Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 10, Phần 2: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Nguyễn Việt Hùng

Tóm lược cuối bài u Đường tổng cầu dốc xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất, và hiệu ứng tỷ giá. u Bất kỳ sự kiện hay chính sách nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ, hay xuất khẩu ròng tại mọi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu. u Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng. u Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. Có ba lý thuyết giải thích sự dốc lên của đường tổng cung ngắn hạn: lý thuyết về sự nhận thức sai lầm, lý thuyết tiền lương cứng nhắc, và lý thuyết giá cả cứng nhắc.Tóm lược cuối bài u Các sự kiện làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. u Vị trí của đường tổng cung ngắn hạn cũng phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng. u Sự dịch chuyển của tổng cầu hoặc tổng cung có thể gây ra những biến động kinh tế. u Lạm phát đi kèm suy thoái là thời kỳ sản lượng giảm và giá cả tăng. u Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu bằng chính sách tài khóa và/ hoặc chính sách tiền tệ. o Sự gia tăng cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang phải. Sự cắt giảm cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng lãi suất). o Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải. Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng số nhân)

pdf19 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 10, Phần 2: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Nguyễn Việt Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 1 Bài 10 MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng Tài liệu tham khảo và Luyện tập 1. CHƯƠNG 18, Sách Giáo trình KINH TẾ HỌC, tập II 2. CHƯƠNG 10, Sách Bài tập thực hành các Nguyên lý Kinh tế Vĩ mô 3. Chapter 33+ 34, Principles of Economics, N. Gregory Mankiw, HARVARD UNIVERSITY, 8th Edition. Những nội dung chính 1. Giới thiệu chung về những biến động kinh tế trong ngắn hạn. 2. Mô hình Tổng cầu – Tổng cung. 3. Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn. 4. Vai trò và hiệu ứng của chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn. 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế trong dài hạn 1 2 3 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 2 Mục tiêu của chương v Xây dựng mô hình tổng cầu tổng cung. v Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn. v Nghiên cứu hiệu ứng của các chính sách tiền tệ và tài khóa trong ngắn hạn. 1. Giới thiệu chung v Hoạt động kinh tế biến động từ năm này qua năm khác. o Sản xuất hàng hoá và dịch vụ tăng hầu hết ở các năm. o Tăng trưởng kinh tế của VN trung bình từ 1991-2018 khoảng 6,8%/năm. v Biến động của GDP thực quanh xu hướng là khá thất thường. v Độ lớn dao động của GDP thực quanh xu hướng là không có quy luật. v Tần suất dao động của GDP thực quanh xu hướng cũng không có quy luật. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam 1991-2018 6 9.54 4.77 7.55 5.40 5.25 7.08 5 6 7 8 9 10 11 19 91 19 92 19 93 19 94 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 20 15 20 16 20 17 20 18 7.4% 6.6% 6.3% Nguồn: GSO Đơn vị: % 4 5 6 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 3 Những đặc điểm biến động kinh tế trong ngắn hạn Biến động kinh tế diễn ra bất thường và không biết trước. Các biến động kinh tế thường được gọi là chu kỳ kinh doanh/ chu kỳ kinh tế § Chu kỳ kinh tế có đặc điểm: üPhản ánh sự biến động của hoạt động tổng thể của cả nền kinh tế üCó hai thời kỳ: mở rộng và thu hẹp üKhông mang tính qui luật và không dự đoán trước được. üCó tính dai dẳng Chu kỳ kinh tế 1. Giới thiệu chung • Suy thoái (recession) o thời kỳ thu nhập thực tế giảm, và thất nghiệp tăng. • Khủng hoảng (depression) o một cuộc suy thoái nghiêm trọng. • Bùng nổ (booming) o thời kỳ thu nhập của nền kinh tế tăng mạnh. 7 8 9 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 4 1-10 Log cơ số tự nhiên của GDP thực của Mỹ bình quân đầu người và xu hướng của nó. 1-11 % thay đổi của GDP thực của Mỹ so với xu hướng, 1947–2012 Những đặc điểm biến động kinh tế trong ngắn hạn u Các biến số biến động cùng chiều với sự thay đổi của chu kỳ: • thu nhập, chi tiêu • giá trị sản xuất công nghiệp • đầu tư cố định cho kinh doanh u Các biến số biến động ngược chiều với sự thay đổi của chu kỳ: • thất nghiệp • hàng hóa tồn kho 10 11 12 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 5 Những biến động trong ngắn hạn u Hầu hết mọi nhà kinh tế đều tin rằng lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài hạn chứ không phải trong ngắn hạn. u Những thay đổi của cung tiền ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa chứ không ảnh hưởng các biến thực tế trong dài hạn. u Giả định về tính trung lập của tiền không phù hợp khi nghiên cứu những biến động từ năm này qua năm khác của nền kinh tế. 2. MÔ HÌNH TỔNG CẦU - TỔNG CUNG Tổng cầu (AD) là lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá. AD = C + I + G + NX Tổng cầu của nền kinh (AD) 13 14 15 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 6 Y (sản lượng) P 0 AD P1 Y1 Y2 P2 2. lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ tăng. 1. Mức giá giảm... A B Tổng cầu của nền kinh (AD) Tại sao đường tổng cầu dốc xuống? Hiệu ứng của cải (P & C) P¯ ® giá trị thực tế của các tài sản tài chính và W thực tế ­ « Hộ gia đình cảm thấy “giàu” hơn và sẵn sàng mua nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn ® C ­ → AD ­. Hiệu ứng lãi suất (P & I) P¯ ® các tác nhân kinh tế cắt giảm lượng tiền nắm giữ bằng cách chuyển sang nắm giữ các tài sản sinh lãi khác ® lãi suất danh nghĩa ¯ ® khuyến khích đầu tư (I­) → AD ­. Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (P & NX) P↓, với mức tỷ giá là cho trước → hàng hóa và dịch vụ trong nước trở nên rẻ một cách tương đối so với hàng hóa và dịch vụ ở nước ngoài → X­ và IM↓ « NX­ → AD­. Tổng cầu của nền kinh (AD) v Di chuyển: do P thay đổi khi các biến số khác không đổi. v Dịch chuyển: (do các nhân tố khác P) • Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm AD tăng ® làm đường AD dịch phải. • Tại một mức giá được xác định, nếu bất kỳ yếu tố nào làm AD giảm ® đường AD dịch trái. Tổng cầu của nền kinh (AD) 16 17 18 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 7 AD0 Sản lượng thực tế (Y) Mức giá chung (P) Tổng cầu tăng Tổng cầu giảm AD2 AD1 Tổng cầu của nền kinh (AD) u Tổng cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà các DN trong nước sẵn sàng sản xuất và cung ứng ra thị trường tương ứng với mỗi mức giá. u Hai dạng đường tổng cung: ü AS dài hạn (ASLR) ü AS ngắn hạn (ASSR) u Các nguồn lực: Lao động (L); Tư bản hiện vật (K); Vốn nhân lực (H); Tài Nguyên thiên nhiên (Nr); Công nghệ (Tech) Hàm sản xuất: Y = A.F(K,L,H,N) Tổng cung của nền kinh (AS) Phương trình Tổng cung Y= Y* + a(P- Pe) Trong đó: Y*: Mức sản lượng được tạo ra khi các nguồn lực được sử dụng đầy đủ (Sản lượng tiềm năng/ Sản lượng ở mức tự nhiên). Pe: mức giá dự kiến/ kỳ vọng • Dài hạn: P= Pe ® Y= Y* • Ngắn hạn: P# Pe - P > Pe ® Y > Y* - P < Pe ® Y < Y* Tổng cung của nền kinh (AS) 19 20 21 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 8 Đường tổng cung dài hạn ASLR YY* P 0 ASLR P1 P2 2. Không làm ảnh hưởng đến khối lượng cung về hàng hoá và dịch vụ trong dài hạn. 1. Sự thay đổi của mức giá Tổng cung của nền kinh (AS) Cung về hàng hóa và dịch vụ trong dài hạn • Phụ thuộc vào cung về các nhân tố SX: L, K, H, NR và Tech; • Không phụ thuộc vào sự thay đổi của P. YY* P 0 ASLR ASLR Y*1 Các nhân tố SX (L, K, H, N và Tech) được mở rộng Tổng cung của nền kinh (AS) B A ASSR Y1 Y2 Y P P2 P1 · · Đường tổng cung ngắn hạn (ASSR) Tổng cung của nền kinh (AS) 22 23 24 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 9 Mô hình tiền lương cứng nhắc: o W cứng nhắc hàm ý Wn không thay đổi hoặc có thể được điều chỉnh nhưng rất chậm so với những biến động của nền kinh tế. (Lý do: lao động ký kết hợp đồng dài hạn) o Do Wn được thiết lập dựa trên Pe và không điều chỉnh tức thời khi mức giá thực tế P thay đổi. Do vậy: • P Wr dự kiến « chi phí thực tế về lao động ­ ® ASSR ↓ • P > Pe ® Wr thực hiện < Wr dự kiến « chi phí thực tế về lao động ↓ ® ASSR ­ Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương? Tổng cung của nền kinh (AS) Mô hình giá cả cứng nhắc: • Khi P ¯: o một số DN lập tức điều chỉnh giá o một số DN không điều chỉnh giá (hợp đồng cung ứng theo giá đã được ký kết; tránh chi phí thực đơn). • Kết quả là những DN chậm điều chỉnh giá sẽ có giá bán cao hơn thị trường ® lượng hàng hóa bán ra sẽ ¯ ® DN cắt giảm sản xuất ®ASSR ↓ Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương? Tổng cung của nền kinh (AS) Mô hình sự nhận thức sai lầm: • Nhận thức sai lầm về giá cả tương đối của sản phẩm của DN so với sản phẩm khác. • Khi giá sản phảm của họ giảm, họ cho rằng mức giá tương đối giảm ® lợi nhuận giảm, do đó tạm thời sẽ cắt giảm sản xuất ® ASSR ↓ Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương? Tổng cung của nền kinh (AS) 25 26 27 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 10 C B A ASSR Y0 Y* Y2 Y P P2 P1 P0 · · · ASLR Tại sao đường tổng cung ngắn hạn là đường có độ dốc dương? Tổng cung của nền kinh (AS) Các nhân tố tác động làm dịch chuyển ASSR • Các nhân tố sản xuất - L, K, H, N, Tech • Chi phí sản xuất: Giá nguyên, nhiên, vật liệu, lương - Giá đầu vào SX ­ ® Chi phí SX­ ® ASSR ↓ và dịch trái - Ví dụ: cú sốc giá dầu lửa vào đầu những năm 1970, 1980, 2008 Tổng cung của nền kinh (AS) Nhân tố làm dịch chuyển cả đường ASLR và ASSR Sự biến động về nguồn nhân tố sản xuất: L, K, H, N, Tech - Sự gia tăng các nhân tố sản xuất ® ASLR và ASSR dịch phải - Sự thu hẹp các nhân tố sản xuất ® ASLR và ASSR dịch trái Tổng cung của nền kinh (AS) 28 29 30 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 11 Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế Cân bằng B Y1B <Y* u1B> u* Vùng suy thoái Cân bằng C Y1C >Y* u1C< u* Vùng phát triển “nóng” Cân bằng ngắn hạn Cân bằng A: YA =Y*; uA =u* Cân bằng dài hạn Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế Cân bằng A YA=Y* uA=u* Cân bằng B Y1B <Y* u1B> u* Vùng suy thoái Cân bằng C Y1C >Y* u1C< u* Vùng phát triển nóng Cân bằng dài hạn và cân bằng ngắn hạn Các trạng thái cân bằng của nền kinh tế 31 32 33 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 12 1. Tổng cầu giảm AD2 Y P 0 AS1 AD1 AP1 Y1 BP2 Y2 2. Trong ngắn hạn mức giá giảm 3. sản lượng giảm. Tác động khi tổng cầu giảm. 3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn và vai trò của CS kinh tế Các cú sốc cầu Các cú sốc cung Khi nền kinh tế gặp cú sốc bất lợi phía cung, đường ASSR dịch sang trái: - Y giảm - U tăng. - P tăng. “Lạm phát đình trệ” = suy thoái + lạm phát 3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn Cú sốc bất lợi phía cung làm đường AS ngắn hạn dịch sang trái AS2 AS1 Y P 0 AD A Y* P1 P2 B Y2 3. Nguyên nhân gây ra biến động kinh tế trong ngắn hạn 34 35 36 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 13 4. Vai trò của Chính sách kinh tế 1. CS tài khóa mở rộng /lỏng • Tăng G • Giảm T • Tăng TR 2. CS tiền tệ mở rộng /lỏng • Tăng cung tiền (MS) AD tăng → Y tăng, P tăng, U giảm Chính sách chống suy thoái 4. Vai trò của Chính sách kinh tế 1. CS tài khóa thu hẹp/ chặt • Giảm G • Tăng T • Giảm TR 2. CS tiền tệ thu hẹp /chặt • Giảm cung tiền (MS) AD giảm → Y giảm, P giảm, U tăng Chính sách chống lạm phát 4. Vai trò của Chính sách kinh tế Hiệu ứng số nhân u Chi tiêu chính phủ được cho là có hiệu ứng số nhân đối với tổng cầu. Mỗi đồng chi tiêu bởi chính phủ có thể làm tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ thêm nhiều hơn một đồng. u Hiệu ứng số nhân phản ánh sự dịch chuyển thêm của đường tổng cầu xảy ra khi sự thay đổi tài khóa dẫn đến làm tăng thu nhập, và do vậy là làm tăng tiêu dùng của hộ gia đình. 37 38 39 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 14 Hiệu ứng số nhân Sản lượng Mức giá 0 Tổng cầu, AD1 20 tỷ $ AD2 AD3 1. Sự gia tăng chi tiêu chính phủ 20 tỷ $ ban đầu làm tăng tổng cầu thêm 20 tỷ $ . . . 2. . . . nhưng hiệu ứng số nhân có thể khuếch đại sự dịch chuyển của tổng cầu. Giải thích hiệu ứng số nhân AD = C + I + G + NX Ban đầu, sự gia tăng của G khiến Y tăng một lượng tương ứng: DY = DG. Tuy nhiên, ­Y Þ ­C, ­IM (giả sử DC > DIM) Þ tiếp theo ­Y Þ tiếp theo ­C, ­IM Þ tiếp theo ­Y, Do vậy tác động cuối cùng đối với thu nhập lớn hơn sự gia tăng ban đầu DG. Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ Định nghĩa: số nhân chi tiêu chính phủ là sự tăng thêm của thu nhập khi G tăng thêm 1 đơn vị. Lưu ý, rằng khi Y ­ thì dẫn đến C­ và IM­. o thu nhập tăng thì C­ một lượng là MPCxDY (MPC là xu hướng tiêu dùng biên từ thu nhập quốc dân). o thu nhập tăng thì IM­ một lượng là DIM = MPMxDY (MPM là xu hướng nhập khẩu biên từ thu nhập quốc dân). Do vậy, lượng cầu đối với hàng trong nước tăng thêm sau mỗi vòng sẽ là: [MPC - MPM]DY. 40 41 42 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 15 Công thức tính số nhân là: Lượng cầu tăng thêm Vòng 1 DY = DG Vòng 2 (MPC – MPM)xDY Vòng 3 (MPC – MPM)2xDY . Vòng n (MPC – MPM)nxDY Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ Ví dụ: MPC = 0.65, MPM = 0,15 Thu nhập tăng nhiều gấp 2 lần sự gia tăng của G. Nếu chính phủ tăng chi tiêu 20 tỷ $ thì tổng cầu tăng 40 tỷ $! Công thức tính số nhân chi tiêu chính phủ 4. Vai trò của Chính sách kinh tế Hiệu ứng lấn át u Chính sách tài khóa có thể tác động đến nền kinh tế không mạnh như giải thích bởi hiệu ứng số nhân. u Sự gia tăng chi tiêu chính phủ có thể khiến lãi suất tăng → giảm chi tiêu đầu tư. u Sự sụt giảm này của tổng cầu xảy ra khi sự mở rộng tài khóa làm tăng lãi suất được gọi là hiệu ứng lấn át. u Hiệu ứng lấn át có xu hướng làm giảm hiệu ứng số nhân của chính sách tài khóa đối với tổng cầu 43 44 45 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 16 Hiệu ứng lấn át Lượng tiềnLượng cung tiền cố định bởi NHTƯ 0 Lãi suất r Cầu tiềnMD Cung tiền (a) Thị trường tiền tệ 3. . . . Điều này làm tăng lãi suất cân bằng 2. . . . Sự gia tổng cầu làm tăng mức giá, và do vậy là cầu tiền. . . MD2 Sản lượng0 Mức giá Tổng cầu, AD1 (b) Sự dịch chuyển của tổng cầu 4. . . . Lãi suất tăng sẽ triệt tiêu một phần sự gia tăng ban đầu của tổng cầu AD2 AD3 1. Khi chính phủ tăng chi tiêu làm tăng tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ . . . r2 20 tỷ $ 4. Vai trò của Chính sách kinh tế Hiệu ứng số nhân và Hiệu ứng lấn át u Quy mô thay đổi của tổng cầu do sự thay đổi của chi tiêu cũng như thay đổi về thuế phụ thuộc vào hiệu ứng số nhân và hiệu ứng lấn át. u Chính phủ có thể phản ứng lại những biến động trong khu vực tư nhân để ổn định tổng cầu. Chính phủ không nên là nguyên nhân gây ra biến động kinh tế. u Một số nhà kinh tế lập luận rằng chính sách tài khóa và tiền tệ có thể làm nền kinh tế mất ổn định. Chính sách tài khóa và tiền tệ tác động đến nền kinh tế với độ trễ rất lớn. Họ cho rằng nên để nền kinh tế tự điều chỉnh với những biến động trong ngắn hạn. • Y của nền kinh tế đang quá thấp, U cao • W có xu hướng điều chỉnh giảm • AS ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải ↔ AS tăng → Y tăng, P giảm, U giảm Khi nền kinh tế đang suy thoái 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế 46 47 48 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 17 AD1 sản lượng P 0 AS1 ASLR Y* AP1 Y1 AS2 BP2 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế • Y của nền kinh tế đang quá cao, U ít • W có xu hướng điều chỉnh tăng • AS ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang trái ↔ AS giảm → Y giảm, P tăng, U tăng Khi nền kinh tế đang tăng trưởng nóng 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế AD1 sản lượng P 0 AS1 ASLR Y* BP2 Y1 AS2 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế AP1 49 50 51 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 18 Tổng cầu giảm AD2 sản lượng P 0 AS1 ASLR AD1 AP1 Y* BP2 Y2 AS2 CP3 Khi nền kinh tế gặp cú sốc từ phía cầu 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế Cú sốc bất lợi phía cung làm đường AS ngắn hạn dịch sang trái AS2 ASLR AS1 Sản lượng P 0 AD A Y1 P1 P2 B Y2 Khi nền kinh tế gặp cú sốc từ phía cung 5. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế Tóm lược cuối bài Ø Mọi xã hội đều trải qua những biến động kinh tế ngắn hạn quanh xu hướng dài hạn. Những biến động này là không thường xuyên và hầu như không thể dự báo. Ø Khi các cuộc suy thoái xảy ra, GDP thực tế và các thước đo khác về thu nhập, chi tiêu, và sản xuất giảm, thất nghiệp tăng. Ø Các nhà kinh tế phân tích những biến động kinh tế trong ngắn hạn sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung. Ø Theo mô hình tổng cầu và tổng cung, sản lượng hàng hoá và dịch vụ và mức giá chung điều chỉnh để cân bằng tổng cầu và tổng cung. 52 53 54 Giảng viên PGS.TS Nguyễn Việt Hùng 19 Tóm lược cuối bài u Đường tổng cầu dốc xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất, và hiệu ứng tỷ giá. u Bất kỳ sự kiện hay chính sách nào làm thay đổi tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ, hay xuất khẩu ròng tại mọi mức giá sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu. u Trong dài hạn, đường tổng cung là thẳng đứng. u Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên. Có ba lý thuyết giải thích sự dốc lên của đường tổng cung ngắn hạn: lý thuyết về sự nhận thức sai lầm, lý thuyết tiền lương cứng nhắc, và lý thuyết giá cả cứng nhắc. Tóm lược cuối bài u Các sự kiện làm thay đổi khả năng sản xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn. u Vị trí của đường tổng cung ngắn hạn cũng phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng. u Sự dịch chuyển của tổng cầu hoặc tổng cung có thể gây ra những biến động kinh tế. u Lạm phát đi kèm suy thoái là thời kỳ sản lượng giảm và giá cả tăng. u Các nhà hoạch định chính sách có thể tác động đến tổng cầu bằng chính sách tài khóa và/ hoặc chính sách tiền tệ. o Sự gia tăng cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang phải. Sự cắt giảm cung tiền cuối cùng sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng lãi suất). o Sự gia tăng chi tiêu chính phủ hoặc cắt giảm thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải. Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ hoặc tăng thuế sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu sang trái (theo hiệu ứng số nhân). u Bởi vì chính sách tiền tệ và tài khóa có thể tác động đến tổng cầu nên chính phủ đôi khi sử dụng những chính sách này để cố gắng ổn định nền kinh tế. u Các nhà kinh tế bất đồng với nhau về vai trò này của chính phủ. o Những người ủng hộ nói rằng nếu chính phủ không hành động thì kết quả sẽ là những biến động không mong muốn. o Những người phản đối lập luận rằng những nỗ lực của chính phủ thường dẫn đến kết cục bất ổn định. Tóm lược cuối bài 55 56 57

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_10_phan_2_mo_hinh_tong_cau_va_to.pdf
Tài liệu liên quan