Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4, Phần 2: Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia

• Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng được dùng nhiều trong các ứng dụng; • Với một lãi suất danh nghĩa cho trước – cần phải biết lãi suất tương ứng với số kỳ hạn thanh toán; • Biết cách tính lãi suất hiệu dụng cho các kỳ hạn thanh toán khác nhau; • Khi so sánh các lãi suất có kỳ hạn thanh toán và kỳ hạn gộp lãi khác nhau, phải tính toán lãi suất hiệu dụng i mới có thể so sánh một cách chính xác các giá trị P, F, A. • Mọi giá trị thời gian của các hệ số lãi suất đều yêu cầu sử dụng một lãi suất định kỳ hiệu dụng (effective periodic interest rate); • Lãi suất i và thời hạn thanh toán cần phải cùng đơn vị thời gian; • Khi so sách các mức lãi suất khác nhau, cần một chuỗi các mức lãi suất cho từng thời kỳ

pdf13 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 15/01/2022 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4, Phần 2: Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/24/2017 1 Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269) GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ĐẶNG THẾ GIA Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) Nominal & Effective Interest Rate Phần 2 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung NỘI DUNG Ký Hiệu: CP = Compounding Period (Thời gian gộp lãi) PP = Payment Period (Kỳ hạn thanh toán) 4. So sánh PP & CP (Equivalence Relations: Payment period & Compounding period) 5. Quan hệ P ~ F khi PP ≥ CP (Single cash flows with PP ≥ CP) 6. Quan hệ A ~ G ~ g khi PP ≥ CP (Series cash flows with PP ≥ CP) 7. Quan hệ P ~ F khi PP < CP (Single amounts and series with PP < CP) 8. Thời gian gộp lãi liên tục (Continuous compounding) 9. Lãi suất thay đổi (Varying rates) 4. Quan hệ tương đương: Kỳ hạn thanh toán & Thời gian gộp lãi Equivalence Relations: Lengths of Payment Period (PP) & Compounding Period (CP) Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 2 • Kỳ hạn thanh toán không phải lúc nào cũng trùng khớp với kỳ hạn gộp lãi. • Nếu kỳ hạn thanh toán khác với kỳ hạn gộp lãi thì cần phải có các tính toán hiệu chỉnh. • Các trường hợp có thể xảy ra: PP > CP PP = CP PP < CP Đặt vấn đề Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 5. Quan hệ P ~ F khi PP ≥ CP Single cash flows with PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Có hai cách xác định i & n cho quan hệ P ~ F khi PP ≥ CP • Cách 1: Tính lãi suất hiệu dụng i trong thời đoạn gộp lãi CP, và thay thế n bằng với số kỳ ghép lãi giữa P và F. • Ví dụ: Cho LS danh nghĩa là 15%/năm, gộp lãi hàng tháng (CP=1 tháng). Xác định P và F trong khoảng thời gian hai năm. - Tính LS hiệu dụng hàng tháng: i = r/m 15% / 12 =1.25% - Tổng số lần gộp lãi: 2 năm x 12 tháng/năm = 24 tháng - Sử dụng i=1.25% và n=24 trong các công thức tính P ~ F. Quan hệ P & F khi PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Cách 2: Xác định lãi suất hiệu dụng i cho khoảng thời gian t của lãi suất danh nghĩa, và lấy n bằng tổng số thời gian tính lãi được công bố. • Ví dụ: Cho LS danh nghĩa là 15%/năm (thời gian tính lãi là 1 năm), gộp lãi hàng tháng. Xác định P và F trong khoảng thời gian hai năm. - Lãi suất hiệu dụng trong thời gian 1 năm là: - Thời gian tính lãi n = 2 - Sử dụng i=16.076% và n=2 trong các công thức tính P ~ F Quan hệ P & F khi PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung r Effective i = (1+ ) 1 m m  2/24/2017 3 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Các bài toán P & F khi PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 4 6. Quan hệ A~G~g khi PP ≥ CP Series cash flows with PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Khi dòng tiền dưới dạng chuỗi (A, G, g) và kỳ hạn thanh toán bằng hoặc vượt quá thời gian ghép lãi: • Tìm lãi suất hiệu dụng i cho mỗi kỳ thanh toán. • Xác định n là tổng số kỳ thanh toán. Quan hệ A ~ G ~ g khi PP ≥ CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 5 Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 6 Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 7. Quan hệ P ~ F khi PP < CP Single amounts and series with PP < CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 7 Quan hệ P & F khi PP < CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Một người gửi tiền hàng tháng vào một tài khoản tiết kiệm với lãi suất được gộp hàng quý, liệu tiền gởi hàng tháng có được hưởng tiền lãi trước khi đến hạn trả lãi hàng quý (kỳ hạn thanh toán) tiếp theo? • Nếu hạn thanh toán thẻ tín dụng của một người là vào ngày 15 của tháng, và nếu thanh toán được thực hiện đầy đủ vào ngày 01, liệu tổ chức tín dụng có giảm lãi tiền lãi cho người đó do thanh toán sớm? Câu trả lời thông thường là KHÔNG. • Tuy nhiên, nếu khoản thanh toán hàng tháng lên đến trên $10 triệu, gộp lãi theo quý, khoản thanh toán được thực hiện sớm bởi một tập đoàn lớn, nhân viên ngân hàng có thể sẽ khẳng định rằng ngân hàng sẽ giảm số tiền lãi do việc thanh toán sớm. • Đây là các trường PP<CP. Thời gian giao dịch dòng tiền giữa các thời điểm gộp lãi đã đặt ra câu hỏi về cách gộp lãi liên kỳ. Về cơ bản, có hai chính sách: dòng tiền liên kỳ (1) không sinh lãi, hoặc (2) được ghép lãi. Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 8 Lưu ý với PP < CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Nếu PP < CP và gộp lãi liên kỳ được kể vào, khi đó dòng tiền sẽ không dịch chuyển, các giá trị P, F và A được xác định bằng cách sử dụng lãi suất hiệu dụng cho mỗi kỳ hạn thanh toán PP. • Khi đó, các quan hệ KTKT được xác định tương tự như các tính toán của trường hợp PP ≥ CP. • Công thức tính lãi suất hiệu dụng sẽ có một giá trị m<1 do chỉ có một phần của CP được chứa trong PP. Lưu ý với PP < CP Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Ví dụ: Dòng tiền tính theo tuần (PP) và kỳ gộp lãi theo quý (CP) sẽ có số kỳ gộp lãi m=1/13 (của một quý) • Với lãi suất danh nghĩa 12%/năm, gộp lãi hàng quý (tương đương 3%/quý, gộp lãi theo quý), lãi suất hiệu dụng theo tuần được xác định như sau: i%/tuần = (1.03)1/13 - 1 = 0.228% /tuần 8. Lãi suất hiệu dụng của lãi gộp liên tục Effective Interest Rate for Continuous Compounding Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Đặt vấn đề • Lãi kép được xác định bằng công thức: i = (1 + r/m)m – 1 • Việc gì sẽ xảy ra nếu số kỳ gộp lãi là vô hạn (m=∞)? Nghĩa là:  Số kỳ gộp lãi trong một thời đoạn tính lãi là vô hạn, và  Thời gian giữa mỗi kỳ tính lãi là zero. • Lãi kép gộp liên tục là lãi suất có thời gian tính là VCB và số kỳ gộp lãi là vô hạn. 2/24/2017 9 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Thành lập công thức (1 ) 1 1 1 rm r mr r m m               1 lim 1 2.71828 h h e h         (1 ) 1m r i m    • Lãi suất hiệu dụng i được viết lại như sau: • Khi cho m là giá trị vô hạn, i sẽ đạt đến giá trị giới hạn của biểu thức khi cho m→∞ • Theo định nghĩa của giá trị e (hằng số toán học Euler) ta có: Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Khi đó: • Lãi suất liên tục hiệu dụng sẽ là: • Lãi suất liên tục danh nghĩa: ln(1 )r i  lim 1 1 1. rm r r m r i e m               i = er – 1 Thành lập công thức Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi kép thường vs Lãi kép liên tục Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 10 Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 9. Lãi suất thay đổi Varying rates Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Lãi suất thay đổi theo thời gian • Trong thực tế, lãi suất không cố định theo thời gian trừ khi được quy định trong hợp đồng • Việc có những “phát sinh" của lãi suất theo thời gian là điều bình thường • Khi đó phải xử lý như thế nào? 2/24/2017 11 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Tìm PW • To find the present worth:  Bring each cash flow amount back to the desired point in time at the interest rate for each period according to: Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Ví dụ Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung 2/24/2017 12 Tìm AW với PW tại t=0 & FW tại t=n Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung • Khi có dòng tiền tại thời điểm t=0 và lãi suất thay đổi, dòng tiền này cần được kể đến khi tính P. Trong các tính toán cho chuỗi A, bao gồm năm ‘zero’, cần phải kể đến đại lượng tại năm ‘zero’ này. • Việc này được thực hiện bằng cách nhân thêm hệ số (P/F,i0,0) trong công thức tính A. Hệ số này luôn có giá trị bằng 1. • Tương tự đối với trường hợp tìm A từ giá trị F ở năm thứ n. Trong trường hợp này, giá trị A được xác định bằng cách dùng hệ số F/P; giá trị F được kể đến bằng cách nhân với hệ số (F/P,in,0)=1.00 Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Đánh giá • Chúng ta hiếm khi đánh giá mô hình vấn đề với lãi suất thay đổi, ngoại trừ vài trường hợp đặc biệt • Nếu cần thiết, tốt nhất nên lập bảng tính riêng • Lãi suất thay đổi được thực hiện khá công phu • Lãi suất danh nghĩa và lãi suất hiệu dụng được dùng nhiều trong các ứng dụng; • Với một lãi suất danh nghĩa cho trước – cần phải biết lãi suất tương ứng với số kỳ hạn thanh toán; • Biết cách tính lãi suất hiệu dụng cho các kỳ hạn thanh toán khác nhau; • Khi so sánh các lãi suất có kỳ hạn thanh toán và kỳ hạn gộp lãi khác nhau, phải tính toán lãi suất hiệu dụng i mới có thể so sánh một cách chính xác các giá trị P, F, A. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Tóm tắc chương 4 • Mọi giá trị thời gian của các hệ số lãi suất đều yêu cầu sử dụng một lãi suất định kỳ hiệu dụng (effective periodic interest rate); • Lãi suất i và thời hạn thanh toán cần phải cùng đơn vị thời gian; • Khi so sách các mức lãi suất khác nhau, cần một chuỗi các mức lãi suất cho từng thời kỳ. Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung Tóm tắc chương 4 2/24/2017 13 XIN CẢM ƠN!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_4_phan_2_lai_suat_danh_ngh.pdf