Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 10, Phần 2: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Nguyễn Việt Hùng
Tóm lược cuối bài
u Đường tổng cầu dốc xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất, và hiệu
ứng tỷ giá.
u Bất kỳ sự kiện hay chính sách nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính
phủ, hay xuất khẩu ròng tại mọi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu.
u Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.
u Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. Có ba lý thuyết giải thích sự dốc lên của
đường tổng cung ngắn hạn: lý thuyết về sự nhận thức sai lầm, lý thuyết tiền lương
cứng nhắc, và lý thuyết giá cả cứng nhắc.Tóm lược cuối bài
u Các sự kiện làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn.
u Vị trí của đường tổng cung ngắn hạn cũng phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.
u Sự dịch chuyển của tổng cầu hoặc tổng cung có thể gây ra những biến động kinh tế.
u Lạm phát đi kèm suy thoái là thời kỳ sản lượng giảm và giá cả tăng.
u Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu bằng chính sách tài
khóa và/ hoặc chính sách tiền tệ.
o Sự gia tăng cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang phải. Sự cắt
giảm cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng
lãi suất).
o Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái (theo
hiệu ứng số nhân)
19 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 10, Phần 2: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Nguyễn Việt Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 1
Bài 10
MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
Tài liệu tham khảo và Luyện tập
1. CHƯƠNG 18, Sách Giáo trình KINH TẾ HỌC, tập II
2. CHƯƠNG 10, Sách Bài tập thực hành các Nguyên lý Kinh tế Vĩ mô
3. Chapter 33+ 34, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw,
HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition.
Những nội dung chính
1. Giới thiệu chung về những biến động kinh tế trong ngắn hạn.
2. Mô hình Tổng cầu – Tổng cung.
3. Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn.
4. Vai trò và hiệu ứng của chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn.
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế trong dài hạn
1
2
3
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 2
Mục tiêu của chương
v Xây dựng mô hình tổng cầu tổng cung.
v Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn.
v Nghiên cứu hiệu ứng của các chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn.
1. Giới thiệu chung
v Hoạt động kinh tế biến động từ năm này qua năm khác.
o Sản xuất hàng hoá và dịch vụ tăng hầu hết ở các năm.
o Tăng trưởng kinh tế của VN trung bình từ 1991-2018 khoảng 6,8%/năm.
v Biến động của GDP thực quanh xu hướng là khá thất thường.
v Độ lớn dao động của GDP thực quanh xu hướng là không có quy luật.
v Tần suất dao động của GDP thực quanh xu hướng cũng không có quy luật.
Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam 1991-2018
6
9.54
4.77
7.55
5.40
5.25
7.08
5
6
7
8
9
10
11
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
20
17
20
18
7.4% 6.6% 6.3%
Nguồn: GSO
Đơn vị: %
4
5
6
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 3
Những đặc điểm biến động kinh tế trong ngắn hạn
Biến động kinh tế diễn ra bất thường và không biết trước. Các biến
động kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh doanh/ chu kỳ kinh tế
§ Chu kỳ kinh tế có đặc điểm:
üPhản ánh sự biến động của hoạt động tổng thể của cả nền kinh tế
üCó hai thời kỳ: mở rộng và thu hẹp
üKhông mang tính qui luật và không dự đoán trước được.
üCó tính dai dẳng
Chu kỳ kinh tế
1. Giới thiệu chung
• Suy thoái (recession)
o thời kỳ thu nhập thực tế giảm, và thất nghiệp tăng.
• Khủng hoảng (depression)
o một cuộc suy thoái nghiêm trọng.
• Bùng nổ (booming)
o thời kỳ thu nhập của nền kinh tế tăng mạnh.
7
8
9
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 4
1-10
Log cơ số tự nhiên của GDP thực của Mỹ bình quân đầu người và xu hướng của nó.
1-11
% thay đổi của GDP thực của Mỹ so với xu hướng, 1947–2012
Những đặc điểm biến động kinh tế trong ngắn hạn
u Các biến số biến động cùng chiều với sự thay đổi của chu kỳ:
• thu nhập, chi tiêu
• giá trị sản xuất công nghiệp
• đầu tư cố định cho kinh doanh
u Các biến số biến động ngược chiều với sự thay đổi của chu kỳ:
• thất nghiệp
• hàng hóa tồn kho
10
11
12
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 5
Những biến động trong ngắn hạn
u Hầu hết mọi nhà kinh tế đều tin rằng lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài hạn
chứ không phải trong ngắn hạn.
u Những thay đổi của cung tiền ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa chứ không ảnh
hưởng các biến thực tế trong dài hạn.
u Giả định về tính trung lập của tiền không phù hợp khi nghiên cứu những biến
động từ năm này qua năm khác của nền kinh tế.
2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU - TỔNG CUNG
Tổng cầu (AD) là lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng
mua tại mỗi mức giá.
AD = C + I + G + NX
Tổng cầu của nền kinh (AD)
13
14
15
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 6
Y (sản lượng)
P
0
AD
P1
Y1 Y2
P2
2. lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng.
1. Mức giá
giảm...
A
B
Tổng cầu của nền kinh (AD)
Tại sao đường tổng cầu dốc xuống?
Hiệu ứng của cải (P & C)
P¯ ® giá trị thực tế của các tài sản tài chính và W thực tế « Hộ gia đình cảm thấy
“giàu” hơn và sẵn sàng mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn ® C → AD .
Hiệu ứng lãi suất (P & I)
P¯ ® các tác nhân kinh tế cắt giảm lượng tiền nắm giữ bằng cách chuyển sang nắm giữ
các tài sản sinh lãi khác ® lãi suất danh nghĩa ¯ ® khuyến khích đầu tư (I) → AD .
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (P & NX)
P↓, với mức tỷ giá là cho trước → hàng hóa và dịch vụ trong nước trở nên rẻ một cách
tương đối so với hàng hóa và dịch vụ ở nước ngoài → X và IM↓ « NX → AD.
Tổng cầu của nền kinh (AD)
v Di chuyển: do P thay đổi khi các biến số khác không đổi.
v Dịch chuyển: (do các nhân tố khác P)
• Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm AD tăng
® làm đường AD dịch phải.
• Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm AD giảm
® đường AD dịch trái.
Tổng cầu của nền kinh (AD)
16
17
18
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 7
AD0
Sản lượng thực tế (Y)
Mức giá chung (P)
Tổng cầu tăng
Tổng cầu giảm
AD2
AD1
Tổng cầu của nền kinh (AD)
u Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các DN trong nước sẵn sàng sản xuất và
cung ứng ra thị trường tương ứng với mỗi mức giá.
u Hai dạng đường tổng cung:
ü AS dài hạn (ASLR)
ü AS ngắn hạn (ASSR)
u Các nguồn lực:
Lao động (L); Tư bản hiện vật (K); Vốn nhân lực (H); Tài Nguyên thiên nhiên (Nr); Công nghệ
(Tech)
Hàm sản xuất: Y = A.F(K,L,H,N)
Tổng cung của nền kinh (AS)
Phương trình Tổng cung
Y= Y* + a(P- Pe)
Trong đó:
Y*: Mức sản lượng được tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ (Sản lượng tiềm
năng/ Sản lượng ở mức tự nhiên).
Pe: mức giá dự kiến/ kỳ vọng
• Dài hạn: P= Pe ® Y= Y*
• Ngắn hạn: P# Pe
- P > Pe ® Y > Y*
- P < Pe ® Y < Y*
Tổng cung của nền kinh (AS)
19
20
21
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 8
Đường tổng cung dài hạn ASLR
YY*
P
0
ASLR
P1
P2
2. Không làm
ảnh hưởng đến khối
lượng cung về hàng
hoá và dịch vụ
trong dài hạn.
1. Sự thay đổi của
mức giá
Tổng cung của nền kinh (AS)
Cung về hàng hóa và dịch vụ
trong dài hạn
• Phụ thuộc vào cung về các
nhân tố SX: L, K, H, NR và
Tech;
• Không phụ thuộc vào sự thay
đổi của P.
YY*
P
0
ASLR ASLR
Y*1
Các nhân tố SX
(L, K, H, N và Tech)
được mở rộng
Tổng cung của nền kinh (AS)
B
A
ASSR
Y1 Y2 Y
P
P2
P1 ·
·
Đường tổng cung ngắn hạn (ASSR)
Tổng cung của nền kinh (AS)
22
23
24
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 9
Mô hình tiền lương cứng nhắc:
o W cứng nhắc hàm ý Wn không thay đổi hoặc có thể được điều chỉnh nhưng rất chậm
so với những biến động của nền kinh tế. (Lý do: lao động ký kết hợp đồng dài hạn)
o Do Wn được thiết lập dựa trên Pe và không điều chỉnh tức thời khi mức giá thực tế P
thay đổi. Do vậy:
• P Wr dự kiến « chi phí thực tế về lao động ® ASSR ↓
• P > Pe ® Wr thực hiện < Wr dự kiến « chi phí thực tế về lao động ↓ ® ASSR
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương?
Tổng cung của nền kinh (AS)
Mô hình giá cả cứng nhắc:
• Khi P ¯:
o một số DN lập tức điều chỉnh giá
o một số DN không điều chỉnh giá (hợp đồng cung ứng theo giá đã được
ký kết; tránh chi phí thực đơn).
• Kết quả là những DN chậm điều chỉnh giá sẽ có giá bán cao hơn thị trường
® lượng hàng hóa bán ra sẽ ¯
® DN cắt giảm sản xuất ®ASSR ↓
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương?
Tổng cung của nền kinh (AS)
Mô hình sự nhận thức sai lầm:
• Nhận thức sai lầm về giá cả tương đối của sản phẩm của DN so với sản
phẩm khác.
• Khi giá sản phảm của họ giảm, họ cho rằng mức giá tương đối giảm ®
lợi nhuận giảm, do đó tạm thời sẽ cắt giảm sản xuất ® ASSR ↓
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương?
Tổng cung của nền kinh (AS)
25
26
27
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 10
C
B
A
ASSR
Y0 Y* Y2 Y
P
P2
P1
P0 ·
·
·
ASLR
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương?
Tổng cung của nền kinh (AS)
Các nhân tố tác động làm dịch chuyển ASSR
• Các nhân tố sản xuất
- L, K, H, N, Tech
• Chi phí sản xuất: Giá nguyên, nhiên, vật liệu, lương
- Giá đầu vào SX ® Chi phí SX ® ASSR ↓ và dịch trái
- Ví dụ: cú sốc giá dầu lửa vào đầu những năm 1970, 1980, 2008
Tổng cung của nền kinh (AS)
Nhân tố làm dịch chuyển cả đường ASLR và ASSR
Sự biến động về nguồn nhân tố sản xuất: L, K, H, N, Tech
- Sự gia tăng các nhân tố sản xuất ® ASLR và ASSR dịch phải
- Sự thu hẹp các nhân tố sản xuất ® ASLR và ASSR dịch trái
Tổng cung của nền kinh (AS)
28
29
30
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 11
Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế
Cân bằng B
Y1B <Y*
u1B> u*
Vùng suy thoái
Cân bằng C
Y1C >Y*
u1C< u*
Vùng phát triển “nóng”
Cân bằng ngắn hạn
Cân bằng A: YA =Y*; uA =u*
Cân bằng dài hạn
Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế
Cân bằng A
YA=Y*
uA=u*
Cân bằng B
Y1B <Y*
u1B> u*
Vùng suy thoái
Cân bằng C
Y1C >Y*
u1C< u*
Vùng phát triển nóng
Cân bằng dài hạn và cân bằng ngắn hạn
Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế
31
32
33
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 12
1. Tổng cầu giảm
AD2
Y
P
0
AS1
AD1
AP1
Y1
BP2
Y2
2. Trong
ngắn hạn
mức giá
giảm
3. sản lượng giảm.
Tác động khi tổng cầu giảm.
3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
và vai trò của CS kinh tế
Các cú sốc cầu
Các cú sốc cung
Khi nền kinh tế gặp cú sốc bất lợi phía cung, đường ASSR dịch sang trái:
- Y giảm
- U tăng.
- P tăng.
“Lạm phát đình trệ” = suy thoái + lạm phát
3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
Cú sốc bất lợi phía cung
làm đường AS ngắn hạn
dịch sang trái
AS2
AS1
Y
P
0
AD
A
Y*
P1
P2
B
Y2
3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn
34
35
36
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 13
4. Vai trò của Chính sách kinh tế
1. CS tài khóa mở rộng /lỏng
• Tăng G
• Giảm T
• Tăng TR
2. CS tiền tệ mở rộng /lỏng
• Tăng cung tiền (MS)
AD tăng → Y tăng, P tăng, U giảm
Chính sách chống suy thoái
4. Vai trò của Chính sách kinh tế
1. CS tài khóa thu hẹp/ chặt
• Giảm G
• Tăng T
• Giảm TR
2. CS tiền tệ thu hẹp /chặt
• Giảm cung tiền (MS)
AD giảm → Y giảm, P giảm, U tăng
Chính sách chống lạm phát
4. Vai trò của Chính sách kinh tế
Hiệu ứng số nhân
u Chi tiêu chính phủ được cho là có hiệu ứng số nhân đối với tổng cầu.
Mỗi đồng chi tiêu bởi chính phủ có thể làm tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ
thêm nhiều hơn một đồng.
u Hiệu ứng số nhân phản ánh sự dịch chuyển thêm của đường tổng cầu xảy ra khi sự
thay đổi tài khóa dẫn đến làm tăng thu nhập, và do vậy là làm tăng tiêu dùng của hộ
gia đình.
37
38
39
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 14
Hiệu ứng số nhân
Sản lượng
Mức
giá
0
Tổng cầu, AD1
20 tỷ $
AD2
AD3
1. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ
20 tỷ $ ban đầu làm tăng tổng cầu
thêm 20 tỷ $ . . .
2. . . . nhưng hiệu ứng
số nhân có thể khuếch
đại sự dịch chuyển của
tổng cầu.
Giải thích hiệu ứng số nhân
AD = C + I + G + NX
Ban đầu, sự gia tăng của G khiến Y tăng một lượng tương ứng: DY = DG.
Tuy nhiên,
Y Þ C, IM (giả sử DC > DIM)
Þ tiếp theo Y
Þ tiếp theo C, IM
Þ tiếp theo Y,
Do vậy tác động cuối cùng đối với thu nhập lớn hơn sự gia tăng ban đầu DG.
Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ
Định nghĩa: số nhân chi tiêu chính phủ là sự tăng thêm của thu nhập khi G tăng thêm 1
đơn vị.
Lưu ý, rằng khi Y thì dẫn đến C và IM.
o thu nhập tăng thì C một lượng là MPCxDY
(MPC là xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập quốc dân).
o thu nhập tăng thì IM một lượng là DIM = MPMxDY
(MPM là xu hướng nhập khẩu biên từ thu nhập quốc dân).
Do vậy, lượng cầu đối với hàng trong nước tăng thêm sau mỗi vòng sẽ là:
[MPC - MPM]DY.
40
41
42
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 15
Công thức tính số nhân là:
Lượng cầu tăng thêm
Vòng 1 DY = DG
Vòng 2 (MPC – MPM)xDY
Vòng 3 (MPC – MPM)2xDY
.
Vòng n (MPC – MPM)nxDY
Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ
Ví dụ: MPC = 0.65, MPM = 0,15
Thu nhập tăng nhiều gấp 2 lần sự gia tăng của G.
Nếu chính phủ tăng chi tiêu 20 tỷ $ thì tổng cầu tăng 40 tỷ $!
Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ
4. Vai trò của Chính sách kinh tế
Hiệu ứng lấn át
u Chính sách tài khóa có thể tác động đến nền kinh tế không mạnh như giải thích bởi
hiệu ứng số nhân.
u Sự gia tăng chi tiêu chính phủ có thể khiến lãi suất tăng → giảm chi tiêu đầu tư.
u Sự sụt giảm này của tổng cầu xảy ra khi sự mở rộng tài khóa làm tăng lãi suất được
gọi là hiệu ứng lấn át.
u Hiệu ứng lấn át có xu hướng làm giảm hiệu ứng số nhân của chính sách tài khóa đối
với tổng cầu
43
44
45
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 16
Hiệu ứng lấn át
Lượng tiềnLượng cung tiền
cố định bởi NHTƯ
0
Lãi suất
r
Cầu tiềnMD
Cung
tiền
(a) Thị trường tiền tệ
3. . . . Điều
này làm tăng
lãi suất
cân bằng
2. . . . Sự gia tổng cầu
làm tăng mức giá,
và do vậy là cầu tiền. . .
MD2
Sản lượng0
Mức
giá
Tổng cầu, AD1
(b) Sự dịch chuyển của tổng cầu
4. . . . Lãi suất tăng
sẽ triệt tiêu một phần
sự gia tăng ban đầu
của tổng cầu
AD2
AD3
1. Khi chính phủ tăng chi tiêu làm
tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ
. . .
r2
20 tỷ $
4. Vai trò của Chính sách kinh tế
Hiệu ứng số nhân và Hiệu ứng lấn át
u Quy mô thay đổi của tổng cầu do sự thay đổi của chi tiêu cũng như thay đổi về thuế
phụ thuộc vào hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át.
u Chính phủ có thể phản ứng lại những biến động trong khu vực tư nhân để ổn định
tổng cầu. Chính phủ không nên là nguyên nhân gây ra biến động kinh tế.
u Một số nhà kinh tế lập luận rằng chính sách tài khóa và tiền tệ có thể làm nền kinh
tế mất ổn định. Chính sách tài khóa và tiền tệ tác động đến nền kinh tế với độ trễ rất
lớn. Họ cho rằng nên để nền kinh tế tự điều chỉnh với những biến động trong ngắn
hạn.
• Y của nền kinh tế đang quá thấp, U cao
• W có xu hướng điều chỉnh giảm
• AS ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải
↔ AS tăng → Y tăng, P giảm, U giảm
Khi nền kinh tế đang suy thoái
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
46
47
48
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 17
AD1
sản lượng
P
0
AS1
ASLR
Y*
AP1
Y1
AS2
BP2
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
• Y của nền kinh tế đang quá cao, U ít
• W có xu hướng điều chỉnh tăng
• AS ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái
↔ AS giảm → Y giảm, P tăng, U tăng
Khi nền kinh tế đang tăng trưởng nóng
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
AD1
sản lượng
P
0
AS1
ASLR
Y*
BP2
Y1
AS2
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
AP1
49
50
51
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 18
Tổng cầu giảm
AD2
sản lượng
P
0
AS1
ASLR
AD1
AP1
Y*
BP2
Y2
AS2
CP3
Khi nền kinh tế gặp cú sốc từ phía cầu
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
Cú sốc bất lợi phía cung
làm đường AS ngắn hạn
dịch sang trái
AS2
ASLR
AS1
Sản lượng
P
0
AD
A
Y1
P1
P2
B
Y2
Khi nền kinh tế gặp cú sốc từ phía cung
5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế
Tóm lược cuối bài
Ø Mọi xã hội đều trải qua những biến động kinh tế ngắn hạn quanh xu hướng dài hạn.
Những biến động này là không thường xuyên và hầu như không thể dự báo.
Ø Khi các cuộc suy thoái xảy ra, GDP thực tế và các thước đo khác về thu nhập, chi
tiêu, và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng.
Ø Các nhà kinh tế phân tích những biến động kinh tế trong ngắn hạn sử dụng mô hình
tổng cầu và tổng cung.
Ø Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, sản lượng hàng hoá và dịch vụ và mức giá
chung điều chỉnh để cân bằng tổng cầu và tổng cung.
52
53
54
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 19
Tóm lược cuối bài
u Đường tổng cầu dốc xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất, và hiệu
ứng tỷ giá.
u Bất kỳ sự kiện hay chính sách nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính
phủ, hay xuất khẩu ròng tại mọi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu.
u Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng.
u Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. Có ba lý thuyết giải thích sự dốc lên của
đường tổng cung ngắn hạn: lý thuyết về sự nhận thức sai lầm, lý thuyết tiền lương
cứng nhắc, và lý thuyết giá cả cứng nhắc.
Tóm lược cuối bài
u Các sự kiện làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn.
u Vị trí của đường tổng cung ngắn hạn cũng phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.
u Sự dịch chuyển của tổng cầu hoặc tổng cung có thể gây ra những biến động kinh tế.
u Lạm phát đi kèm suy thoái là thời kỳ sản lượng giảm và giá cả tăng.
u Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu bằng chính sách tài
khóa và/ hoặc chính sách tiền tệ.
o Sự gia tăng cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang phải. Sự cắt
giảm cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng
lãi suất).
o Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải.
Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái (theo
hiệu ứng số nhân).
u Bởi vì chính sách tiền tệ và tài khóa có thể tác động đến tổng cầu nên chính phủ đôi
khi sử dụng những chính sách này để cố gắng ổn định nền kinh tế.
u Các nhà kinh tế bất đồng với nhau về vai trò này của chính phủ.
o Những người ủng hộ nói rằng nếu chính phủ không hành động thì kết quả sẽ là
những biến động không mong muốn.
o Những người phản đối lập luận rằng những nỗ lực của chính phủ thường dẫn đến
kết cục bất ổn định.
Tóm lược cuối bài
55
56
57
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_10_phan_2_mo_hinh_tong_cau_va_to.pdf