Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo - Phan Thế Công

• Các hãng cạnh tranh hoàn hảo là những người chấp nhận giá. Khi giá thị trường lớn hơn ATCmin, hãng sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu Q* thỏa mãn điều kiện P0 = MC, hãng sẽ thu được lợi nhuận kinh tế dương. • Khi giá thị trường bằng với ATCmin, hãng sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu Q* thỏa mãn điều kiện P0 = MC, hãng sẽ hòa vốn. Điểm hòa vốn xảy ra tại điểm cực tiểu của ATC. Khi giá thị trường nằm giữa ATCmin và AVC min, hãng sẽ bị lỗ vốn. Thua lỗ trong trường hợp này được tối thiểu hoá. • Khi giá thị trường P = AVCmin, nếu hãng sản xuất, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q* và sẽ bị thua lỗ là toàn bộ chi phí cố định TFC. Nếu hãng đóng cửa sản xuất, hãng cũng sẽ bị mất toàn bộ chi phí cố định. Nếu giá thấp hơn AVCmin tại mức sản lượng ở đó P = MC, thì nhà quản lý nên đóng cửa hãng và không sản xuất. • Đường cung ngắn hạn của một hãng chấp nhận giá là đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí biến đổi bình quân tối thiểu của hãng. • Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: P = MR = LMC = SMC. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ hòa vốn trong dài hạn.

pdf27 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo - Phan Thế Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v2.3014112228 1 KINH TẾ VI MÔ Giảng viên: TS. Phan Thế Công v2.3014112228 BÀI 5 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Giảng viên: TS.GVC. Phan Thế Công 2 v2.3014112228 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Phân biệt được hãng cạnh tranh hoàn hảo, thị trường hãng cạnh tranh hoàn hảo, và các đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo. • Chứng minh được điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo. • Xác định được khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh hoàn hảo, tìm điểm hòa vốn, điểm đóng cửa sản xuất của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn và dài hạn. • Xác định được đường cung của hãng trong ngắn hạn và của ngành cạnh tranh hoàn hảo. 3 v2.3014112228 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học tốt môn này, sinh viên phải có kiến thức cơ bản ở đại số và hình học trung học phổ thông. 4 v2.3014112228 HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc giáo trình trước lúc nghe giảng. • Sử dụng tốt các phương pháp và công cụ trong kinh tế học (bao gồm kiến thức đại số và hình học lớp 12) để phân tích và nghiên cứu bài học. • Thực hành thường xuyên và liên tục các bài tập vận dụng để hiểu được lý thuyết và bài tập thực hành. 5 v2.3014112228 CẤU TRÚC NỘI DUNG 6 Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo5.1 Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo5.2 Xác định lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn5.3 Xác định lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn5.4 v2.3014112228 5.1. ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO 7 5.1.1. Khái niệm thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5.1.2. Đặc trưng của thị trường cạnh tranh hoàn hảo v2.3014112228 5.1.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Một cấu trúc thị trường tồn tại khi: • Các hãng là người chấp nhận giá; • Tất cả các hãng sản xuất một sản phẩm đồng nhất; • Việc gia nhập và rút lui là không hạn chế. 8 v2.3014112228 5.1.2. ĐẶC TRƯNG CỦA THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO • Có rất nhiều người mua và rất nhiều người bán. • Sản lượng của một hãng vô cùng nhỏ bé so với sản lượng toàn bộ thị trường. Một hãng đơn lẻ thay đổi sản lượng không tác động đến cung của thị trường. • Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất, giống nhau. Sản phẩm hàng hóa là thay thế hoàn hảo cho nhau. • Tự do gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường. • Thông tin trên thị trường là hoàn hảo. • Hãng cạnh tranh hoàn hảo không có sức mạnh thị trường, là người “chấp nhận giá”:  Hãng không thể bán với giá cao hơn mức giá trên thị trường;  Hãng không có lý do để bán với mức giá thấp hơn mức giá thị trường;  Hãng phải hoạt động tại mức giá được ấn định trên thị trường;  Hãng có thể bán bất cứ mức sản lượng nào mà hãng muốn ở mức giá thị trường. 9 v2.3014112228 5.2. ĐƯỜNG CẦU CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO • Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường cầu nằm ngang tại mức giá thị trường. • Đường doanh thu cận biên của hãng trùng với đường cầu và đường doanh thu bình quân. 10 Hình 5.1. Đường cầu của hãng CTHH và của thị trường CTHH P 0 DTT STT E P 0 Q Q P0 MR = AR = P Hãng CTHHThị trường CTHH v2.3014112228 5.3. XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG NGẮN HẠN 11 5.3.1. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận 5.3.2. Khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn 5.3.3. Đường cung của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn 5.3.4. Đường cung của ngành trong ngắn hạn v2.3014112228 5.3.1. ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN • Điều kiện chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp: MR = MC. • Đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo: Đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên  P = MR. • Kết hợp 2 điều kiện trên, suy ra điều kiện để hãng cạnh tranh hoàn hảo tối đa hóa lợi nhuận là hãng lựa chọn mức sản lượng mà tại đó: P = MC. 12 Hình 5.2. Xác định điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH v2.3014112228 5.3.1. ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN (tiếp theo) • Không phải mọi mức sản lượng có P = MC, hãng cạnh tranh hoàn hảo đều tối đa hóa lợi nhuận.  Lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo:  Điều kiện cần để tối đa hóa lợi nhuận:  Điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận: 13 d dTCP P MC 0 dQ dQ       2 2 d dMC dMC0 0 dQ dQ dQ       TR TC P Q TC       P > MC  Muốn tăng lợi nhuận, hãng cần tăng sản lượng.  P < MC  Muốn tăng lợi nhuận, hãng cần giảm sản lượng.  P = MC  Lợi nhuận tối đa. A B Hình 5.3. Đường chi phí cận biên v2.3014112228 5.3.2. KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢOTRONG NGẮN HẠN 14 Hình 5.4. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH khi giá thị trường P0 > ATCmin • Khi P0 > ATCmin 0ABEP S   0 0 0P EQ TR P Q* S    0ABQ TC ATC Q* BQ Q S       v2.3014112228 5.3.2. KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢOTRONG NGẮN HẠN (tiếp theo) 15 • Khi P0 = ATCmin v2.3014112228 5.3.2. KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢOTRONG NGẮN HẠN (tiếp theo) • Khi AVCmin < P0 < ATCmin 16 0ABEP SHãng bị thua lỗ Nếu hãng ngừng sản xuất hãng sẽ bị thua lỗ bằng chi phí cố định. 0 0 0P EQ TR P Q* S    0ABQ TC ATC Q* BQ Q S       0MNQ TVC AVC Q* NQ Q S       ABNMTC TVC TFC S     Hãng nên tiếp tục sản xuất. Doanh thu = SOP0EQ* bù đắp được cho toàn bộ chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định. Hãng chỉ bị thua lỗ một phần chi phí cố định. Hình 5.6. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH khi giá thị trường AVCmin < P0 < ATCmin C A P0 M 0 Q* Q MC AC AVC P = MR Tối thiểu lỗ v2.3014112228 5.3.2. KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢOTRONG NGẮN HẠN (tiếp theo) 17 • Khi P0 ≤ AVCmin v2.3014112228 5.3.3. ĐƯỜNG CUNG CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG NGẮN HẠN • Là đường MC, dốc lên về phía phải. • Xuất phát từ điểm đóng cửa sản xuất trở lên (P ≥ AVCmin). • Đường cung của ngành là tổng các đường cung của hãng theo chiều ngang (trục hoành). 18 Hình 5.8. Đường cung của hãng CTHH (đường MC) trong ngắn hạn C P2 P1 MC 0 Q1 Q2 Q D2 = MR2 D1 = MR1Điểm đóng cửa v2.3014112228 5.3.4. ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH TRONG NGẮN HẠN Lượng cung của thị trường là tổng lượng cung của tất cả doanh nghiệp tham gia thị trường. Do đó, đường cung của thị trường là đường tổng hợp theo chiều ngang các đường cung của tất cả các doanh nghiệp tham gia thị trường. 19 Hình 5.9. Đường cung của ngành CTHH trong ngắn hạn P 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 Q P 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 Q MC1 MC2 P 8 7 6 5 4 3 2 1 0 1 2 3 4 5 6 Q QTT = Q1 + Q2 MCTT v2.3014112228 5.4. XÁC ĐỊNH LỢI NHUẬN CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG DÀI HẠN 20 5.4.1. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn 5.4.2. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành 5.4.3. Đường cung của ngành trong dài hạn v2.3014112228 5.4.1. ĐIỀU KIỆN TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN CỦA HÃNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG DÀI HẠN • Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: P = MR = LMC. • Trong dài hạn, hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ điều chỉnh quy mô sao cho: SMC = LMC = P  Nếu P > LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế dương.  Nếu P = LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0.  Nếu P < LACmin  hãng có lợi nhuận kinh tế âm  có động cơ rời bỏ ngành. 21 v2.3014112228 5.4.2. CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA NGÀNH • Hãng còn tham gia vào thị trường khi P ≥ LACmin. • Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LACmin. • Đường cung trong dài hạn của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường LMC tính từ điểm LACmin trở lên. 22 Thị trường CTHH Hãng CTHH Khi thị trường đạt trạng thái cân bằng thì P = LACmin = LMC = SMC = ATCmin Giả sử ban đầu thị trường cân bằng tại E1 với mức giá P1. Khi đó các hãng trong ngành chỉ thu được lợi nhuận kinh tế = 0. Lợi nhuận kinh tế dương thúc đấy các hãng khác gia nhập vào thị trường. Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng trong dài hạn khi: P = LACmin = LMC = ATCmin = SMC Do P1 > LACmin nên các hãng trong ngành có lợi nhuận kinh tế dương. Quá trình gia nhập chỉ kết thúc khi giá giảm = LACmin. Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được mức lợi nhuận kinh tế = 0. v2.3014112228 5.4.2. CÂN BẰNG CẠNH TRANH DÀI HẠN CỦA NGÀNH 23 Hình 5.10. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành P P1 P2 Thị trường CTHH Hãng CTHH S S’ ATCLAC LMC P P1 P2 Q* Q1*Q0 Q Q MC E D2 = MR2 D1 = MR1 v2.3014112228 5.4.3. ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG DÀI HẠN • Trong dài hạn, cung của ngành không được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang đường cung của các hãng trong ngành. • Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc vào ngành có chi phí không đổi hay chi phí tăng:  Ngành có chi phí không đổi: Khi có các hãng mới gia nhập hoặc rút lui khỏi ngành không làm thay đổi giá của yếu tố đầu vào  chi phí dài hạn không đổi.  Ngành có chi phí tăng: Khi các hãng mới tham gia vào ngành làm tăng giá của các yếu tố đầu vào  làm chi phí dài hạn tăng lên. 24 v2.3014112228 5.4.3. ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG DÀI HẠN (tiếp theo) 25 Đối với ngành có chi phí không đổi Giả sử thị trường CTHH ở trạng thái cân bằng với mức giá P1 = LACmin. Làm các hãng trong ngành có lợi nhuận kinh tế dương. Do cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải và làm cho giá tăng lên. Đường cung trong dài hạn của ngành đi qua hai điểm E1 và E3. Các hãng trong ngành chỉ thu được lợi nhuận kinh tế bằng = 0 và thị trường cân bằng trở lại. Hình 5.11. Đường cung dài hạn của ngành CTHH có chi phí không đổi P P2 P2 P2 P2 P Q Q Thị trường CTHH Hãng CTHH LAC LMC SL E S1 S2 D2D1 D1 = MR1 D2 = MR2 v2.3014112228 5.4.3. ĐƯỜNG CUNG CỦA NGÀNH CẠNH TRANH HOÀN HẢO TRONG DÀI HẠN (tiếp theo) 26 Đối với ngành có chi phí tăng Hình 5.12. Đường cung dài hạn của ngành CTHH có chi phí tăng P Thị trường CTHH Hãng CTHH P2 P3 P1 P P2 P3 P1 S1 S2 SL D1 D3 D2 D2D1 LAC2 LAC1 LMC2 Q Q E1 E3 E2 v2.3014112228 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 27 • Các hãng cạnh tranh hoàn hảo là những người chấp nhận giá. Khi giá thị trường lớn hơn ATCmin, hãng sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu Q* thỏa mãn điều kiện P0 = MC, hãng sẽ thu được lợi nhuận kinh tế dương. • Khi giá thị trường bằng với ATCmin, hãng sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu Q* thỏa mãn điều kiện P0 = MC, hãng sẽ hòa vốn. Điểm hòa vốn xảy ra tại điểm cực tiểu của ATC. Khi giá thị trường nằm giữa ATCmin và AVCmin, hãng sẽ bị lỗ vốn. Thua lỗ trong trường hợp này được tối thiểu hoá. • Khi giá thị trường P = AVCmin, nếu hãng sản xuất, hãng sẽ sản xuất tại mức sản lượng Q* và sẽ bị thua lỗ là toàn bộ chi phí cố định TFC. Nếu hãng đóng cửa sản xuất, hãng cũng sẽ bị mất toàn bộ chi phí cố định. Nếu giá thấp hơn AVCmin tại mức sản lượng ở đó P = MC, thì nhà quản lý nên đóng cửa hãng và không sản xuất. • Đường cung ngắn hạn của một hãng chấp nhận giá là đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí biến đổi bình quân tối thiểu của hãng. • Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: P = MR = LMC = SMC. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ hòa vốn trong dài hạn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_5_thi_truong_canh_tranh_hoan_hao.pdf