Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 3: Thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Cách tiếp cận hành vi hay quyết định của cá nhân hay nhóm trong tình huống mâu thuẩn.
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Lý thuyết áp dụng trong các trường hợp hành động của các cá nhân phụ thuộc lẫn nhau.
Thích hợp trong các lĩnh vực ngoại giao, tâm lý học, đàm phán, tài chính, kinh doanh đặc biệt là trong thị trường độc quyền nhóm.
Giả định
Mục tiêu: Giành lợi ích cao nhất
Hành động: Hợp lý
Thế tiến thoái lưỡng nan của người tù
Ví dụ tiêu biểu của lý thuyết trò chơi
Ma trận kết quả (payoff matrix)
Chiến lược ưu thế
Là chiến lược tối ưu đối với một người chơi, bất chấp hành động của đối phương.
Cân bằng Nash
Tập hợp các chiến lược mà mỗi người chơi đang hành động tốt nhất có thể được, khi đã biết hành động của đối phương.
Không ai có động cơ thay đổi chiến lược.
49 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Chương 3: Thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM
A. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
KHÁI NIỆM
Là thị trường có nhiều người bán cùng một loại sản phẩm nhưng không hoàn toàn giống nhau .
Ví dụ: Nhà hàng, khách sạn, quần áo may sẵn, trang trí nội thất
TÍNH CHẤT
CẠNH TRANH:
. Có nhiều người bán.
. Hành vi của một người bán không ảnh hưởng đến thị trường
. Sự gia nhập và rút lui khỏi thị trường là dễ dàng
TÍNH CHẤT
ĐỘC QUYỀN:
Sản phẩm của các doanh nghiệp không hoàn toàn giống nhau.
Doanh nghiệp có quyền định giá.
ĐẶC ĐIỂM
VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
Giống như các xí nghiệp bình thường khác
ĐẶC ĐIỂM
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ CẢ VÀ SỐ LƯỢNG BÁN CỦA MỘT XÍ NGHIỆP
Nghịch biến, nhưng độ dốc của đường cầu thị trường đối với doanh nghiệp rất thấp .
ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC XÍ NGHIỆP TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG KHÁC NHAU
CẠNH TRANH HOÀN HẢO
ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
P
Q
ĐƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC XÍ NGHIỆP TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG KHÁC NHAU
.
ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
P
Q
P 2
P 1
Q 2
Q 1
Q 3
Khi doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền tăng giá, rất nhiều người mua sẽ từ bỏ sản phẩm của doanh nghiệp này để chuyển sang mua sản phẩm của doanh nghiệp khác có công dụng tương đương
CÂN BẰNG NGẮN HẠN
MC
AC
MC=MR
MR
q*
P*
AC q*
D
LỢI NHUẬN TỐI ĐA
q
P,C
Để tối đa hóa lợi nhuận, xí nghiệp sẽ sản xuất q* và bán với giá p* thỏa điều kiện MC=MR
CÂN BẰNG DÀI HẠN
Tình trạng cân bằng dài hạn xãy ra khi P=LAC, lợi nhuận kinh tế triệt tiêu.
LMC
LAC
MR
q*
P*=LAC*
d
q
P,C
LMC=MR
HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
So với thị trường Cạnh tranh hoàn hảo thì thị trường CTĐQ có:
Sản lượng thấp hơn
Giá cả cao hơn
Hiệu quả kém hơn do không sản xuất ở mức sản lượng tối ưu của ngành trong dài hạn.
SO SÁNH THỊ TRƯỜNG CTĐQ VÀ CTHH
LMC
LAC
MR
q 1
d
q
P,C
DWL
LMC
LAC
q*
d=MR
q
P,C
P*
P 1
B. THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
KHÁI NIỆM
Là thị trường chỉ có một số ít người bán cùng một loại sản phẩm có chất lượng đồng nhất hoặc không đồng nhất.
CÁC SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG TRONG THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM
. Xe hơi.
. Bia.
. Xi măng.
. Sắt thép.
. Hóa chất.
TÍNH CHẤT
ĐỘC QUYỀN:
. Không phải chỉ do một người bán.
. Hành vi của một người bán ảnh hưởng đến thị trường
ĐẶC ĐIỂM
Đ ƯỜNG CẦU THỊ TRƯỜNG ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP
Không xác định được chắc chắn, do số lượng bán không chỉ phụ thuộc vào giá bán của xí nghiệp mà còn phụ thuộc vào hành vi của xí nghiệp khác.
CÓ NHIỀU MÔ HÌNH KHÁC NHAU GIẢI THÍCH VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI BÁN TRONG THỊ TRƯỜNG NÀY
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
Luận cứ của mô hình
Trong thị trường độc quyền nhóm:
. Nếu một xí nghiệp tăng giá, các xí nghiệp khác sẽ không tăng giá theo.
. Nếu một xí nghiệp giảm giá, các xí nghiệp khác sẽ giảm giá theo.
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Hãy xét một xí nghiệp hoạt động trong thị trường độc quyền nhóm với mức giá bán cho trước là P*, số lượng bán là Q*.
P*
Q*
Q
P
D
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Xuất phát từ mức giá P*, nếu xí nghiệp tăng giá, các xí nghiệp khác không tăng giá theo nên xí nghiệp này sẽ mất nhiều khách hàng. Do vậy, từ mức giá P* trở lên, độ dốc của đường cầu thấp vì lượng cầu rất nhạy cảm so với sự thay đổi của giá.
P*
Q*
Q
P
D
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Nếu xí nghiệp giảm giá thấp hơn P*, các xí nghiệp khác sẽ giảm giá theo. Số lượng hàng hóa bán được tăng lên được phân bổ cho các xí nghiệp trong ngành, nên từ P* trở xuống, đường cầu có độ dốc lớn.
P*
Q*
Q
P
D
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Ta có đường cầu thị trường đối với xí nghiệp có dạng gãy như hình vẽ.
P*
Q*
Q
P
D
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Ta xác định được hai đoạn của đường doanh thu biên MR tương ứng với hai đoạn của đường cầu.
P*
Q*
Q
P
D
MR
MÔ HÌNH ĐƯỜNG CẦU GÃY
.
Kết hợp với đường chi phí biên MC, xác định được sản lượng và giá bán tối đa hóa lợi nhuận.
Xí nghiệp sẽ sản xuất Q*, bán với giá P* thỏa điều kiện MC=MR
P*
Q*
Q
P
D
MR
MC
Ưu điểm : đơn giản
Nhược điểm :
Không giải thích được sự hình thành mức giá ban đầu P*.
Không lý giải được sự thay đổi của giá bán.
MÔ HÌNH XÍ NGHIỆP DẪN ĐẠO GIÁ
Tình trạng thị trường:
- Có một số ít các xí nghiệp cùng loại sản phẩm.
Trong đó có một xí nghiệp lớn hơn hẳn về quy mô (xí nghiệp dẫn đạo).
P 1
Đường cung của các XN nhỏ Sc
MR 1
D 1
Q
P, MR
D
D:đường cầu thị trường đối với SP
D 1 : đường cầu thị trường đối với xí nghiệp dẫn đạo.
D 1 =D-S C
P, C, MR
P 1
Đường cung của các XN nhỏ S C
MR 1
MC 1
D 1
Q
Q T
Q C
Q 1
D
XN dẫn đạo sẽ SX Q 1 bán với giá P 1 theo nguyên tắc MC=MR.
Các XN nhỏ phải bán với giá P 1 , số lượng bán là Q C .
Lượng cung thị trường là Q T =Q 1 +Q C
MÔ HÌNH COURNOT
Antoine Augustin Cournot (1801– 1877)
Giả thiết:
Có hai xí nghiệp trong cùng một ngành.
Mỗi xí nghiệp xem sản lượng của xí nghiệp kia là cho trước.
MÔ HÌNH COURNOT
Hàm cầu thị trường đối với sản phẩm:
P=a-bQ
Với Q=Q 1 +Q 2
Q 1 : Sản lượng của xí nghiệp 1
Q 2 : Sản lượng của xí nghiệp 2
Chi phí biên MC của cả hai xí nghiệp là bằng nhau và bằng 0 (để đơn giản hóa mô hình)
Hàm cầu thị trường đối với XN 1
P 1 =a-b(Q 1 +Q 2 ) (1)
Vì Q 2 là cho trước (cố định) đối với XN1 nên (1) có thể viết:
P 1 =(a-bQ 2 )-bQ 1
Suy ra hàm doanh thu biên của XN1
MR 1 =(a-bQ 2 )-2bQ 1
Để tối đa hóa lợi nhuận, xí nghiệp sẽ sản xuất thỏa điều kiện MC=MR (với MC=0 theo giả thiết)
MR 1 =(a-bQ 2 )-2bQ 1 =MC=0
Đây là hàm phản ứng của xí nghiệp 1
Tương tự ta có hàm phản ứng của xí nghiệp 2
Hàm phản ứng của xí nghiệp trong mô hình Cournot thể hiện tất cả các mức sản lượng cho phép tối đa hóa lợi nhuận của xí nghiệp, tương ứng với các mức sản lượng cho trước của xí nghiệp kia
Q 1
Q 2
Đường phản ứng của XN 2
Đường phản ứng của XN 1
a/b
a/b
a/2b
a/2b
a/3b
a/3b
Cân bằng Cournot
Thể hiện bằng đồ thị, ta có các đường phản ứng của hai xí nghiệp
Từ hai hàm phản ứng, ta xác định được sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của mỗi xí nghiệp là
Q* 1 =Q* 2 =(a/3b), thể hiện tại điểm cân bằng Cournot trên đồ thị.
Cung của ngành là Q=Q* 1 +Q* 2 =(2a/3b)
Giá bán của sản phẩm là
P=a-b(2a/3b)=a/3
MÔ HÌNH STACKELBERG
Heinrich Freiherr von Stackelberg (1905 -1946 )
Giả thiết:
Có hai xí nghiệp trong cùng một ngành.
Một xí nghiệp ấn định trước sản lượng, và xí nghiệp kia coi sản lượng này là cho trước.
Sử dụng các dữ kiện đã cho trong mô hình Cournot, giả sử XN1 xác định trước sản lượng thì hàm cầu thị trường đối với XN1 là:
P=a-b(Q 1 +Q 2 )
Thế hàm phản ứng của XN2 vào, ta có
P=a-b [Q 1 +(a-bQ 1 )/2b]=(a-bQ 1 )/2
Doanh thu biên
MR 1 =(a-2bQ 1 )/2
Cho MC=MR (với MC=0), tức là:
(a-2bQ 1 )/2=0
Q* 1 =a/2b
Thế vào hàm phản ứng của XN2, ta có
Q* 2 =a/4b
Cung của ngành là
Q=Q* 1 +Q* 2 =(3a/4b)
Giá bán của sản phẩm là
P=a-b(3a/4b)=a/4
BÀI TẬP
Hàm cầu thị trường của một sản phẩm trong thị trường độc quyền song phương là
P=15-Q
Chi phí biên của cả hai xí nghiệp bằng nhau và bằng 3.
Xác định giá cả và sản lượng cân bằng theo mô hình Cournot và Stackelberg.
BÀI GIẢI
Theo mô hình Cournot
Hàm cầu đối với XN 1
P 1 =15-(Q 1 +Q 2 )=(15-Q 2 )-Q 1
MR 1 =(15-Q 2 )-2Q 1
MR=MC → (15-Q 2 )-2Q 1 =3
Q 1 =(12-Q 2 )/2=6-(Q 2 /2): hàm phản ứng của XN1
Tương tự
Q 2 =6-(Q 1 /2): hàm phản ứng của XN 2
Thế Q 2 vào Q 1
Q 1 =6- [ ( 6-(Q 1 /2) ) /2 ]
Q 1 =4 Q 2 =4
Sản lượng và giá cả cân bằng trên thị trường
Q=Q 1 +Q 2 = 8 P=15-8= 7
Theo mô hình Stackelberg
Cho XN1 xác định trước sản lượng.
Hàm cầu đối với XN 1
P 1 =15-(Q 1 +Q 2 )
Thế hàm phản ứng của XN2 trong mô hình Cournot vào
P 1 =15-Q 1 - [6-(Q 1 /2)]=9-(Q 1 /2)
MR 1 =9-Q 1
MR=MC →9-Q 1 =3
Q 1 =6 Q 2 =3
Sản lượng và giá cả cân bằng trên thị trường
Q=Q 1 +Q 2 = 9
P=15-9= 6
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Cách tiếp cận hành vi hay quyết định của cá nhân hay nhóm trong tình huống mâu thuẩn.
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Lý thuyết áp dụng trong các trường hợp hành động của các cá nhân phụ thuộc lẫn nhau.
Thích hợp trong các lĩnh vực ngoại giao, tâm lý học, đàm phán, tài chính, kinh doanh đặc biệt là trong thị trường độc quyền nhóm.
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Giả định
Mục tiêu : Giành lợi ích cao nhất
Hành động : Hợp lý
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Thế tiến thoái lưỡng nan của người tù
Ví dụ tiêu biểu của lý thuyết trò chơi
Ma trận kết quả (payoff matrix)
Tù nhân B
Thú tội
không
Tù nhân A
Thú tội
-5 , - 5
-1 , - 10
không
-10, - 1
-2 , - 2
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Tình huống tương tự
Hãng B
Quảng cáo
Không quảng cáo
Hãng A
Quảng cáo
10, 10
30, 5
Không quảng cáo
5, 30
20, 20
LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI
Chiến lược ưu thế
Là chiến lược tối ưu đối với một người chơi, bất chấp hành động của đối phương.
Hãng B
Quảng cáo
Không quảng cáo
Hãng A
Quảng cáo
20, 10
30, 0
Không quảng cáo
5, 12
20, 5
Cân bằng Nash
Tập hợp các chiến lược mà mỗi người chơi đang hành động tốt nhất có thể được, khi đã biết hành động của đối phương.
Không ai có động cơ thay đổi chiến lược.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_3_thi_truong_canh_tranh_doc_q.ppt