Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế vi mô - Trần Thanh Hiền

Các hệ thống tổ chức sản xuất: ? Hệ thống kinh tế thị trường (laissez-faire economy: the free market): - Giải quyết bằng cơ chế thị trường thông qua hệ thống giá cả. - Phân hóa giai cấp, giàu nghèo. - Tạo ra chu kỳ kinh doanh. - Tạo ra các tác động ngoại vi. - Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng. - Tạo thế độc quyền. - Thơng tin khơng cn xứng giữa người mua v bn. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF: Production Possibility Frontier) PPF ? thể hiện mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất, khi sử dụng toàn bộ các nguồn lực của nền kinh tế một cách có hiệu quả.

pdf16 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 1: Nhập môn kinh tế vi mô - Trần Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VI MƠ GV: THS. TRẦN THANH HiỀN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Lê Bảo Lâm - TS Nguyễn Như Ý, Kinh tế vi mơ, NXB Thống kê, TPHCM, 2005 2. TS Ng Như Ý- ThS Trần Thị Bích Dung, Câu hỏi, bài tập, trắc nghiệm Kinh tế vi mơ, NXB Thống kê, TPHCM, 2005 3. Bộ giáo dục và đào tạo, Kinh tế vi mơ, Hà Nội, NXB giáo dục, 2004. 4. Kark E Case, Ray C Fair, Principles of Microeconomics, New Jersey, Prentice Hall 2002 NỘI DUNG Chương 1: NHẬP MƠN KINH TẾ VI MƠ Chương 2: CUNG -CẦU – LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CẢ Chương 3: LÝ THUYẾT LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Chương 4: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ Chương 5: HÀNH VI DOANH NGHIỆP TRONG CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG Prepared by Tran Huu Tran Huy (MBA) Chương 1: NHẬP MƠN KINH TẾ VI MƠ 1. Kinh tế học – Kinh tế vi mơ – Kinh tế vĩ mơ 2. Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp 3. Đường giới hạn khả năng sản xuất 4. Chu chuyển hoạt động kinh tế I.1. Khái niệm: 1. KINH TẾ HỌC, KT VI MƠ, KT VĨ MƠ: Kinh tế học  lựa chọn của cá nhân và xã hội để sử dụng nguồn tài nguyên cĩ giới hạn  thỏa mãn nhu cầu của con người. Nhu cầu vơ hạn Khả năng hữu hạn Qui luật khan hiếm >< KINH TẾ HỌC Kinh tế vi mơ (Microeconomics) Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô N/C thị trường N/C giá cả  Bộ phận: hộ gia đình, xí nghiệp, ngành sản xuất, thị trường  tồn bộ nền kinh tế: tăng trưởng, thất nghiệp, lạm phát, thâm hụt 1.2. Kinh tế học vi mơ – Kinh tế học vĩ mơ: Thị trường SP cá biệt Thị trường của tổng SP Giá một SP cụ thể Chỉ số giá Kinh tế vĩ mơ (Macroeconomics) 1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc: - Kinh tế học thực chứng (positive economics):  giải thích các hoạt động kinh tế, các hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa học - Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics):  đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc các quan điểm cá nhân về các hoạt động kinh tế. Ví dụ: 1. Nhà nước nên quy định mức lương tối thiểu cao hơn để tạo điều kiện cho người lao động cải thiện đời sống 2. Thuế đánh vào một loại hàng hoá nào đó tăng làm cho cung về hàng hoá đó giảm 3. Khi thu nhập tăng, cầu về mì gói giảm 4. Chính phủ nên giảm chi để cân đối ngân sách hơn là tăng thu 5. Không nên định mức lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ làm tăng số người thất nghiệp 6.Thuế xăng dầu tăng sẽ ảnh hưởng đến việc tiêu thụ xăng dầu như thế nào? 7.Chi tiêu cho quốc phòng nên chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong ngân sách? 8.Giá cả sinh hoạt thời gian gần đây tăng làm cho thu nhập thực tế của dân cư giảm sút 9.Có nên trợ cấp hoàn toàn tiền khám, chữa bệnh cho người già không? 10.Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế tới mức độ nào? 2. NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ: 2.1 Ba vấn đề kinh tế cơ bản : Tài nguyên (Resources) Hộ gia đình (Household) Doanh nghiệp (Producers) Phân phối TN Phân phối sản phẩm Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? 1. Sản xuất cái gì? (What) 2. Sản xuất như thế nào? (How) 3. Sản xuất cho ai? (for Whom) 2.2. Các hệ thống tổ chức sản xuất:  Hệ thống kinh tế mệnh lệnh (chỉ huy, kế hoạch hoá tập trung: command economy): - CP, Nhà nước đề ra các chỉ tiêu kế hoạch - Cơ cấu sản phẩm sản xuất không phù hợp với cơ cấu sản phẩm tiêu dùng. 2.2. Các hệ thống tổ chức sản xuất:  Hệ thống kinh tế thị trường (laissez-faire economy: the free market): - Giải quyết bằng cơ chế thị trường thông qua hệ thống giá cả. - Phân hóa giai cấp, giàu nghèo. - Tạo ra chu kỳ kinh doanh. - Tạo ra các tác động ngoại vi. - Thiếu vốn đầu tư cho hàng hóa công cộng. - Tạo thế độc quyền. - Thơng tin khơng cân xứng giữa người mua và bán. 2.2. Các hệ thống tổ chức sản xuất:  Hệ thống Kinh tế hỗn hợp (mixed economy) - Giải quyết bằng cơ chế thị trường có sự can thiệp của CP. 3. MÔ HÌNH KINH TẾ: a. Sơ đồ dòng chu chuyển: THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ HỘ GIA ĐÌNH THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT DOANH NGHIỆP Cầu hàng hoá và DV Chi tiêu Cung hh và dvụ Doanh thu Cung ytsx Cầu ytsx Chi phí các ytsxThu nhập CHÍNH PHỦ Thuế Thuế Trợ cấp Trợ cấp b. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF: Production Possibility Frontier) PPF  thể hiện mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất, khi sử dụng toàn bộ các nguồn lực của nền kinh tế một cách có hiệu quả. §êng PPF nghiªng xuèng tõ tr¸i sang ph¶i thĨ hiƯn 2 nguyªn t¾c kinh tÕ:  Thø nhÊt: cã mét giíi h¹n vỊ c¸c hµng ho¸ dÞch vơ ®ỵc s¶n xuÊt ra nh»m thĨ hiƯn sù khan hiÕm  Thø hai: chØ cã thĨ t¨ng s¶n lỵng s¶n xuÊt ra cđa hµng ho¸ nµy b»ng viƯc gi¶m s¶n lỵng cđa hµng ho¸ kh¸c vµ ngỵc l¹i ®iỊu nµy thĨ hiƯn chi phÝ c¬ héi. X Y 1000 900 750 550 300 0 0 10 20 30 40 50 X Y A B 30 20 550 750 .D .C A, B: sản xuất hiệu quả C: sx không hiệu quả D: không thể đạt được

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_nhap_mon_kinh_te_vi_mo_tran.pdf
Tài liệu liên quan