Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 5: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Phạm Xuân Trường
CÚ SỐC CẦU
• Giả sử nền kinh tế ban đầu cân bằng tại Y*. Nếu đầu tư
và tiêu dùng giảm thì đường tổng cầu dịch chuyển sang
trái từ AD1 đến AD2;
• Trong ngắn hạn, nền kinh tế di chuyển dọc từ A đến B
theo đường tổng cung ngắn hạn AS1. Sản lượng giảm từ
Y* đến Y2 và mức giá giảm từ P1 đến P2;
• Sự suy giảm sản lượng cho thấy nền kinh tế lâm vào
tình trạng suy thoái.
. CÚ SỐC CUNG
• Các cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá cả các yếu tố
đầu vào hay sự thay đổi các nguồn lực trong nền kinh tế.
• Các cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung
bất lợi. Ngược lại, các cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là
cú sốc cung có lợi;
• Các ví dụ về cú sốc cung bất lợi như: thời tiết xấu làm giảm
sản xuất lương thực; do sức ép của công đoàn làm tăng
tiền lương
60 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 5: Mô hình tổng cầu và tổng cung - Phạm Xuân Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 5
MÔ HÌNH TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
TS. Phan Thế Công
Giảng viên trường Đại học Thương mại
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phân tích được hệ thống kinh tế vĩ mô được đặc trưng bởi tổng cầu, tổng cung
và hộp đen kinh tế vĩ mô.
Trình bày được mô hình IS-LM, mô hình AD-AS và vận dụng các mô hình đó
vào phân tích kinh tế vĩ mô.
Phân tích và đánh giá được các cú sốc của tổng cung và tổng cẩu trong
ngắn hạn và dài hạn; xem xét tác động của nó như thế nào đến sản lượng,
giá cả và việc làm của nền kinh tế.
01
02
03
2
NỘI DUNG BÀI HỌC
5.1. Mô hình IS–LM trong nền kinh tế đóng
5.2. Xây dựng đường tổng cầu
5.3. Xây dựng đường tổng cung
5.4. Giới thiệu hệ thống kinh tế vĩ mô
5.5. Mối quan hệ giữa các mô hình AD-AS và IS-LM trong ngắn hạn và dài hạn
5.6. Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế
3
4Đường IS và các yếu tố tác động đến đường IS
Đường LM và các yếu tố tác động đến đường LM
Phân tích chính sách dựa trên mô hình IS-LM
5.1.1
5.1.2
5.1.3
5.1. MÔ HÌNH IS–LM TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
5.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS
5
• Thiết lập đường IS;
• Sự di chuyển và dịch chuyển của đường IS;
• Độ dốc của đường IS;
• Hàm số của đường IS.
5.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
6
Đường IS là quỹ tích của tất cả các kết hợp
giá trị thu nhập và lãi suất mà tại đó,
tiết kiệm dự kiến bằng đầu tư dự kiến.
Y
r
0
IS
Hình 5.1. Đường IS
75.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
a. Thị trường hàng hóa cân bằng
Hình 5.2. Thị trường hàng hóa cân bằng
Sản lượng
Tổng chi tiêu
0
AE=Y
AE2=C+I+G2
AE1=C+I+G1
AE1=Y1 Y2=AE2
∆G
∆Y
E2
E1
85.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
r I
E
Y
Hình 5.3. Xây dựng đường IS
b. Thiết lập đường IS
Y
E
0
E=Y
AE2=C+I(r2)+G
AE1=C+I(r1)+G
AE1=Y1 Y2=AE2
∆I
∆Y
Y
r
0
IS
Y1 Y2
r1
r2
E2
E1
D
C
95.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
• Khi lãi suất giảm thúc đẩy các hãng tăng đầu tư, làm tăng chi tiêu theo kế hoạch AE;
• Để duy trì trạng thái cân bằng của thị trường hàng hóa, thu nhập của nền kinh tế phải tăng lên;
• Mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập là mối quan hệ tỷ lệ nghịch.
c. Tại sao đường IS có độ dốc âm
10
5.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
Khi lãi suất thay đổi, thu nhập
cân bằng thay đổi, xảy ra hiện tượng
di chuyển các điểm trên đường IS.
Hình 5.4. Sự dịch chuyển các điểm trên đường IS
d. Sự di chuyển các đường trên đường IS
Sản lượng
Tổng
chi tiêu
0
AE2=C+I(r2)+G
AE1=C+I(r1)+G
∆I
Y1 Y2
E2
E1
Sản lượng
Mức
lãi suất
0
IS
Y1 Y2
r1
r2
C
D
11
5.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
IS2
∆Y
AE=Y
E2
E1• Với bất kỳ mức lãi suất r, khi G E Y
thì đường IS sẽ dịch chuyển sang phải.
• Khoảng cách theo chiều ngang của sự dịch
chuyển đường IS bằng:
Hình 5.5. Sự dịch chuyển đường IS
khi chỉ tiêu của Chính phủ tăng lên
e. Sự dịch chuyển đường IS
Sản lượng
Tổng
chi tiêu
0
AE2=C+I(r2)+G
AE1=C+I(r1)+G
Y1 Y2
Sản lượng
Mức
lãi suất
0
IS1
Y1 Y2
r1
1
Y G
1 MPC
12
5.1.1. ĐƯỜNG IS VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG IS (tiếp theo)
• Hàm số của đường IS:
• Giá trị chính là độ dốc của đường IS.
• Nếu d hoặc m’ càng lớn thì đường IS càng thoải và ngược lại.
• Nếu t tăng hoặc MPC giảm đều làm cho m’ giảm, đường IS trở nên dốc hơn và ngược lại.
• Độ dốc của đường IS cho biết mức độ tác động của chính sách tài khóa hoặc chính sách
tiền tệ đến thu nhập, lãi suất, thất nghiệp và lạm phát trong nền kinh tế như thế nào.
f. Phương trình và độ dốc của đường IS
A 1
r Y
d d m'
1
d m'
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM
13
• Thiết lập đường LM;
• Sự di chuyển và dịch chuyển của đường LM;
• Hàm số của đường LM;
• Độ dốc của đường LM.
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM
14
a. Thế nào là đường LM?
Đường LM là đường bao gồm quỹ tích tất cả các điểm
phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập khi
thị trường tiền tệ cân bằng.
Hình 5.6. Đường LM
Y
r
0
LM
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM
15
b. Thị trường tiền tệ cân bằng
Giả sử Chính phủ giảm cung tiền,
cân bằng mới trên thị trường
tiền tệ là tại điểm E1.
Hình 5.7. Thị trường tiền tệ cân bằng
M/P
r
0
L(r)
MS2 MS1
r2
r1
E2
E1
M1/P
_
M2/P
_
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
16
Y2
E’2
E’1
c. Thiết lập đường LM
Hình 5.8. Thiết lập đường LM
M/P
r
0
L(r,Y1)
MS
r2
r1
E2
E1
(a) Thị trường tiền tệ cân bằng
M/P
_
L(r,Y2)
Y
r
0
r2
r1
(b) Đường LM
Y1
LM
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
17
d. Tại sao đường LM lại dốc lên?
• Một sự gia tăng của thu nhập làm tăng cầu tiền;
• Vì cung tiền là cố đinh, với mức lãi suất ban đầu sẽ có dư cầu tiền;
• Mức lãi suất phải tăng lên để duy trì sự cân bằng trên thị trường tiền tệ;
• Mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập của nền kinh tế là cùng chiều.
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
18
e. Sự di chuyển (trượt dọc) các điểm trên đường LM
Khi thu nhập thay đổi
Hình 5.9. Cách xây dựng đường LM
Mức cung tiền
Mức lãi suất
0
MD(r,Y1)
MS
r2
r1
E2
E1
(a) Thị trường tiền tệ cân bằng
M1/P
_
MD(r,Y2)
Sản lượng
Mức lãi suất
0
r2
r1
(b) Đường LM
Y1
LM
E1’
E2’
Y2
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
19
f. Sự dịch chuyển đường LM
Khi cung tiền thay đổi
Hình 5.10. Sự dịch chuyển đường LM
Mức cung tiền
Mức lãi suất
0
L(r,Y1)
MS2
r2
r1
(a) Thị trường tiền tệ cân bằng
M2/P
_
MS1
M1/P
_
∆MS
Sản lượng
Mức lãi suất
0
r2
r1
(b) Đường LM
Y1
LM1
LM2
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
20
g. Hàm số đường LM
• Hàm số của đường LM:
• Trong đó:
là mức cung tiền thực tế;
h là độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất;
k là độ nhạy cảm của cầu tiền và thu nhập.
1 M
r (k Y )
h P
M
5.1.2. ĐƯỜNG LM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐƯỜNG LM (tiếp theo)
21
h. Giá trị độ dốc của đường LM
• Giá trị độ dốc của đường LM là k/h.
• Khi k/h tăng, đường LM sẽ dốc hơn và ngược lại. Nếu (h) càng lớn thì đường LM càng thoải và
ngược lại; nếu (k) càng lớn thì đường LM càng dốc và ngược lại.
• Độ dốc của đường LM cho chúng ta biết được mức độ tác động của chính sách tài khóa hoặc
chính sách tiền tệ đến thu nhập, lãi suất, thất nghiệp, lạm phát trong nền kinh tế như thế nào.
1 M
r (k Y )
h P
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM
22
• Cân bằng đồng thời hai thị trường hàng hóa và tiền tệ;
• Tác động của chính sách tài khóa mở rộng;
• Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng;
• Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
23
a. Cân bằng đồng thời trên cả hai thị trường
• Đường IS phản ánh các tổ hợp khác nhau giữa lãi
suất và thu nhập khi thị trường hàng hóa cân bằng.
• Đường LM phản ánh trạng thái cân bằng của thị
trường tiền tệ cũng ứng với những tổ hợp này.
• Tác động qua lại giữa hai thị trường ấn định mức lãi
suất và thu nhập cân bằng đồng thời tại (r0, Y0).
Hình 5.11. Trạng thái cân bằng đồng thời trên cả
thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
Sản lượng
Mức
lãi suất
0
LM
IS
r0
E
Y0
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
24
b. Tác động của chính sách tài khóa mở rộng
• Trong nền kinh tế đóng, giả sử Chính phủ sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng, tăng một lượng là
G, tổng cầu tăng, đường IS dịch chuyển sang phải
từ IS1 đến IS2 do tổng cầu tăng thêm một lượng là
Y, cầu tiền tăng, đẩy lãi suất tăng lên từ r1 đến r2;
• Chính sách tài khóa làm tăng thu nhập trong
nền kinh tế đóng.
Hình 5.12. Tác động của chính sách
tài khóa mở rộng trong mô hình IS-LM
Sản lượng
Mức lãi suất
0
LM
IS1
r1
E1
IS2
E2
r2
Y1 Y2
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
25
b. Tác động của chính sách tài khóa mở rộng
• Trạng thái cân bằng ban đầu của nền
kinh tế là E1, bây giờ là E2. Đầu tư giảm kéo
theo sản lượng của nền kinh tế chỉ tăng từ Y1
đến Y2. Mức sản lượng tăng Y = Y2 - Y1 này
nhỏ hơn mức tăng của tổng cầu.
• Lãi suất tăng là nguyên nhân làm giảm
đầu tư (đây chính là hiện tượng tháo lui
đầu tư).
Hình 5.12. Tác động của chính sách
tài khóa mở rộng trong mô hình IS-LM
Sản lượng
Mức lãi suất
0
LM
IS1
r1
E1
IS2
E2
r2
Y1 Y2
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
26
E2
E1 E’1
c. Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng
Hình 5.13. Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng
M
r
0
MD
MS1
r1
r2
M1
MS2
M2 Y
r
0
IS
LM1
r1
r2
Y1
LM2
Y2
∆M
E’2
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
27
c. Tác động của chính sách tiền tệ mở rộng
• Trong nền kinh tế đóng, Chính phủ sử dụng chính
sách tiền tệ mở rộng, bằng việc hoặc giảm tỷ lệ dự
bắt buộc, hoặc giảm lãi suất chiết khấu, hoặc mua
trái phiếu trên thị trường mở, cung tiền tăng.
Đường LM dịch chuyển sang phải (xuống dưới), lãi
suất giảm từ r1 xuống r2, thu nhập cân bằng tăng
lên từ Y1 đến Y2.
• Như vậy, chính sách tiền tệ mở rộng trong nền
kinh tế đóng làm tăng đầu tư, tăng thu nhập của
nền kinh tế.
Hình 5.14. Chính sách tiền tệ mở rộng,
đường LM dịch chuyển sang phải
Y
r
0
IS
LM1
r1
r2
Y1
LM2
Y2
∆M
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
28
d. Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
• Sự phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng;
• Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thắt chặt;
• Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ mở rộng;
• Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt.
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
29
d. Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Sự phối hợp giữa chính sách tài khóamở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng:
Hình 5.15. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ mở rộng
• Trong nền kinh tế đóng, Chính phủ tăng chi tiêu, tổng
cầu sẽ tăng, đường IS sẽ dịch chuyển từ IS1 IS2.
Lãi suất tăng từ r1 r2, sản lượng từ Y1 Y2,
đầu tư giảm.
• Để tránh được hiện tượng tháo lui đầu tư,
Chính phủ phải kết hợp chính sách tiền tệ lỏng. Khi
tăng MS, đường LM dịch chuyển sang phải, cân bằng
mới của nền kinh tế là tại E3. Thu nhập tăng nhanh từ
Y1 đến Y3 và ổn định được lãi suất.
Y
r
0
IS1
LM1
r2
r1
Y1
LM2
Y3
IS2
Y2
E2
E3
E1
5.1.3. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM (tiếp theo)
30
• Nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát tăng nhanh;
• Chính sách tài khóa thắt chặt: Tăng thuế T, giảm
chi tiêu G để giảm tổng cầu AD;
• Chính sách tiền tệ thắt chặt: Giảm mức cung tiền MS,
tăng lãi suất r để giảm tổng cầu AD, giảm sản lượng Y,
kiềm chế lạm phát.
d. Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Sự phối hợp giữa chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt:
Hình 5.16. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thắt chặt
Y
r
0
IS2
LM1
r1
r2
Y3
LM2
Y1
IS1
Y2
E2 E1
E3
31
Xây dựng đường tổng cầu dựa trên mô hình IS-LM
Chính sách tài khóa và đường tổng cầu
Chính sách tiền tệ và đường tổng cầu
5.2.1
5.2.2
5.2.3
5.2. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU
5.2.1. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM
32
Khái niệm tổng cầu của nền kinh tế
• Tổng cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ một nước (GDP) mà các
tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
• Hàm tổng cầu:
AD C I G X IM
5.2.1. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM
33
Khái niệm tổng cầu của nền kinh tế
Hình 5.17. Đường tổng cầu
Lượng cầu hoá (Y)
Mức giá (P)
0
AD
P1
P2
Y2Y1
B
A
5.2.1. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỰA TRÊN MÔ HÌNH IS-LM
34
Hình 5.18. Đường tổng cầu
(i) IS-LM.
(ii) AD
Sản lượng (Y)
Mức lãi suất (r)
0
LM2(P2)
r1
r2
Y1
LM3(P3)
Y3Y2
B
A
C
b
a
c
LM1(P1)
r3
IS
(i)
Sản lượng (Y)
Mức giá (P)
0
P1
P2
P3
Y1 Y3Y2
AD
(ii)
5.2.2. CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VÀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU
35
• Chính sách tài khóa mở rộng (G và/hoặc
T thì C), sẽ làm tăng AD IS dịch phải
Y tại mỗi mức giá P.
Hình 5.19. Chính sách tài khóa và đường AD
(i) IS-LM
(ii) AD
Y
r
0
IS1
r2
r1
Y1 Y2
E1
E2
IS2
LM
(I)
Y
P
0
AD1
P1
Y1 Y2
AD2
(II)
5.2.3. CHÍNH SÁCH TIềN TỆ VÀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU
36
E’1
Hình 5.20. Chính sách tiền tệ và đường AD
(i) IS-LM
(ii) AD
Y
P
0
AD1
P1
Y1 Y2
AD2
(II)
E1
E2
Y
r
0
r1
r2
Y2Y1
IS
LM1(P1M1)
(I)
LM2(P1M1+∆M)
• Đường LM1 ứng với mức giá P1 và khối lượng
tiền tệ danh nghĩa là M1 và LM2 ứng với mức
giá P1, khối lượng tiền tệ là tương ứng
• Đường tổng cầu dịch chuyển từ AD1 đến AD2
1
M M
E’2
37
Đường tổng cung trong ngắn hạn và dài hạn
Phương trình của đường tổng cung
5.3.1
5.3.2
5.3. XÂY DỰNG ĐƯỜNG TỔNG CUNG
5.3.1. ĐƯỜNG TỔNG CUNG TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
38
• Đường tổng cung cổ điển thuần túy được thiết lập trên
cơ sở giả định về sự cân bằng thị trường và quá trình
điều chỉnh tiền lương thực tế;
• Cung về hàng hóa trong dài hạn phụ thuộc vào
công nghệ, khối lượng tư bản và lực lượng lao động
sẵn có, đường tổng cung về̀ hàng hóa trong dài hạn
(LRAS) thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng.
Hình 5.21. Đường tổng cung dài hạn
P LRAS
Y
0
P1
P2
A
B
Y*
5.3.1. ĐƯỜNG TỔNG CUNG TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
39
• Đường tổng cung trong ngắn hạn là đường dốc lên.
Hình 5.22. Đường tổng cung ngắn hạn
SRAS
Y
P
0
P1
P2
A
B
Y2 Y1
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG TỔNG CUNG
40
a. Các mô hình giải thích về đường tổng cung trong ngắn hạn
Các mô hình khác nhau giải thích về đường tổng cung ngắn hạn:
• Mô hình tiền lương cứng nhắc;
• Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân;
• Mô hình thông tin không hoàn hảo;
• Mô hình giá cả cứng nhắc.
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
41
eY Y * (P P )
Có 3 kết luận rút ra từ phương trình đường tổng cung:
• Đường tổng cung có độ dốc dương:
• Trong đó: là một số dương và Pe biểu diễn kỳ vọng về
mức giá. Phương trình này chỉ ra rằng sản lượng (Y) có
thể khác mức tự nhiên dài hạn (Y*) nếu như mức giá
trên thực tế khác với mức giá mà mọi người dự kiến;
• Đường tổng cung ngắn hạn cắt đường tổng cung dài hạn
tại mức giá Pe, do đó khi Pe tăng thì đường tổng cung sẽ
dịch chuyển sang trái. Tham số đo lường phản ứng của
sản lượng với chênh lệch giữa giá cả thực tế và giá cả
dự kiến.
Hình 5.22. Đường tổng cung ngắn hạn
Y
P
0
SRAS
P1
P2
A
B
Y2 Y1
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
42
b. Mô hình tiền công cứng nhắc
• Mô hình này nhấn mạnh đến quá trình thỏa thuận tiền lương giữa doanh nghiệp và công nhân;
• Tiền lương danh nghĩa được xác định bằng công thức:
Trong đó: w là mục tiêu về tiền lương thực tế.
eW w P
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
43
b. Mô hình tiền công cứng nhắc
• Theo lý thuyết tân cổ điển:
• Hàm cầu về lao động:
• Đường cầu lao động dịch chuyển khi mức giá thay đổi.
Mô hình này hàm ý rằng chúng ta có thể biểu diễn
đường tổng cung bằng phương trình sau:
d eL (P P )
d eL (P P )
d eL (P P )
eWP
W
L L
0
Hình 5.23. Mô hình tiền lương cứng nhắc
e
L
W P
MP w
P P
d d WL L ( )
P
eY Y * (P P )
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
44
c. Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
• Mô hình này nhấn mạnh đến thị trường lao động;
• Mô hình này khác mô hình tiền lương cứng nhắc ở hai điểm: tiền lương được giả thiết
hoàn toàn linh hoạt và giả thiết công nhân không thể nhận thức đúng về mức giá, cũng như về
thị trường lao động phụ thuộc vào tiền lương thực tế/dự kiến;
• Cầu về̀ lao động phụ thuộc vào tiền lương thực tế, cung về̀ lao động lại phụ thuộc vào
tiền lương dự kiến. eY Y * (P P )
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
45
c. Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân
• Nếu P > Pe, thì lao động được cung ứng hơn tại
mọi mức tiền lương thực tế và do đó sản lượng
tạo ra nhiều hơn và ngược lại;
• Đường tổng cung trong mô hình này dốc hơn
so với mô hình tiền lương cứng nhắc, vì tiền
lương danh nghĩa thay đổi khi giá thay đổi.
Hình 5.24. Mô hình nhận thức sai lầm
của công nhân - Sự gia tăng của mức giá
d eL (P P )
d eL (P P )
d eL (P P )
eWP
W
L L
0
sL
5.3.2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TỔNG CUNG (tiếp theo)
46
d. Mô hình thông tin không hoàn hảo
• Mọi người không có đủ thông tin. Mô hình này do R.Lucas đưa ra, một phần nhằm chính thức
hóa mô hình nhận thức sai lầm của công nhân. Đường tổng cung đưa ra dựa trên mô hình này
đôi khi được gọi là đường tổng cung Lucas.
• Mô hình thông tin không hoàn hảo khẳng định rằng khi giá cả cao hơn mức dự kiến, các nhà
cung cấp tăng sản lượng của họ. Do vậy, mô hình có đường tổng cung dưới dạng:
eY Y * (P P )
47
Hệ thống kinh tế vĩ mô
Giới thiệu về tổng cầu (AD)
Giới thiệu về tổng cung (AS)
Cân bằng trên mô hình AD-AS
5.4.1
5.4.2
5.4.3
5.4.4
5.4. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ
5.4.1. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ
48
Các biến số
Biến số kinh tế
Biến số phi kinh tế
Hộp đen kinh tế
Tổng cung
Tổng cầu
Đầu ra
Sản lượng
Việc làm
Giá cả
Cán cân thương mại
5.4.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD)
49
a. Khái niệm
Tổng cầu (AD) là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế sẽ
sử dụng tương ứng với mức giá cả, thu nhập và các biến số kinh tế khác đã cho.
b. Các yếu tố tác động đến tổng cầu
• Chi tiêu của các hộ gia đình;
• Đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân;
• Chi tiêu của Chính phủ;
• Xuất khẩu ròng;
• Mức giá chung;
• Thu nhập của công chúng;
• Các chính sách thuế của Chính phủ;
• Khối lượng tiền tệ;
• Lãi suất.
5.4.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD)
50
c. Đồ thị đường tổng cầu
• Trục tung là mức giá chung
(chẳng hạn chỉ số CPI);
• Trục hoành là sản lượng thực tế (Y).
Hình 5.25. Đường tổng cầu
Sản lượng thực tế (Y)
Mức giá (P)
0
AD
5.4.3. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CUNG (AS)
51
a. Khái niệm
Tổng cung (AS) bao gồm tổng khối lượng sản phẩm quốc dân mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất
và bán ra trong một thời kỳ tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất đã cho.
b. Các yếu tố ngắn hạn làm thay đổi AS ngắn hạn và dài hạn
• Nguồn nhân lực càng đông, khối lượng sản phẩm và dịch vụ sản xuất càng lớn;
• Cơ sở vật chất kỹ thuật, tiến bộ công nghệ;
• Nguồn nhân lực có trình độ học vấn cao, thành thạo nghề nghiệp;
• Sự dồi dào của nguồn tài nguyên, vật liệu
• Điều kiện thời tiết, khí hậu;
• Những yếu tố kích thích: Các chính sách kinh tế của Chính phủ, sự hỗ trợ từ bên ngoài.
5.4.3. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CUNG (AS)
52
c. Đồ thị đường tổng cung
Đường tổng cung dài hạn (LRAS):
• Là đường song song với trục tung và cắt
trục hoành ở mức sản lượng tiềm năng;
• Về mặt dài hạn, chi phí đầu vào đã
điều chỉnh, các doanh nghiệp không còn
động cơ tăng sản lượng;
• Giá cả sẽ tăng lên nhanh chóng để đáp ứng
với sự thay đổi của cầu.
Hình 5.26. Đường tổng cung trong dài hạn
Sản lượng (Y)
Mức giá (P)
0
LRAS
Y*
5.4.3. GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CUNG (AS)
53
c. Đồ thị đường tổng cung
Đường tổng cung ngắn hạn (SRAS):
• Ban đầu tương đối nằm ngang, sau khi vượt qua
điểm sản lượng tiềm năng, đường tổng cung sẽ dốc
ngược lên;
• Dưới mức Y*, một sự thay đổi nhỏ về giá cả đầu ra
sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng nhanh
sản lượng để đáp ứng nhu cầu đang tăng.
Hình 5.27. Đường tổng cung trong ngắn hạn
Sản lượng (Y)
Mức giá (P)
0
LRAS
Y*
SRAS
5.4.4. CÂN BẰNG TRÊN MÔ HÌNH AD-AS
54
• Tại E0 ta có AD = LRAS = SRAS. Mức giá P0
gọi là giá cân bằng của nền kinh tế.
• Mức sản lượng Y0 bằng mức sản lượng
tiềm năng Y*.
Hình 5.28. Trạng thái cân bằng của
nền kinh tế trong mô hình AD–AS
Sản lượng (Y)
Mức giá (P)
0
LRAS
Y*Y0
SRAS
AD0
E0
AD1
E1
P0
P1
5.5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC MÔ HÌNH AD-AS VÀ IS-LM TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
55
• Giả sử chi tiêu của Chính phủ tăng, đường IS sẽ
dịch chuyển sang phải. Mặt bằng giá cả của nền kinh tế
tăng lên;
• Cung tiền thực tế (M/P) tăng, đường LM dịch chuyển
sang phải. Nếu Y < Y* thì mức giá sẽ càng giảm, M/P sẽ
càng tăng, đường LM sẽ càng dịch chuyển sang phải;
• Quá trình này sẽ tiếp diễn cho đến khi Y = Y*.
Hình 5.29. Ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn của cú sốc đường IS
Y*
r
Y
P
LRAS
P1
0
0 Y
LRAS
P2
Y*
LM(P1)
LM(P2)
ASS1
ASS2
AD1
AD2
IS1
IS2
56
Cú sốc cầu
Cú sốc cung
5.6.1
5.6.2
5.6. HAI NGUYÊN NHÂN GÂY RA BIẾN ĐỘNG KINH TẾ
5.6.1. CÚ SỐC CẦU
57
• Giả sử nền kinh tế ban đầu cân bằng tại Y*. Nếu đầu tư
và tiêu dùng giảm thì đường tổng cầu dịch chuyển sang
trái từ AD1 đến AD2;
• Trong ngắn hạn, nền kinh tế di chuyển dọc từ A đến B
theo đường tổng cung ngắn hạn AS1. Sản lượng giảm từ
Y* đến Y2 và mức giá giảm từ P1 đến P2;
• Sự suy giảm sản lượng cho thấy nền kinh tế lâm vào
tình trạng suy thoái.
Hình 5.30. Ảnh hưởng của sự cắt giảm
tổng cầu đến sản lượng và mức giá
P1
P2
P3
P
A
B
C
AS1
AS2
LRAS
AD1
AD2
Y2 Y* Y0
5.6.2. CÚ SỐC CUNG
58
• Các cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá cả các yếu tố
đầu vào hay sự thay đổi các nguồn lực trong nền kinh tế.
• Các cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung
bất lợi. Ngược lại, các cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là
cú sốc cung có lợi;
• Các ví dụ về cú sốc cung bất lợi như: thời tiết xấu làm giảm
sản xuất lương thực; do sức ép của công đoàn làm tăng
tiền lương
Hình 5.31. Cú sốc bất lợi
và chính sách điều tiết phù hợp
P3
P2
P1
P
C
B
A
AS2
AS1
ASL
AD2
AD1
Y2 Y* Y0
5.6.2. CÚ SỐC CUNG
59
• Các cú sốc cung bất lợi làm tăng chi phí sản xuất,
đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái từ
AS1 đến AS2.
• Trong ngắn hạn, nền kinh tế rơi vào suy thoái, lạm
phát tăng, hiện tượng này được gọi là suy thoái đi
kèm lạm phát.
• Sự thay đổi trong chính sách làm đường tổng cầu
dịch chuyển từ AD1 đến AD2.
Hình 5.31. Cú sốc bất lợi
và chính sách điều tiết phù hợp
P3
P2
P1
P
C
B
A
AS2
AS1
ASL
AD2
AD1
Y2 Y* Y0
60
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
• Mô hình IS-LM trong nền kinh tế đóng.
• Xây dựng đường tổng cầu.
• Xây đựng đường tổng cung.
• Giới thiệu hệ thống kinh tế vĩ mô.
• Mối quan hệ giữa các mô hình AD-AS và IS-LM trong ngắn hạn và dài hạn.
• Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế: Cú sốc cầu và cú sốc cung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_5_mo_hinh_tong_cau_va_tong_cung.pdf