tuân theo quy luật năng suất cận
biên giảm dần.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
20
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Hàm SX có dạng
Hàm SX có hiệu quả không đổi theo quy mô nên:
Nếu m = 1/L ta sẽ có:
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
21
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Đây là hàm SL trung bình APF (Average
Product Function).
Để thúc đẩy TTKT các nhà KT nhấn mạnh đến
sự cần thiết phải tăng cường TB theo “chiều
sâu”
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
22
Tăng cường TB theo chiều sâu và
tăng trưởng kinh tế
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
23
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Trạng thái ổn định dài hạn
Với một tình trạng công nghệ nhất định, K/L tăng có
xu hướng làm Y/L tăng nhưng tốc độ tăng giảm dần.
Trong dài hạn nền KT sẽ ở trạng thái ổn định tại
điểm V (trạng thái dừng: Steady – State).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
24
3. Lý thuyết TT của trường phái cổ
điển mới
Ứng dụng phân tích chính sách tiết kiệm
và hiệu ứng đuổi kịp
Quy luật hiệu suất giảm dần cho phép phân tích
tác dụng của chính sách tiết kiệm và giải thích
hiệu ứng đuổi kịp: các quốc gia có xuất phát
điểm thấp
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
25
Tiến bộ CN và tăng trưởng liên tục
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
26
3. Lý thuyết tăng trưởng của trường
phái cổ điển mới
Như vậy, TBCN kết hợp với tăng cường TB theo
chiều sâu làm Y/L tăng, tăng tiền lương thực tế
và cải thiện mức sống.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
27
III. Các nguồn lực của TTKT
TTKT
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
28
1. Tài nguyên thiên nhiên (Natural
Resource)
TNTN là yếu tố đầu vào của SX do thiên nhiên
mang lại như đất đai, sông ngòi, khoáng sản,
Có 2 loại TNTN: tái tạo được (VD: rừng cây) và
không tái tạo được (VD: dầu mỏ, than đá).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
29
2. Tư bản hiện vật (Capital)
TB hiện vật bao gồm máy móc, trang thiết bị
nhà xưởng phục vụ cho SX.
Ngoài ra, khi đề cập đến vốn chúng ta còn phải
kể đến những khoản đầu tư CSHT của CP.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
30
3. Vốn nhân lực (Human Resource)
Vốn nhân lực là kiến thức và kỹ năng mà NLĐ
tiếp thu được thông qua quá trình giáo dục, đào
tạo từ nhỏ cho đến khi trưởng thành cũng như
trong quá trình LĐ.
Nguồn vốn nhân lực được đề cập theo 2 khía
cạnh là
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
31
4. Tri thức công nghệ (Technology)
Tri thức công nghệ là những kiến thức được áp
dụng để SX ra HH và DV.
Tri thức công nghệ có vai trò quan trọng trong
quá trình SX ra HH-DV của nền KT
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
32
IV. Các chính sách thúc đẩy TTKT
1. Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
trong nước
Vì nguồn lực khan hiếm nên phải hi sinh tiêu
dùng hiện tại và tăng tiết kiệm để có TT và tăng
mức sống trong tương lai.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
33
2. Chính sách thu hút ĐT nước ngoài
ĐTNN bao gồm ĐT trực tiếp và ĐT gián tiếp:
ĐT trực tiếp (FDI: Foreign Direct Investment)
ĐT gián tiếp (FPI: Foreign Portfolio
Investment)
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
34
3. Đảm bảo quyền sở hữu tài sản và
sự ổn định chính trị
Để quyền sở hữu tài sản có hiệu lực cần phải có
hệ thống pháp luật nghiêm minh, bộ máy quản
lý nhà nước trong sạch, thanh liêm.
Sự bất ổn về chính trị cũng sẽ đe doạ các quyền
sở hữu tài sản. Điều này sẽ cản trở các nhà đầu
tư thành lập và phát triển doanh nghiệp.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
35
4. Chính sách mở cửa nền kinh tế
Người tiêu dùng và nền KT có thể sẽ được lợi
hơn nếu CS hướng nội (hay chính sách thay thế
NK) được thay bằng CS hướng ngoại (CS hội
nhập với thế giới bên ngoài).
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
36
5. Chính sách về vốn nhân lực
Có CS ưu tiên cho giáo dục và đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng, có đủ trình độ chuyên
môn, có tác phong và ý thức làm việc tốt.
Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi và hấp
dẫn để thu hút nguồn LĐ có chất lượng làm
việc, tránh hiện tượng chảy máu chất xám.
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
37
6. Chính sách kiểm soát tốc độ tăng DS
Giảm tốc độ gia tăng DS được coi là phương
thức làm tăng mức sống ở các nước kém PT.
Biện pháp thực hiện:
Có luật hạn chế sinh đẻ
Tăng hiểu biết của mọi người về kỹ thuật sinh
đẻ có kế hoạch
Đối xử công bằng với phụ nữ,
03/12/2010 Nguyen Thi Hong - Foreign Trade
University
38
7. Nghiên cứu và triển khai công
nghệ mới
Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu và triển khai công
nghệ mới, có các giải thưởng lớn cho các phát
minh, sáng chế mang tính ứng dụng cao.
Khuyến khích hoạt động nghiên cứu và triển
khai thông qua hệ thống bản quyền.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_1_chuong_3_tang_truong_kinh_te_nguye.pdf