Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 7: Thị trường yếu tố sản xuất - Hồ Đình Bảo

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1v1.0013101204 27 Đáp án nào sau đây là sai? a. Cung lao động cá nhân có dạng cong về phía sau. b. Cung lao động thị trường có dạng cong về phía sau. c. Cầu lao động là đường sản phẩm doanh thu cận biên. d. Cầu lao động dịch chuyển khi giá hàng hóa thay đổi. Trả lời: Đáp án đúng là: b. Cung lao động thị trường có dạng cong về phía sau. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2v1.0013101204 28 • Nguyên tắc sử dụng tối ưu các yếu tố sản xuất. • Xây dựng đường cầu lao động. • Đặc tính cơ bản của cung lao động

pdf28 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 7: Thị trường yếu tố sản xuất - Hồ Đình Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0013101204 BÀI 7 THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT Giảng viên: ThS. Hồ Đình Bảo Trường Đại học Kinh tế quốc dân 1 v1.0013101204 2 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG 1. Tại sao nói cầu hàng hóa dịch vụ giảm dẫn đến cầu lao động giảm và tiền lương giảm? 2. Theo các bạn chính phủ Mỹ cần làm gì để khắc phục tình huống này? Nỗi lo về sự ảnh hưởng của vách đá tài khóa: Suy thoái kinh tế làm giảm cầu đối với hàng hóa dịch vụ. Do đó làm giảm cầu lao động và tiền lương trả cho người lao động. v1.0013101204 3 • Nắm bắt được tính chất đặc thù của cầu đối với yếu tố sản xuất; • Xây dựng được nguyên tắc sử dụng tối ưu các yếu tố sản xuất nói chung và lao động nói riêng của các doanh nghiệp; • Giải thích được hành vi cung ứng của người lao động trên thị trường. MỤC TIÊU v1.0013101204 4 Thị trường lao động Những vấn đề chung về thị trường yếu tố sản xuất NỘI DUNG v1.0013101204 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT 1.2. Giá và thu nhập các yếu tố sản xuất 1.1. Giả định 1.3. Cầu với các yếu tố sản xuất 1.4. Nguyên tắc sử dụng các yếu tố sản xuất 5 v1.0013101204 1.1. GIẢ ĐỊNH Các yếu tố sản xuất của thị trường chia thành ba nhóm cơ bản: • Lao động (L_ Labour) - giá lao động: w (wage); • Đất đai (Land) – giá của đất: r (rent); • Vốn (Kapital) –giá của vốn: I (interest). 6 v1.0013101204 1.2. GIÁ VÀ THU NHẬP CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT • Giá và sản lượng cân bằng Q*f và P*f được xác định tại giao điểm của đường cung và đường cầu. • Bất kỳ sự thay đổi của cung và cầu trên thị trường yếu tố sẽ dẫn tới sự thay đổi giá các yếu tố sản xuất. Lượng yếu tố sản xuất f Sf Df Qf Pf Lượng yếu tố sản xuất f Thu nhập của yếu tố sản xuất f 7 v1.0013101204 1.3. CẦU ĐỐI VỚI YẾU TỐ SẢN XUẤT • Đặc điểm đường cầu yếu tố:  Cầu đối với mỗi yếu tố sản xuất là cầu thứ phát;  Đường cầu dốc xuống. • Các chỉ tiêu để các doanh nghiệp đánh giá sử dụng các yếu tố sản xuất:  Sản phẩm hiện vật cận biên (MPPf):  (MPPf) cho biết số đầu ra tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị đầu vào (K,L).  Công thức:  Đặc điểm: – Tuân theo quy luật năng suất cận biên giảm dần; – Sử dụng hiện vật để đo lường. f QMPP f   8 v1.0013101204 1.3. CẦU ĐỐI VỚI YẾU TỐ SẢN XUẤT (tiếp theo)  Sản phẩm doanh thu cận biên (MRPf):  Là phần doanh thu tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất f trong quá trình sản xuất.  Công thức:  Chi phí cận biên của yếu tố sản xuất (MCf):  Là phần chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị yếu tố sản xuất f.  Công thức: f TRMRP f   f f TC dTCMC (TC)' f df    9 v1.0013101204 1.4. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT • Ta xét: Π= TR – TC  Max • Xét các trường hợp:  MRPf > MCf  tăng f vì lợi nhuận đang tăng.  MRPf < MCf  giảm f vì lợi nhuận đang giảm.  MRPf = MCf  tối đa hóa lợi nhuận. ' f f f f f d dTR dTC 0 df df df d dTR dQ dTC 0 df dQ df df MRP MC 0 MRP MC                10 v1.0013101204 2. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG 2.2. Cung lao động 2.1. Cầu lao động 2.3. Cân bằng trên thị trường lao động 11 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG Các khái niệm: • Cầu lao động của hãng: là số lượng lao động mà hãng có khả năng và sẵn sàng thuê ở các mức tiền lương khác nhau trong một khoảng thời gian xác định, các yếu tố khác không đổi. • Lượng cầu: số lượng lao động mà hãng muốn thuê và có khả năng thuê tại một mức lương nhất định. Cầu lao động là cầu thứ phát • Xét một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo, giả sử doanh nghiệp có nhà máy thiết bị máy móc, vấn đề đặt ra bây giờ là cần xác định số lượng lao động cần thiết. Dựa vào nguyên tắc chung cho việc thuê mua các yếu tố sản xuất: MRPL = MCL • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì nguyên tắc này trở thành: MRPL = w (tiền lương) MRPL = MR × MPL = P0 × MPL MPL xu hướng giảm dần  MRPL cũng có xu hướng giảm dần. 12 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) • Cầu lao động trong ngắn hạn: Số lượng công nhân mỗi ngày (L) Số lượng giầy da được sản xuất mỗi ngày (Q) (đôi) Sản phẩm cận biên (MPL ) Tổng doanh thu (1000 đồng) (TR = P × Q) Sản phẩm doanh thu cận biên (1000 đồng) (MRPL hay= P × MPL ) 0 0 - 0 - 1 6 6 30 30 2 10 4 50 20 3 12 2 60 10 4 12 0 60 0 5 10 -2 50 -10 13 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) 30 20 10 MRPL ≡ DL VND 321 Cầu lao động trong ngắn hạn • Nguyên tắc: MRPL = w • Giả sử: w = 20.000 thì công ty giày da sẽ thuê 2 công nhân. 14 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) Cầu lao động trong ngắn hạn: • Tóm tắt:  MPL > w  hãng sẽ thuê thêm lao động vì lợi nhuận đang tăng.  MPL < w  hãng sẽ giảm lao động vì lợi nhuận đang giảm.  MPL = w  lợi nhuận tối đa. • Kết luận: Đường sản phẩm doanh thu cận biên chính là đường cầu về lao động bởi vì căn cứ vào nguyên tắc thuê lao động, chúng ta thấy đường sản phẩm doanh thu cận biên thể hiện mối quan hệ giữa tiền lương và các mức lao động tối ưu cần thiết tương ứng với mức tiền lương đó. W1 W2 W3 MRPL ≡ DL VND 15 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) Cầu lao động trong dài hạn: • Trong dài hạn, hãng có thể lựa chọn hai hay nhiều yếu tố đồng thời, do đó vấn đề thuê lao động trở nên khó khăn hơn vì sự thay đổi giá yếu tố này làm thay đổi cầu đối với yếu tố khác. • Mức lương là w1 thì số lao động được thuê là L1. mức lương giảm xuống là w2, hãng sẽ thuê nhiều lao động hơn, (MRP>w) nhưng trong tình trạng số máy móc thiết bị là cố định. Khi đơn giá tiền lương giảm sẽ khuyến khích các hãng đầu tư thêm cả lao động và máy móc và vì thế MRPl gia tăng và dịch chuyển tới MRPL2 Đơn giá tiền lương (nghìn đồng/giờ) MRPL2 MRPL1 w1 w2 A B C L1 L’1 L2 DLR 0 16 v1.0013101204 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) Các yếu tố tác động tới cầu lao động: • Giá hàng hóa dịch vụ: khi giá hàng hóa và dịch vụ tăng lên (điều kiện các yếu tố khác không đổi) sẽ làm tăng giá trị sản phẩm doanh thu cận biên dẫn đến đường cầu lao động ngắn hạn dịch chuyển sang phía bên phải. • Giá của các yếu tố sản xuất khác:  Ngắn hạn: không ảnh hưởng.  Dài hạn: khi giá của tư bản giảm xuống, doanh nghiệp có xu hướng thay thế lao động bằng tư bản, do đó làm cho cầu về lao động giảm và ngược lại. • Công nghệ: việc thay đổi công nghệ ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm cận biên của lao động và do đó ảnh hưởng đến cầu lao động. • Ví dụ, doanh nghiệp áp dụng dây chuyền công nghệ tự động sẽ làm giảm năng suất cận biên của lao động thủ công, nhưng làm tăng năng suất cận biên của lao động có kỹ năng vận hành dây chuyền. Như vậy việc thay đổi công nghệ này làm cho cầu dài hạn đối với lao động thủ công giảm nhưng cầu dài hạn đối với lao động có kỹ năng tăng lên. 17 v1.0013101204 Cầu thị trường lao động Khi w giảm xuống  hãng thuê nhiều lao động hơn đường cung thị trường hàng hóa dịch chuyển sang phải, giá thị trường của sản phẩm sẽ giảm xuống  đường MRP dịch sang trái như hình bên trái, số lượng lao động bây giờ được thuê là L2 chứ không phải L3. 2.1. CẦU LAO ĐỘNG (tiếp theo) W (đồng/giờ) W (đồng/giờ) Giờ lao động Giờ lao động w1 w1 w2 l1 l2 l3 l1 l2 l3 Đường cầu lao động của ngành khi giá sản phẩm giảm Đường cầu lao động của ngành khi giá sản phẩm không đổi MRPL1 MRPL2 00 w2 18 v1.0013101204 2.2. CUNG LAO ĐỘNG • Khái niệm:  Cung lao động: lượng thời gian mà một cá nhân sẵn sàng và có khả năng làm việc ở các mức lương khác nhau trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.  Lượng cung: là lượng thời gian được cung ứng tại một mức lương cụ thể trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. • Giả định: Thời gian lao động + thời gian nghỉ ngơi = 24h.  Lao động kiếm tiền để mua sắm hàng hóa, dịch vụ. nghỉ ngơi tạo ra lợi ích trực tiếp từ hoạt động đó.  Luôn tồn tại mâu thuẫn đánh đổi giữa thu nhập kiếm được và số giờ nghỉ ngơi trong ngày. Số giờ nghỉ ngơi càng lớn thì số giờ lao động càng nhỏ.  Chúng ta coi nghỉ ngơi và làm việc như hai hàng hóa. Tiền lương là giá cả của thời gian nghỉ ngơi (chi phí cơ hội của việc nghỉ ngơi) do vậy tiền lương tăng lên thì giá cả của nghỉ ngơi cũng tăng lên. 19 v1.0013101204 2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo) Ảnh hưởng tăng tiền lương: • Ảnh hưởng thay thế: khi giá nghỉ ngơi cao, người lao động nhận nhiều tiền lương hơn nên mong muốn làm việc nhiều hơn, vì thế thời gian nghỉ ngơi ít hơn. Như vậy ảnh hưởng thay thế làm thời gian nghỉ ngơi ít đi. • Ảnh hưởng thu nhập: tiền lương cao hơn, người lao động có nhiều tiền hơn để mua hàng hóa, dịch vụ, và nghỉ ngơi cùng là hàng hóa tăng lên. Như vậy ảnh hưởng thay thế có tác động làm tăng thời gian nghỉ ngơi. 20 v1.0013101204 2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo) Ảnh hưởng tăng tiền lương: • Ban đầu khi tiền lương tăng lên, ảnh hưởng thay thế sẽ lớn hơn ảnh hưởng thu nhập. • Ở giai đoan sau, ảnh hưởng thu nhập đủ lớn và lấn át ảnh hưởng thay thế. W W1 W2 W3 L1 L2L3 L SL 21 v1.0013101204 2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo) Cung thị trường: • Cung lao động thị trường được hình thành từ sự tổng hợp tất cả các đường cung lao động cá nhân trên thị trường • Cung lao động thị trường vẫn được coi là đường dốc lên (SM). S1 S2 SM W L 22 v1.0013101204 2.2. CUNG LAO ĐỘNG (tiếp theo) Các yếu tố ảnh hưởng cung lao động: • Sở thích: khi cá nhân đánh giá lợi ích của hoạt động nghỉ ngơi cao hơn, cung lao động có xu hướng giảm xuống, ngược lại khi cá nhân muốn có nhiều hàng hoá dịch vụ hơn cung lao động sẽ tăng lên. • Thu nhập: Khi thu nhập tăng lên sẽ làm tăng cầu đối với nghỉ ngơi và cung lao động giảm. Phân biệt: sự vận động và dịch chuyển:  Thu nhập tăng do tiền lương  sự vận động.  Thu nhập tăng do nguồn khác  sự dịch chuyển. • Giá của các hàng hoá dịch vụ có liên quan: khi giá cả đi lại giảm sẽ làm cho cung lao động tăng lên hay ngược lại nếu giá của các hoạt động giải trí giảm có thể làm cho cầu về nghỉ ngơi tăng và cung lao động giảm. • Dân số: khi dân số tăng sẽ làm tăng cung lao động. Hiện tượng di dân tự nhiên hay nhập khẩu lao động vào các trung tâm công nghiệp cũng gây ra áp lực làm giảm tiền lương do cung lao động tăng lên. 23 v1.0013101204 2.3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Cân bằng thị trường lao động và cân bằng của hãng Sw w, MRPL D wCwC LC S l* lL MRPL (b)(a) A 0 0 Đơn giá tiền lương cân bằng là wc, và lượng lao động cân bằng là LC 24 v1.0013101204 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG • Chi tiêu chính phủ giảm, thuế tăng  Cầu hàng hóa giảm  P giảm  cầu lao động giảm  Tiền lương giảm. • Thỏa thuận giữa 2 đảng. 25 v1.0013101204 26 Có sự vận động dọc theo cầu lao động khi: a. tiền lương thay đổi. b. giá hàng hóa thay đổi. c. năng suất lao động thay đổi. d. giá tư bản thay đổi. Trả lời: Đáp án đúng là: a. tiền lương thay đổi. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 v1.0013101204 27 Đáp án nào sau đây là sai? a. Cung lao động cá nhân có dạng cong về phía sau. b. Cung lao động thị trường có dạng cong về phía sau. c. Cầu lao động là đường sản phẩm doanh thu cận biên. d. Cầu lao động dịch chuyển khi giá hàng hóa thay đổi. Trả lời: Đáp án đúng là: b. Cung lao động thị trường có dạng cong về phía sau. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 v1.0013101204 28 • Nguyên tắc sử dụng tối ưu các yếu tố sản xuất. • Xây dựng đường cầu lao động. • Đặc tính cơ bản của cung lao động. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_bai_7_thi_truong_yeu_to_san_xuat_ho.pdf