Bài giảng Kỹ thuật điện tử

Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Các bước tiến hành: B1: Chuyển hàm logic về dạng tổng các tích. B2: Lập bìa Karnaugh theo số biến. B3: ðiền các giá trị của hàm logic vào bìa Karnaugh. B4: Gom các nhóm có giá trị 1 lân cận. B5: Viết lại hàm ñã tối giản.  Chú ý: Số ô lân cận bằng 2n ô (n>0), gom 2n ô giảm ñược n biến. Trong 1 nhóm, ta giữ nguyên những biến có giá trị không ñổi trong nhóm và bỏ ñi những biến có giá trị thay ñổi. Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Lưu ý tổng hợp: Ta thực hiện tối giản bìa Karnaugh trên hàm tổng các tích nên chỉ lưu ý ñến những giá trị bằng 1 của hàm logic. Giá trị 1 tương ứng với không ñảo, giá trị 0 tương ứng với ñảo. 1 ô có thể ñược gom trong nhiều nhóm. Giữ nguyên những biến không ñổi trong nhóm, bỏ ñi những biến thay ñổi. Một nhóm phải ñược gom với số ô là tối ña có thể. Số nhóm phải tối thiể

pdf54 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn ðẠI HỌC BÁCH KHOA ðÀ NẴNG Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn ðẠI HỌC BÁCH KHOA ðÀ NẴNG Nội dung  Chương 1: Mở ñầu.  Chương 2: Diode và ứng dụng.  Chương 3: BJT và ứng dụng.  Chương 4: OPAMP và ứng dụng.  Chương 5: Kỹ thuật xung cơ bản.  Chương 6: Kỹ thuật số cơ bản. Chương 1 Mở ñầu Nội dung  Lịch sử phát triển  Các linh kiện ñiện tử thông dụng  Linh kiện thụ ñộng  Linh kiện tích cực  Linh kiện quang ñiện tử  ðiện áp, dòng ñiện và các ñịnh luật cơ bản  ðiện áp và dòng ñiện  Nguồn áp và nguồn dòng  ðịnh luật Ohm  ðịnh luật ñiện áp Kirchoff  ðịnh luật dòng ñiện Kirchoff Lịch sử phát triển  1884, Thomas Edison phát minh ra ñèn ñiện tử  1948, Transistor ra ñời ở Mỹ, 1950, ứng dụng transistor trong các hệ thống, thiết bị.  1960, mạch tích hợp (Integrated Circuit) ra ñời.  1970, Tích hợp mật ñộ cao MSI (Medium Semiconductor IC)  LSI (Large Semiconductor IC)  VLSI (Very Large Semiconductor IC) Linh kiện ñiện tử thông dụng Linh kiện thụ ñộng ðiện trở  Linh kiện có khả năng cản trở dòng ñiện  Ký hiệu:  ðơn vị: Ohm (Ω). 1kΩ = 103 Ω. 1MΩ= 106 Ω. Trở thường Biến trở ðiện trở Tụ ñiện  Linh kiện có khả năng tích tụ ñiện năng.  Ký hiệu:  ðơn vị Fara (F)  1µF= 10-6 F.  1nF= 10-9 F.  1pF= 10-12 F. Tụ ñiện Cuộn cảm  Linh kiện có khả năng tích lũy năng lượng từ trường.  Ký hiệu:  ðơn vị: Henry (H) 1mH=10-3H. Biến áp  Linh kiện thay ñổi ñiện áp  Biến áp cách ly  Biến áp tự ngẫu Biến áp Linh kiện tích cực Diode  Linh kiện ñược cấu thành từ 2 lớp bán dẫn tiếp xúc công nghệ  Diod chỉnh lưu  Diode tách sóng  Diode ổn áp (diode Zener)  Diode biến dung (diode varicap hoặc varactor)  Diode hầm (diode Tunnel) Transistor lưỡng cực BJT  BJT (Bipolar Junction Transistor)  Linh kiện ñược cấu thành từ 3 lớp bán dẫn tiếp xúc liên tiếp nhau.  Hai loại:  NPN  PNP Linh kiện quang ñiện tử Linh kiện thu quang  Quang trở:  Quang diode  Quang transistor Linh kiện phát quang  Diode phát quang (Led : Light Emitting Diode)  LED 7 ñọan ðiện áp, dòng ñiện và các ñịnh luật cơ bản ðiện áp và dòng ñiện  ðiện áp: Hiệu ñiện thế giữa hai ñiểm khác nhau trong mạch ñiện. Trong mạch thường chọn một ñiểm làm ñiểm chung ñể so sánh các ñiện áp với nhau gọi là masse hay là ñất (thường chọn là 0V). ðiện áp giữa hai ñiểm A và B trong mạch ñược xác ñịnh: UAB=VA-VB. Với VA và VB là ñiện thế ñiểm A và ñiểm B so với masse. ðơn vị ñiện áp: Volt (V). ðiện áp và dòng ñiện  Dòng ñiện: Dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang ñiện trong vật chất. Chiều dòng ñiện từ nơi có ñiện thế cao ñến nơi có ñiện thế thấp. Chiều dòng ñiện ngược với chiều dịch chuyển của ñiện tử. ðơn vị dòng ñiện: Ampere (A). Nguồn áp và nguồn dòng  Nguồn áp  Nguồn dòng  ðịnh lý Thevenin & Norton ðịnh luật Ohm  Mối quan hệ tuyến tính giữa ñiện áp và dòng ñiện:  U=I.R Georg Ohm ðịnh luật ñiện áp Kirchoff  Kirchoff’s Voltage Law (KVL):  Tổng ñiện áp các nhánh trong vòng bằng 0.  ΣV=0. Gustav Kirchoff ðịnh luật dòng ñiện Kirchoff  Kirchoff’s Current Law (KCL):  Tổng dòng ñiện tại một nút bằng 0.  ΣI=0. Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 2 Diode và ứng dụng Nội dung  Chất bán dẫn  Diode  ðặc tuyến tĩnh và các tham số của diode  Bộ nguồn 1 chiều Chất bán dẫn Chất bán dẫn  Khái niệm  Vật chất ñược chia thành 3 loại dựa trên ñiện trở suất ρ: Chất dẫn ñiện Chất bán dẫn Chất cách ñiện  Tính dẫn ñiện của vật chất có thể thay ñổi theo một số thông số của môi trường như nhiệt ñộ, ñộ ẩm, áp suất Chất bán dẫn  Dòng ñiện là dòng dịch chuyển của các hạt mang ñiện  Vật chất ñược cấu thành bởi các hạt mang ñiện:  Hạt nhân (ñiện tích dương)  ðiện tử (ñiện tích âm) ρ↓ρ↓ρ↑T0↑ 105÷1022Ωcm10-4÷104Ωcm 10-6÷10-4Ωcmðiện trở suất ρ Chất cách ñiệnChất bán dẫnChất dẫn ñiện Chất bán dẫn  Gồm các lớp: K: 2; L:8; M: 8, 18; N: 8, 18, 32 82 18 Chất bán dẫn  Giãn ñồ năng lượng của vật chất  Vùng hóa trị: Liên kết hóa trị giữa ñiện tử và hạt nhân.  Vùng tự do: ðiện tử liên kết yếu với hạt nhân, có thể di chuyển.  Vùng cấm: Là vùng trung gian, hàng rào năng lượng ñể chuyển ñiện tử từ vùng hóa trị sang vùng tự do Chất bán dẫn thuần  Hai chất bán dẫn ñiển hình  Ge: Germanium  Si: Silicium  Là các chất thuộc nhóm IV trong bảng tuần hoàn Mendeleev.  Có 4 ñiện tử ở lớp ngoài cùng  Các nguyên tử liên kết với nhau thành mạng tinh thể bằng các ñiện tử lớp ngoài cùng.  Số ñiện tử lớp ngoài cùng là 8 electron dùng chung Chất bán dẫn thuần Si Si Si Si Si Si Si Si Si Cấu trúc tinh thể của Si Gọi n: mật ñộ ñiện tử, p: mật ñộ lỗ trống Chất bán dẫn thuần: n=p. Chất bán dẫn tạp  Chất bán dẫn tạp loại N:  Pha thêm chất thuộc nhóm V trong bảng tuần hoàn Mendeleev vao chất bán dẫn thuần, ví dụ Phospho vào Si.  Nguyên tử tạp chất thừa 1 e lớp ngoài cùng liên kết yếu với hạt nhân, dễ dàng bị ion hóa nhờ một năng lượng yếu  n>p Si Si Si Si P Si Si Si Si Chất bán dẫn tạp  Chất bán dẫn tạp loại P:  Pha thêm chất thuộc nhóm III trong bảng tuần hoàn Mendeleev vao chất bán dẫn thuần, ví dụ Bo vào Si.  Nguyên tử tạp chất thiếu 1 e lớp ngoài cùng nên xuất hiện một lỗ trống liên kết yếu với hạt nhân, dễ dàng bị ion hóa nhờ một năng lượng yếu  p>n Si Si Si Si Bo Si Si Si Si Diode Cấu tạo  Cho hai lớp bán dẫn loại P và N tiếp xúc công nghệ với nhau, ta ñược một diode. P N ANODE D1 DIODE CATHODE Chưa phân cực cho diode  Hiện tượng khuếch tán các e- từ N vào các lỗ trống trong P  vùng rỗng khoảng 100µm.  ðiện trường ngược từ N sang P tạo ra một hàng rào ñiện thế là Utx.  Ge: Utx=Vγ~0.3V  Si: Utx=Vγ~0.6V E Phân cực ngược cho diode  Âm nguồn thu hút hạt mang ñiện tích dương (lỗ trống)  Dương nguồn thu hút các hạt mang ñiện tích âm (ñiện tử)  Vùng trống càng lớn hơn.  Gần ñúng: Không có dòng ñiện qua diode khi phân cực ngược.  Dòng ñiện này là dòng ñiện của các hạt thiểu số gọi là dòng trôi.  Giá trị dòng ñiện rất bé. E  Nguồn 1 chiều tạo ñiện trường E như hình vẽ.  ðiện trường này hút các ñiện tử từ âm nguồn qua P, qua N về dương nguồn sinh dòng ñiện theo hướng ngược lại Ing -e Phân cực thuận cho diode  Âm nguồn thu hút hạt mang ñiện tích dương (lỗ trống)  Dương nguồn thu hút các hạt mang ñiện tích âm (ñiện tử)  Vùng trống biến mất.  Dòng ñiện này là dòng ñiện của các hạt ña số gọi là dòng khuếch tán.  Giá trị dòng ñiện lớn. E  Nguồn 1 chiều tạo ñiện trường E như hình vẽ.  ðiện trường này hút các ñiện tử từ âm nguồn qua P, qua N về dương nguồn sinh dòng ñiện theo hướng ngược lại Ith -e Dòng ñiện qua diode  Dòng của các hạt mang ñiện ña số là dòng khuếch tán Id, có giá trị lớn.  Id=IseqU/kT.  Với  ðiện tích: q=1,6.10-19C.  Hằng số Bolzmal: k=1,38.10-23J/K.  Nhiệt ñộ tuyệt ñối: T (0K).  ðiện áp trên diode: U.  Dòng ñiện ngược bão hòa: IS chỉ phụ thuộc nồng ñộ tạp chất, cấu tạo các lớp bán dẫn mà không phụ thuộc U (xem như hằng số). Dòng ñiện qua diode  Dòng của các hạt mang ñiện thiểu số là dòng trôi, dòng rò Ig, có giá trị bé.  Vậy:  Gọi ñiện áp trên 2 cực của diode là U.  Dòng ñiện tổng cộng qua diode là:  I=Id+Ig.  Khi chưa phân cực cho diode (I=0, U=0):  ISeq0/kT+Ig=0.  => Ig=-IS. Dòng ñiện qua diode  Khi phân cực cho diode (I,U≠0):  I=Is(eqU/kT-1). (*)  Gọi UT=kT/q là thế nhiệt thì ở 3000K, ta có UT~25.5mV.  I=Is(eU/UT-1). (**)  (*) hay (**) gọi là phương trình ñặc tuyến của diode. ðặc tuyến tĩnh và các tham số của diode ðặc tuyến tĩnh của diode  Phương trình ñặc tuyến Volt-Ampe của diode:  I=Is(eqU/kT-1) ðoạn AB (A’B’): phân cực thuận, U gần như không ñổi khi I thay ñổi. Ge: U~0.3V Si: U~0.6V. ðoạn làm việc của diode chỉnh lưu ðoạn CD (C’D’): phân cực ngược, U gần như không ñổi khi I thay ñổi. ðoạn làm việc của diode zener Các tham số của diode  ðiện trở một chiều: Ro=U/I.  Rth~100-500Ω.  Rng~10kΩ-3MΩ.  ðiện trở xoay chiều: rd=δU/δI.  rdng>>rdth  Tần số giới hạn: fmax.  Diode tần số cao, diode tần số thấp.  Dòng ñiện tối ña: IAcf  Diode công suất cao, trung bình, thấp.  Hệ số chỉnh lưu: Kcl=Ith/Ing=Rng/Rth.  Kcl càng lớn thì diode chỉnh lưu càng tốt. Bộ nguồn 1 chiều Sơ ñồ khối 220V (rms) Chỉnh lưu bán kỳ  V0=0, vs<VD0.  V0=(vs-VD0)R/(R+rD). Chỉnh lưu toàn kỳ Chỉnh lưu cầu Mạch lọc tụ C Ổn áp bằng diode zener Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 3 BJT và ứng dụng Nội dung  Cấu tạo BJT  Các tham số của BJT  Phân cực cho BJT  Mạch khuếch ñại dùng BJT  Phương pháp ghép các tầng khuếch ñại  Mạch khuếch ñại công suất Cấu tạo BJT BJT (Bipolar Junction Transistors)  Cho 3 lớp bán dẫn tiếp xúc công nghệ liên tiếp nhau.  Các cực E: Emitter, B: Base, C: Collector.  ðiện áp giữa các cực dùng ñể ñiều khiển dòng ñiện. Hai loại BJT NPN PNP n p nE B C p n pE B C Cấu tạo Cấu tạo B C E Ký hiệu B C E Ký hiệu Nguyên lý hoạt ñộng  Xét BJT NPN N P N RE RC EE EC E=EE+EC EE EC IC IB IE E C B Nguyên lý hoạt ñộng  Từ hình vẽ:  IE = IB + IC  ðịnh nghĩa hệ số truyền ñạt dòng ñiện:  α = IC /IE.  ðỊnh nghĩa hệ số khuếch ñại dòng ñiện:  β = IC / IB.  Như vậy,  β = IC / (IE –IC) = α /(1- α);  α = β/ (β+1).  Do ñó,  IC = α IE;  IB = (1-α) IE;  β ≈ 100 với các BJT công suất nhỏ. Chiều dòng, áp của các BJT B CE IE IC IB - + VBE VBC + - +- VCE B CE IE IC IB - + VEB VCB + - + -VEC npn IE = IB + IC VCE = -VBC + VBE pnp IE = IB + IC VEC = VEB - VCB Ví dụ  Cho BJT như hình vẽ.  Với IB = 50 µ A , IC = 1 mA  Tìm: IE , β và α  Giải:  IE = IB + IC = 0.05 mA + 1 mA = 1.05 mA  β = IC / IB = 1 mA / 0.05 mA = 20  α = IC / IE = 1 mA / 1.05 mA = 0.95238  α còn có thể tính theo β.  α = β = 20 = 0.95238  β + 1 21 + _ + _ IC IE IB E B C VCB VBE ðặc tuyến tĩnh của BJT  Giữ giá trị IB không ñổi, thay ñổi EC, xác ñịnh IC, ta có:  IC=f(UCE) IB=const V mA µA ECEB RB RCQ UCEIB IC UCE IC Vùng tích cực IB Vùng bão hòa Vùng cắt IB = 0 Các tham số của BJT BJT như một mạng 4 cực  Xét BJT NPN, mắc theo kiểu E-C Tham số trở kháng zik  Hệ phương trình:  U1=z11I1+z12I2.  U2=z21I1+z22I2.  Ở dạng ma trận:  U1 z11 z12 I2 .  U2 z21 z22 I2 .  z11=U1 , z12=U1 ,  I1 I2=0 I2 I1=0  z21=U2 , z22=U2 ,  I1 I2=0 I2 I1=0  z11: Trở kháng vào của BJT khi hở mạch ngõ ra.  z12: Trở kháng ngược của BJT khi hở mạch ngõ vào.  z21: Trở kháng thuận của BJT khi hở mạch ngõ ra.  z22: Trở kháng ra của BJT khi hở mạch ngõ vào. Tham số dẫn nạp yik  Hệ phương trình:  I1=y11U1+y12U2.  I2=y21U1+y22U2.  Ở dạng ma trận:  I1 y11 y12 U2 .  I2 y21 y22 U2 .  y11= I1 , y12=I1 ,  U1 U2=0 U2 U1=0  y21= I2 , y22= I2 ,  U1 U2=0 U2 U1=0  y11: Dẫn nạp vào của BJT khi ngắn mạch ngõ ra.  y12: Dẫn nạp ngược của BJT khi ngắn mạch ngõ vào.  y21: Dẫn nạp thuận của BJT khi ngắn mạch ngõ ra.  y22: Dẫn nạp ra của BJT khi ngắn mạch ngõ vào. Tham số hỗn hợp hik  Hệ phương trình:  U1=h11I1+h12U2.  I2 =h21I1+h22U2.  Ở dạng ma trận:  U1 h11 h12 I2 .  I2 h21 h22 U2 .  h11=U1 , h12=U1 ,  I1 U2=0 U2 I1=0  h21=I2 , h22=I2 ,  I1 U2=0 U2 I1=0  h11: Trở kháng vào của BJT khi ngắn mạch ngõ ra.  h12: Hệ số hồi tiếp ñiện áp của BJT khi hở mạch ngõ vào.  h21: Hệ số khuếch ñại dòng ñiện của BJT khi ngắn mạch ngõ ra.  h22: Dẫn nạp ra của BJT khi hở mạch ngõ vào. Phân cực cho BJT Phân cực cho BJT  Cung cấp ñiện áp một chiều cho các cực của BJT.  Xác ñịnh chế ñộ họat ñộng tĩnh của BJT.  Chú ý khi phân cực cho chế ñộ khuếch ñại:  Tiếp xúc B-E ñược phân cực thuận.  Tiếp xúc B-C ñược phân cực ngược.  Vì tiếp xúc B-E như một diode, nên ñể phân cực cho BJT, yêu cầu VBE≥Vγ.  ðối với BJT Ge: Vγ~0.3V  ðối với BJT Si: Vγ~0.6V ðường tải tĩnh và ñiểm làm việc tĩnh của BJT  ðường tải tĩnh ñược vẽ trên ñặc tuyến tĩnh của BJT. Quan hệ: IC=f(UCE).  ðiểm làm việc tĩnh nằm trên ñường tải tĩnh ứng với khi không có tín hiệu vào (xác ñịnh chế ñộ phân cực cho BJT).  ðiểm làm việc tĩnh nằm càng gần trung tâm KL càng ổn ñịnh. L K IB=0 IB=max Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Xét phân cực cho BJT NPN  Áp dụng KLV cho vòng I:  IB=(VB-UBE)/RB.  Áp dụng KLV cho vòng II:  UCE=VCC-ICRC. I Q RC RB VB VCC IB Q RC RB VCC IB UBE UBE I I II II II II Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Xác ñịnh ñiểm làm việc tĩnh:  Phương trình tải tĩnh:  VCC=ICRC+UCE.  Là phương trình ñường thẳng.  UCE=0, IC=VCC/RC.  IC=0, UCE=VCC.  ðiểm làm việc tĩnh:  Giao ñiểm giữa ñường tải tĩnh với ñặc tuyến BJT của dòng IB phân cực. Ic(mA) VCC VCC/RC UCE(V) IBA UCEA ICA A(UCEA, ICA) ðường tải tĩnh ðiểm làm việc tĩnh Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Tính ổn ñịnh nhiệt  Khi nhiệt ñộ tăng, IC tăng, ñiểm làm việc di chuyển từ A sang A’. BJT dẫn càng mạnh, nhiệt ñộ trong BJT càng tăng, càng làm IC tăng lên nữa.  Nếu không tản nhiệt ra môi trường, ñiểm làm việc có thể sang A’’ và tiếp tục.  Vị trí ñiểm làm việc thay ñổi, tín hiệu ra bị méo.  Trường hợp xấu nhất có thể làm hỏng BJT. A A’ A’’ UCEA UCE IC ICA ICA’ ICA’’ Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Ví dụ  Cho mạch như hình vẽ, với VBB=5V, RBB=107.5kΩ, β=100, RCC=1kΩ, Vγ=0.6V, VCC=10V.  Tìm IB, IC, VCE và công suất tiêu tán của BJT.  Xác ñịnh ñiểm làm việc tĩnh của BJT. Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Tìm IB, IC, VCE và công suất tiêu tán của BJT.  ðể BJT họat ñộng ở chế ñộ khuếch ñại, chọn UBE=Vγ  Áp dụng KLV cho nhánh B-E  IB=(VBB-UBE)/RBB~40µA.  IC= βIB=4mA  Áp dụng KLV cho nhánh C-E:  UCE=VCC-ICRC=6V  Công suất tiêu tán BJT:  P=UCE.IC=24mW. Phân cực bằng dòng cố ñịnh  Xác ñịnh ñiểm làm việc tĩnh: Phương trình tải tĩnh:  VCC=ICRCC+UCE.  Là phương trình ñường thẳng.  UCE=0, IC=VCC/RCC=10mA.  IC=0, UCE=VCC=10V. ðiểm làm việc tĩnh:  Giao ñiểm giữa ñường tải tĩnh với ñặc tuyến BJT của dòng IB phân cực (40µ).  ðiểm làm việc nằm gần giữa ñường tải tĩnh, mạch tương ñối ổn ñịnh. Ic(mA) UCE(V) 10 10 A(6V,4mA) 6 40µA 4 Phân cực bằng ñiện áp hồi tiếp  Áp dụng KLV cho vòng I:  IB=(UCE-UBE)/RB.  Áp dụng KLI cho nút C:  I=IB+IC=IE.  Áp dụng KLV cho vòng II:  UCE=VCC-IRC. I U C E Phân cực bằng ñiện áp hồi tiếp  Xác ñịnh ñiểm làm việc tĩnh:  Phương trình tải tĩnh:  VCC=IRC+UCE=ICRC/α+UCE  Là phương trình ñường thẳng.  UCE=0, IC= α VCC/RC.  IC=0, UCE=VCC.  ðiểm làm việc tĩnh:  Giao ñiểm giữa ñường tải tĩnh với ñặc tuyến BJT của dòng IB phân cực. Phân cực bằng ñiện áp hồi tiếp  Tính ổn ñịnh nhiệt  Khi nhiệt ñộ tăng, IC tăng từ ICA sang ICA’, ñiểm làm việc di chuyển từ A sang A’.  UCE giảm xuống UCEA’.  Mà IB=(UCE-UBE)/RB. Nên IB và UBE giảm, dẫn ñến IC giảm trở lại.  ðiểm làm việc từ A’ lại trở về A.  Mạch ổn ñịnh nhiệt. Phân cực bằng ñiện áp hồi tiếp  Hồi tiếp:  Lấy 1 phần tín hiệu ngõ ra, ñưa ngược về ngõ vào.  Hồi tiếp dương:  tín hiệu ñưa về cùng pha với ngõ vào.  ứng dụng trong mạch dao ñộng.  Hồi tiếp âm:  tín hiệu ñưa về ngược pha với ngõ vào.  dùng ñể ổn ñịnh mạch.  giảm hệ số khuếch ñại. Phân cực bằng ñiện áp hồi tiếp  Mạch hồi tiếp âm ñiện áp bằng cách lấy ñiện áp UCE ñưa vềphân cực UBE cho BJT.  Mạch ổn ñịnh nhiệt nhưng hệ số khuếch ñại giảm.  Khắc phục:  Tách RB thành 2 ñiện trở và nối với tụ C xuống masse.  Tụ C gọi là tụ thoát tín hiệu xoay chiều.  Tín hiệu ñưa về thoát xuống masse theo tụ C mà không ñược ñưa về cực B của BJT Q RCRB1 VCC RB2 C Phân cực tự ñộng  Áp dụng ñịnh lý nguồn tương ñương Thevenin ñể ñơn giản.  Ngắn mạch ñiểm B:  Inm=VCC/RB1.  Hở mạch ñiểm B:  Uhm=VCC/(RB1+RB2) = VB.  Rng=Uhm/Inm  Rng=RB1RB2/(RB1+RB2)=RB1//RB2=RB. Phân cực tự ñộng  Ta có mạch tương ñương như sau  Với  Áp dụng KLV cho nhánh B-E  VB – IB.RB -UBE – IE.RE = 0.  Mà: IE = IB + IC = IB + βIB= (1+ β)IB  Suy ra: IB=(VB-UBE)/(RB+(1+ β)RE) Q RC RB VCC RE VB IB IC IEUBE 21 21 21 2 ., . BB BB ngB BB BCC hmB RR RR RR RR RV UV + == + == Phân cực tự ñộng  Áp dụng KLV cho nhánh C-E:  VCC=ICRC+UCE+IERE  Với IE= βIC/(1+ β)  Thay vào, ta ñược:  VCC=(RC+ RE/α)IC+UCE.  Với:  α =β/(1+ β) Q RC RB VCC RE VB IBUBE Phân cực tự ñộng  Xác ñịnh ñiểm làm việc tĩnh:  Phương trình tải tĩnh:  VCC=IC(RC+RE/α)+UCE.  Là phương trình ñường thẳng.  UCE=0, IC= αVCC/(αRC+RE).  IC=0, UCE=VCC.  ðiểm làm việc tĩnh:  Giao ñiểm giữa ñường tải tĩnh với ñặc tuyến BJT của dòng IB phân cực. Phân cực tự ñộng  Tính ổn ñịnh nhiệt  Khi nhiệt ñộ tăng, IC tăng từ ICA sang ICA’, ñiểm làm việc di chuyển từ A sang A’. IC tăng làm IE tăng  Mà VB= IB.RB +VBE + IE.RE. Nên IB và VBE giảm, dẫn ñến IC giảm trở lại.  ðiểm làm việc từ A’ lại trở về A.  Mạch ổn ñịnh nhiệt. Phân cực tự ñộng  Mạch ổn ñịnh nhiệt bằng hồi tiếp âm dòng ñiện emitter qua RE.  RE gọi là ñiện trở ổn ñịnh nhiệt.  RE càng lớn thì mạch càng ổn ñịnh.  Là mạch ñược dùng nhiều nhất.  Tuy nhiên, hồi tiếp âm làm giảm hệ số khuếch ñại.  Khắc phục:  Mắc CE//RE.  CE: tụ thoát tín hiệu xoay chiều. Q RCRB1 VCC RB2 CERE Mạch khuếch ñại dùng BJT Các cách mắc mạch BJT  E-C (Emitter Common).  Vào B ra C, E chung vào và ra  B-C (Base Common).  Vào E ra C, B chung vào và ra  C-C (Colector Common).  Vào B ra E, C chung vào và ra vào ra C B E vào ra E B C Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT  Mô hình Π:  BJT ñược thay bằng mạch tương ñương sau  Dùng trong sơ ñồ E-C và C-C VT: Thế nhiệt, VT~25.5mV ở 3000K rpi=βVT/IC Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT  Mô hình T:  BJT ñược thay bằng mạch tương ñương sau  Dùng trong sơ ñồ B-C VT: Thế nhiệt, VT~25.5mV ở 3000K Quy tắc vẽ sơ ñồ tương ñương tín hiệu xoay chiều  ðối với tín hiệu xoay chiều:  Tụ ñiện xem như nối tắt.  Nguồn một chiều xem như nối tắt. R2 C2 E AC R1 C1 R4 R3 R2 C2 E AC R1 C1 R4 R3 R2 AC R1 R4 R3 Mạch khuếch ñại E-C  Sơ ñồ mạch  Tác dụng linh kiện:  RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q.  RC: Tải cực C.  RE: Ổn ñịnh nhiệt.  Rt: ðiện trở tải.  en, Rn: Nguồn tín hiệu và ñiện trở trong của nguồn.  C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều ñi qua.  CE: Tụ thoát xoay chiều, nâng cao hệ số khuếch ñại toàn mạch. Mạch khuếch ñại E-C  Sơ ñồ tương ñương RB=R1//R2 en Rn RB rBE=r RtRC t v rv Rr B E C Rv O Mạch khuếch ñại E-C  ðiện trở vào:  Gọi Rv: ñiện trở vào toàn mạch, rv: ñiện trở vào BJT.  Ta có:  rv=uBE/iB=rpi=βVT/IC.  Rv=RB//rv  Nhận xét: rv~Rv  ðiện trở ra:  Gọi Rr là ñiện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt.  Ta có:  Rr=RC Mạch khuếch ñại E-C  Hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Gọi KI là hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Ta có: Vt vtC I v vB vvBvvv t tCB ttCBttr rR RRR K R ri iriRiu R RRi iRRiRiu . ).//( . .. //. //. β ββ − = =⇒== − =⇒−== Với rv~Rv và RC>>Rt thì KI~-β v t I i i dòngvào dòngra K == Mạch khuếch ñại E-C  Hệ số khuếch ñại ñiện áp: Gọi KU là hệ số khuếch ñại ñiện áp: Ta có: nv t I nvv tt U nvv nv n v ttr RR R K RRi Ri K RRien RR e i Riu + = + = +=⇒ + = = . )( )( n r U e u ápvào ápra K == Mạch khuếch ñại E-C  Hệ số khuếch ñại công suất:  KP=KU.KI.  Pha của tín hiệu:  KI<0 nên tín hiệu ngõ ra ngược pha tín hiệu ngõ vào. RB1 RB2 RC RE Q C1 en Rn C2 Rt CE VCC Mạch khuếch ñại E-C  Nhận xét: Mạch khuếch ñại E-C có biên ñộ Ki, KU>1 nên vừa khuếch ñại dòng ñiện, vừa khuếch ñại ñiện áp. Mạch khuếch ñại E-C với KI, KU có dấu âm nên tín hiệu ngõ ra ngược pha với tín hiệu ngõ vào. ðiện trở vào và ñiện trở ra của mạch E-C có giá trị trung bình trong các sơ ñồ khuếch ñại. Mạch khuếch ñại B-C  Sơ ñồ mạch  Tác dụng linh kiện:  RE: Phân cực cho BJT Q.  RC: Tải cực C.  Rt: ðiện trở tải.  en, Rn: Nguồn tín hiệu và ñiện trở trong của nguồn.  C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều ñi qua. RE RC Q C1 en Rn C2 Rt -VC+VE Mạch khuếch ñại B-C  Sơ ñồ tương ñương en Rn RE re RtRC t v u r u v rv Rr B E C Rv O Mạch khuếch ñại B-C  ðiện trở vào:  Gọi Rv: ñiện trở vào toàn mạch, rv: ñiện trở vào BJT.  Ta có:  rv=uEB/iE=re=VT/IE.  Rv=RE//rv  Nhận xét: rv rất nhỏ  ðiện trở ra:  Gọi Rr là ñiện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt.  Ta có:  Rr=RC Mạch khuếch ñại B-C  Hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Gọi KI là hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Ta có: Vt vtC I v vE vvEvvv t tCE ttCEttr rR RRR K R ri iriRiu R RRi iRRiRiu . ).//( . .. //. //. α α α = =⇒== =⇒== Với rv~Rv và RC>>Rt thì KI~α, không khuếch ñại dòng ñiện. v t I i i dòngvào dòngra K == Mạch khuếch ñại B-C  Hệ số khuếch ñại ñiện áp: Gọi KU là hệ số khuếch ñại ñiện áp: Ta có: nv t I nvv tt U nvv nv n v ttr RR R K RRi Ri K RRien RR e i Riu + = + = +=⇒ + = = . )( )( n r U e u ápvào ápra K == KI~1 nhưng Rt>>Rv, Rn nên KU>1 : mạch khuếch ñại ñiện áp. Mạch khuếch ñại B-C  Hệ số khuếch ñại công suất:  KP=KU.KI.  Pha của tín hiệu:  KI>0 nên tín hiệu ngõ ra cùng pha tín hiệu ngõ vào. Mạch khuếch ñại B-C  Nhận xét: Mạch khuếch ñại B-C có biên ñộ Ki1 nên mạch không khuếch ñại dòng ñiện, chỉ khuếch ñại ñiện áp. Mạch khuếch ñại B-C với KI, KU có dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. ðiện trở vào của mạch B-C có giá trị nhỏ nhất trong các sơ ñồ khuếch ñại. Mạch khuếch ñại C-C  Sơ ñồ mạch  Tác dụng linh kiện:  RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q.  RC: Tải cực C.  RE: Tải cực E.  Rt: ðiện trở tải.  en, Rn: Nguồn tín hiệu và ñiện trở trong của nguồn.  C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều ñi qua. RB1 RB2 RC RE Q C1 en Rn C2 Rt VCC Mạch khuếch ñại C-C  Sơ ñồ tương ñương RB=R1//R2 u r u v Mạch khuếch ñại C-C  ðiện trở vào:  Gọi Rv: ñiện trở vào toàn mạch, rv: ñiện trở vào BJT.  Ta có:  rv=uBE/iB=[iBrpi+iE(RE//Rt)]/iB=rpi+(1+β)(RE//Rt)  rv=βVT/IC+(1+β)(RE//Rt).  Rv=RB//rv  Nhận xét: rv~(1+β)RE//Rt rất lớn  ðiện trở ra:  Gọi Rr là ñiện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt.  Ta có:  Rr=RE Mạch khuếch ñại C-C  Hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Gọi KI là hệ số khuếch ñại dòng ñiện: Ta có: Vt vtE I v vB vvBvvv t tEB ttEEttr rR RRR K R ri iriRiu R RRi iRRiRiu . ).//)(1( . .. //.)1( //. β β + = =⇒== + =⇒== Với rv~Rv và RE>>Rt thì KI~1+β v t I i i dòngvào dòngra K == Mạch khuếch ñại C-C  Hệ số khuếch ñại ñiện áp: Gọi KU là hệ số khuếch ñại ñiện áp: Ta có: nv t I nvv tt U nvv nv n v ttr RR R K RRi Ri K RRien RR e i Riu + = + = +=⇒ + = = . )( )( n r U e u ápvào ápra K == KI~(1+β), Rv~rv~(1+β)RE//Rt>>Rn nên KU~1: không khuếch ñại ñiện áp. Mạch khuếch ñại C-C  Hệ số khuếch ñại công suất:  KP=KU.KI.  Pha của tín hiệu:  KI>0 nên tín hiệu ngõ ra cùng pha tín hiệu ngõ vào. RB1 RB2 RC RE Q C1 en Rn C2 Rt VCC Mạch khuếch ñại C-C  Nhận xét: Mạch khuếch ñại C-C có biên ñộ Ki>1, KU~1 nên chỉ khuếch ñại dòng ñiện, không khuếch ñại ñiện áp. Mạch khuếch ñại C-C với KI, KU có dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. ðiện trở vào của mạch C-C có giá trị lớn nhất trong các sơ ñồ khuếch ñại. Mạch này dùng phối hợp trở kháng rất tốt. Phương pháp ghép các tầng khuếch ñại Ghép tầng  Yêu cầu mạch khuếch ñại từ tín hiệu rât nhỏ ở ñầu vào thành tín hiệu rất lớn ở ñầu ra. Không thể dùng 1 tầng khuếch ñại mà phải dùng nhiều tầng.  Giải pháp: Ghép tầng  Hệ số khuếch ñại bằng tích các hệ số khuếch ñại các tầng Ghép tầng bằng tụ  Ưu: ðơn giản, cách ly thành phần 1 chiều giữa các tầng.  Nhược: Suy giảm thành phần tầng số thấp. Ghép tầng bằng biến áp  Ưu: Cho phép nguồn có ñiện áp thấp, dễ phối hợp trở kháng và thay ñổi cực tính qua các cuộn dây.  Nhược: ðặc tuyến tần số không bằng phẳng trong dải tần, cồng kềnh, dễ hỏng. Ghép tầng trực tiếp  Ưu: Giảm méo tần số thấp. ðáp tuyến tần số bằng phẳng.  Nhược: Phức tạp. Mạch khuếch ñại công suất Yêu cầu  ðươc sử dụng khi yêu cầu ngõ ra có công suất lớn.  Các thông số yêu cầu cho mạch khuếch ñại công suất:  Công suất ra tải.  Công suất tiêu thụ.  Hệ số khuếch ñại.  ðộ méo phi tuyến.  ðặc tuyến tần số. Chế ñộ làm việc của BJT  Chế ñộ A:  BJT làm việc với cả hai bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hệ số méo phi tuyến nhỏ.  Nhược: Hiệu suất thấp. η<50%  Chế ñộ B:  BJT chưa ñược phân cực, BJT làm việc với một bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hiệu suất cao, η~78% .  Nhược: Méo phi tuyến Chế ñộ làm việc của BJT Chế ñộ làm việc của BJT  Chế ñộ AB:  Là chế ñộ trung gian giữa chế ñộ A vfa chế ñộ B.  BJT ñược phân cực yếu.  Chế ñộ C:  BJT chỉ làm việc với 1 phần của 1 bán kỳ.  Hiệu suất cao, η~100%. Dùng cho mạch tần số cao.  Chế ñộ D:  BJT làm việc ở 1 trong hai trạng thái: ngưng dẫn hoặc dẫn bảo hòa.  Hiệu suất cao, η~100%. Áp dụng trong kỹ thuật xung, số. Khuếch ñại công suất chế ñộ A  Nhược: Yêu cầu ñiện trở tải phải lớn thì công suất ra mới lớn. Dùng cho mạch công suất nhỏ.  Khắc phục: ðể phối hợp trở kháng, sử dụng biến áp. Khuếch ñại công suất chế ñộ B có biến áp  Chế ñộ B: BJT Q1 và Q2 chưa ñược phân cực.  R: ðảm bảo chế ñộ làm việc cho Q1 và Q2. Mỗi bán kỳ chỉ có 1 trong hai BJT dẫn.  T1: Biến áp ñảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau.  T2: Biến áp xuất.  RL: Tải loa. Q1 Q2 R RL VCC T2T1 Khuếch ñại công suất chế ñộ B có biến áp  Nhược: Méo dạng tín hiệu (méo xuyên trục).  Khắc phục: Phân cực cho BJT.  Họat ñộng ở chế ñộ AB. UrIB1 IB2 UBE1UBE2 Uv t t Méo xuyên trục Khuếch ñại công suất chế ñộ AB có biến áp  Chế ñộ AB: Q1 và Q2 ñược phân cực yếu nhờ R1, R2.  T1: Biến áp ñảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau.  T2: Biến áp xuất.  RL: Tải loa. Q1 Q2 R2 RL VCC T2T1 R1 Khuếch ñại công suất chế ñộ AB có biến áp  Q1, Q2 dẫn ngay với ñiện áp vào rất nhỏ nên hết méo xuyên trục.  Nhược:  Hiệu suất giảm.  Biến áp cồng kềnh UrIB1 IB2 UBE1UBE2 Uv t Khuếch ñại công suất chế ñộ AB không biến áp  Mạch ñẩy kéo dùng BJT cùng loại Khuếch ñại công suất chế ñộ AB không biến áp  Mạch ñẩy kéo dùng BJT khác loại Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 4 OPAMP và ứng dụng Nội dung  Khái niệm OPAMP  Ứng dụng Mạch khuếch ñại không ñảo Mạch khuếch ñại ñảo Mạch khuếch ñại ñệm Mạch cộng ñảo Mạch trừ Mạch tích phân Mạch vi phân Khái niệm OPAMP OPAMP (Operational Amplifier)  Khuếch ñại: Biến ñổi tín hiệu ngõ vào thành tín hiệu ngõ ra cùng dạng nhưng có biên ñộ lớn hơn.  Khuếch ñại thuật toán: bộ khuếch ñại ñược sử dụng với mục ñích thực hiện phép tính toán học.  OPAMP là một mạch tích hợp IC (Integrated Circuit) tuyến tính (cho tín hiệu tương tự).  IC tích hợp nhiều linh kiện thành một mạch thực hiện một chức năng nhất ñịnh. OPAMP • i(+), i(-) : dòng vào OP-AMP ở ngõ vào không ñảo và ñảo. • vid : ñiện áp vào giữa hai ngõ vào không ñảo và ñảo của OPAMP. • +VS , -VS : nguồn DC cung cấp, thường là +15V và –15V • Ri : ñiện trở vào • A : ñộ lợi của OPAMP. Với OPAMP lý tưởng, ñộ lợi bằg vô cùng. • RO: ñiện trở ra của OPAMP, lý tưởng bằng 0. • vO: ñiện áp ra; vO = AOLvid trong ñó, AOL ñộ lợi ñiện áp vòng hở +VS -VS vid Inverting Noninverting Output + _i(-) i(+) vO = Advid RO ARi N P OPAMP  ðặc trưng của OPAMP lý tưởng: Ri = ∞ Ro = 0 AOL = ∞ Băng thông phẳng và rộng vô cùng. Ổn ñịnh nhiệt. Cân bằng lý tưởng Ứng dụng Mạch khuếch ñại không ñảo  vin: ñiện áp vào.  vo: ñiện áp ra.  RF: ñiện trở hồi tiếp.  R1: ñiện trở lấy tín hiệu.  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL nên vid=0  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin= 0  Áp dụng KVL:  vin=vid+v1=v1.  Áp dụng KCL cho nút N:  iF=i1+i(-)=i1.  (vo-v1)/RF=v1/R1.  v0= vin + vinRF  R1  ðiện áp ra:  vo= vin RF + 1  R1 + _ vin + + - vO vid i(+) i(-) iO iF RF R1 i1 _ vF + _ v1 + _ iL N P ` ðộ lợi ñiện áp vòng kín AV Mạch khuếch ñại ñảo  vin: ñiện áp vào.  vo: ñiện áp ra.  RF: ñiện trở hồi tiếp.  R1: ñiện trở lấy tín hiệu.  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL cho nút N:  I1=iF +i(-)=iF.  vin/R1=(vid-vo)/RF.  ðiện áp ra:  vo= - vinRF  R1  ðộ lợi vòng kín: Av = RF/R1 + _ vO + - vin + _ R1i1 RFiF N P i(-) Mạch khuếch ñại ñệm  RF=0.  R1=∞.  vo=vin. + _ vin + + - vO vid i(+) i(-) iO _ iL N P + _ vin = vo vin + _ + - vO  RF=0.  R1=0.  vo=vin. ðộ lợi ñiện áp vòng kín: Av = Ai = 1 •Thường sử dụng ñể phối hợp trở kháng. •Trở kháng vào rất lớn. •Trở kháng ra rất bé. •Không suy giảm tín hiệu, ñặc biệt với tín hiệu nhỏ. Mạch cộng không ñảo  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP=v  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL cho nút N:  I=iF +i(-)=iF.  v/R=vF/RF=(v-vo)/RF.  v=voR/(R+RF).  Áp dụng KCL cho nút P:  i1+i2+..+in=i(+)=0.  (v1-v)/R1+(v2-v)/R2+..+(vn-v)/Rn=0.  v1+ v2 + .. + vn = v 1 + 1 + .. +1  R1 R2 Rn R1 R2 Rn  Suy ra:  v1+ v2 + .. + vn  vo= (R+RF) R1 R2 Rn  R 1 + 1 + .. +1  R1 R2 Rn + _ v1 + - vO vid i(+) i(-) iO iF RF R i vF + _ v + _ iL N P v2 vn ... R1 R2 Rn i1 in i2 v1-vn: các nguồn tín hiệu vào. Mạch cộng ñảo v1-vn: các nguồn tín hiệu vào.  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP=0  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL cho nút N:  i1+i2+..+in=i(-)+iF=iF.  v1+ v2 + .. + vn = -vO  R1 R2 Rn RF  Suy ra:  vo= -RF v1+ v2 + .. + vn  R1 R2 Rn + _ vO + - RFiF N P v1 v2 vn ... R1 R2 Rn i1 in i2 i(-) i(+) Mạch trừ  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0 ⇒ vN=vP  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL tại nút N:  i1=iF+i(-)=iF.  (v2-vN)/R1=(vN-vO)/R2.  vO=vN(R1+R2)/R1-v2R2/R1.  Áp dụng KLC tại nút P:  i2+i(+) =i4.  (v1-vP)/R3=vP/R4.  vP=v1R4/(R3+R4).  Suy ra:  vo=v1 R4 (R1+R2) - v2R2  (R3+R4) R1. R1  Nếu chọn R1=R3, R2=R4 thì + _ vO + - R2iF N P v2 v1 R1 R3 i1 i2 R4 i(+) i(-) i4 )vv( R R v 21 1 2 o −= Mạch tích phân  vin: ñiện áp vào.  vo: ñiện áp ra.  C: hồi tiếp.  R: ñiện trở lấy tín hiệu.  Với iC=CdUc/dt  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL cho nút N:  I=iC +i(-)=iC.  vin/R=Cd(vid-vo)/dt=-Cdvo/dt  ðiện áp ra:  t  vo= - 1 vindt +U0  RC 0  Với U0: ñiện áp ban ñầu trên tụ C + _ vO + - vin + _ Ri CiC N P i(-) Mạch vi phân  vin: ñiện áp vào.  vo: ñiện áp ra.  R: ñiện trở hồi tiếp.  C: lấy tín hiệu.  Với iC=CdUc/dt  Giả sử OPAMP là lý tưởng:  AOL=∞. vid = vo/AOL⇒ vid=0  Rin= ∞. i(+) = i(-) = vid/Rin ⇒ i(+) = i(-) = 0  Áp dụng KCL cho nút N:  iC =i+i(-)=i.  Cd(vin)/dt=-vo/R  ðiện áp ra:  vo= - RCdvin  dt + _ vO + - vin + _ Ri N P CiC i(-) Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 5 Kỹ thuật xung cơ bản Nội dung  Khái niệm  Mạch không ñồng bộ hai trạng thái ổn ñịnh (trigger)  Mạch không ñồng bộ 1 trạng thái ổn ñịnh  ða hài hai trạng thái không ổn ñịnh Khái niệm Khái niệm  Tín hiệu xung: tín hiệu rời rạc theo thời gian.  Hai loại thường gặp  Xung ñơn.  Dãy xung.  Cực tính của xung có thể là dương, âm hoặc cả dương lẫn âm. Khái niệm  Biên ñộ xung Um: giá trị lớn nhất của xung.  ðộ rộng sườn trước ttr và ñộ rộng sườn sau ts : biên ñộ xung từ 0.1Um ñến 0.9Um và ngược lại.  ðộ rộng xung tx: thời gian biên ñộ xung trên mức 0.5Um. U t Um 0.9Um 0.1Um ttr tstd 0.5Um tx Khái niệm  Chu kỳ xung T: là thời gian bé nhất mà xung lặp lại biên ñộ của nó.  Thời gian nghỉ tng: thời gian trống giữa hai xung liên tiếp.  Hệ số lấp ñầy γ: tỷ số giữa ñộ rộng xung là chu kỳ xung γ=tx/T.  Với T=tx+tng.và γ<1. t tx tng U T Chế ñộ khóa của BJT  Yêu cầu cơ bản:  Ura ≥ UH khi Uvào ≤ UL.  Ura ≤ UL khi Uvào ≥ UH.  Khi Uvào ≤ UL transistor ở trạng thái ñóng, dòng ñiện ra IC = 0, khi không có tải RT thìUra=+Ec.  RT nhỏ nhất khi RT=RC. Lúc này, Ura=Ec/2. Chọn UH≤ Ec/2. Với BJT Si, chọn Ul=0.4V.  Khi Uvào ≥ UH transistor ở trạng thái dẫn bão hòa (Ura~0.2V). Ura<UL thoả mãn. Chế ñộ khóa của BJT  ðặc tính truyền ñạt  Tham số dự trữ chống nhiễu:  SH = Ura khóa – UH  SL = UL - Ura mở  Ura khóa và Ura mở là các ñiện áp thực tế tại lối ra của BJT.  Ví dụ:  SH = 2,5V – 1,5V = 1V (lúc Uv ≤ UL)  SL = 0,4V – 0,2V = 0,2V (lúc Uv≥UH)  SH có thể lớn bằng cách chọn Ec và các tham số Rc, RB thích hợp.  SL thường nhỏ. Do Urabh = UCEbh thực tế không thể giảm ñược, muốn SL tăng, cần tăng mức UL.. Chế ñộ khóa của BJT  Khắc phục SL nhỏ (chống nhiễu mức thấp kém)  Biện pháp này cần thiết ñối với BJT Ge, vì UL của BJT Ge nhỏ. R1 QD R2 RC VCC Ur Uv R1 Q R2 RC VCC Ur -VCC Chế ñộ khóa của OPAMP U ra U ngưỡng U vào U ramax -U ramax t t VCC -VCC U ngưỡng - + U ra VCC -VCCU vào Khi Uv < Ungưỡng : UP < 0 , Ura = Uramax Khi Uv ≥ Ungưỡng : UP > 0 , Ura = -Uramax Khi Uv < Ungưỡng : Ura = - Uramax Khi Uv ≥ Ungưỡng : Ura = + Uramax Mạch không ñồng bộ hai trạng thái ổn ñịnh (trigger) RS trigger:  ðầu vào S: ñầu vào thiết lập (set).  ðầu vào R: ðầu vào xóa (reset).  Khi Q1 dẫn, VC/Q1~0V, VB/Q2~0V nên Q2 tắt.  Khi Q2 dẫn, VC/Q2~0V, VB/Q1~0V nên Q1 tắt. XX11 1001 0110 QnQn00 Qn+1Qn+1SnRn Bảng trạng thái Trigger Schmitt dùng BJT  Xét Uvào tăng từ thấp ñến cao.  Khi Uvào <Uv dẫn thì Q1 tắt, VC/Q1=VB/Q2 ~VCC nên Q2 dẫn, Ura=VC/Q2~0.  Khi Uvào >Uv dẫn thì Q1 dẫn, VC/Q1=VB/Q2~0 nên Q2 tắt, Ura=VC/Q2~VCC.  Quá trình diễn ra theo hướng ngược lại khi Uvào từ cao ñến thấp. R4 Q2Q1 R3 R1 R2 Ura VCC Uvào Trigger Schmitt dùng OPAMP: Mạch không ñồng bộ 1 trạng thái ổn ñịnh ða hài ñợi dùng BJT  Ở trạng thái bền: Q1 tắt, Q2 dẫn. Ur=0.  ðiện áp trên tự C ñã nạp: VCC-0.6V  Khi có 1 xung dương ở ñầu vào, Q1 dẫn, tụ C xả qua Q1, tụ C xả hết ñiện, VB/Q1=VC/Q1~0 nên Q2 tắt, Ur~Vcc, Q1 dẫn lại.  Tụ C nạp từ VCC qua R3 với dòng iB/Q2. Mạch trở lại trạng thái ổn ñịnh. Q1 tắt, Q2 dẫn. Ur=0. R4 Q2Q1 R3 R1 R2 Ur VCC Uv C Uv t t t Ur VB2 VB1 0.6V Vcc-0.6V Vcc 0.6V ða hài ñợi dùng OPAMP ða hài hai trạng thái không ổn ñịnh ða hài dùng BJT  Giả sử ban ñầu, Ur1=0, Q1dẫn, Q2 tắt, Ur2=Urmax.  C2 xả, C1 nạp với dòng như hình vẽ.  ðiện áp trên C2 càng giảm, VB/Q2 càng tăng, cho ñến khi Q2 dẫn.  Q2 dẫn thì Ur2=VC/Q2=0, Q1 tắt, Ur1=Urmax.  C1 xả, C2 nạp với chiều ngược lại.  Quá trình tiếp tục. ða hài dùng OPAMP  Ban ñầu, Ur=Urmax+, UP=Ur.R1/(R1+R2).  Tụ C nạp với dòng có chiều như hình vẽ.  ðiện áp trên tụ tăng ñế khi UN=VC=UP thì Ur=Urmax-.  Tụ C nạp theo chiều ngược lại, ñiện áp trên tụ giảm ñến khi =UP, mạch lại thay ñổi trạng thái.  Quá trình cứ tiếp diễn. R C R1 R2 Ur UN=UC UP Ur Urmax+ Urmax- Ung Ung Uñ t t t Kỹ thuật ñiện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn Chương 6 Kỹ thuật số cơ bản Nội dung  Cơ sở  Các phần tử logic cơ bản  Tối giản hàm logic Cơ sở ðại số logic  Phương tiện toán học ñể phân tích và tổng hợp các thiết bị và mạch số.  Nghiên cứu các mối liên hệ (các phép tóan logic) giữa các biến logic (chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là “0” hoặc “1”). Các phép toán logic  Phép phủ ñịnh (ñảo)  x=1, x=0 x=0, x=1 (x)=x (x)=x  Phép cộng logic  0+0=0 0+1=1 1+0=1 1+1=1  x+0=x x+1=1 x+x=x x+x=1  Phép nhân logic  0.0=0 0.1=0 1.0=0 1.1=1  x.0=0 x.1=x x.x=x x.x=0 Các luật và ñịnh lý  Các luật  Luật hoán vị:  x+y=y+x  x.y=y.x  Luật kết hợp  x+y+z=(x+y)+z=x+(y+z)  x.y.z=(x.y).z=x.(y.z)  Luật phân phối  x.(y+z)=x.y+x.z  x+(y.z)=(x+y)(x+z)  ðịnh lý Demorgan  F(x,y,z,,+,.) =F(x,y,z,,.,+)  Ví dụ  x+y+z=x.y.z  x.y.z=x+y+z Chứng minh? Bài tập  Chứng minh: Các phần tử logic cơ bản Phần tử phủ ñịnh (NO)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái FNOx FNO=x x FNO 0 1 1 0 Phần tử hoặc (OR)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái 111 101 110 000 FORYX Phần tử và (AND)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái 111 001 010 000 FANDYX FANDx y Phần tử hoặc – phủ ñịnh (NOR)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái 011 001 010 100 FNORYX Phần tử và –phủ ñịnh (NAND)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái 011 101 110 100 FNANDYX Phần tử EX-OR (XOR)  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái 011 101 110 000 FXORYX  Ký hiệu  Phương trình  Bảng trạng thái Phần tử EX-NOR (XNOR) 111 001 010 100 FXNORYX Tối giản hàm logic Biểu diễn hàm logic  Dạng tổng của các tích  Dạng tích của các tổng  Chú ý: Dạng tổng của các tích thuận tiện hơn trong tính toán. Ví dụ:  Thiết kế mạch logic với hàm:  Mạch thực hiện  (slide sau)  Nhận xét: Mạch quá phức tạp, tốn kém linh kiện.  Giải pháp: Tối giản hóa hàm logic zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= Tối giản hàm logic bằng ñịnh lý  Sử dụng các luật, ñịnh lý ñể tối giản hóa hàm logic.  Ví dụ 1: Tối giản bằng ñịnh lý hàm logic:  Nhận xét: Không phải ñơn giản trong việc tối giản, nhiều khi không xác ñịnh ñược phương hướng .),,( ..),,( .),,( ...),,( ............),,( xzzyxF zxzxzzyxF zxzzyxF zxzyzyzyxF zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF += ++= += ++= +++++= Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Bìa Karnaugh: Chia thành các ô, biểu diễn giá trị của hàm theo các biến. Các ô lân cận chỉ khác nhau 1 biến.  Ví dụ 2: 10110100 11001 10100 ABABABABAB C Lân cận Lân cận Không lân cận Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Bìa Karnaugh 3 biến  Bìa Karnaugh 4 biến 1 0 10110100xy z 10 11 01 00 10110100xy zt Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Các bước tiến hành:  B1: Chuyển hàm logic về dạng tổng các tích.  B2: Lập bìa Karnaugh theo số biến.  B3: ðiền các giá trị của hàm logic vào bìa Karnaugh.  B4: Gom các nhóm có giá trị 1 lân cận.  B5: Viết lại hàm ñã tối giản.  Chú ý:  Số ô lân cận bằng 2n ô (n>0), gom 2n ô giảm ñược n biến.  Trong 1 nhóm, ta giữ nguyên những biến có giá trị không ñổi trong nhóm và bỏ ñi những biến có giá trị thay ñổi. Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Ví dụ 3: Tối giản hàm logic bằng bìa Karnaugh theo ví dụ 1:  B1: Chuyển hàm logic về dạng tổng các tích  (ñề bài ñã cho sẵn).  B2: Lập bìa Karnaugh theo số biến.  Hàm 3 biến, ta có bìa Karnaugh như sau: zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= 1 0 10110100xy z Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  B3: ðiền các giá trị của hàm logic vào bìa Karnaugh.  Ban ñầu, ta lập bảng sau: 1111 1011 1101 1001 1110 010 1100 000 FZYX zyxzyxzyxzyxzyxzyxzyxF ............),,( +++++= 11111 110 10110100xy z Chú ý: Ta thấy rằng, nếu biến không ñảo sẽ tương ứng với trị bằng 1 và nếu biến ñảo thì tương ứng với trị bằng 0 Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  B4: Gom các nhóm có giá trị 1 lân cận.  B5: Viết lại hàm ñã tối giản.  F=A+B.  Trong nhóm A: x=1 không ñổi, ta giữ nguyên; y, z thay ñổi bị loại, vậy, A=x;  Trong nhóm B: z=1 không ñổi, ta giữ nguyên; x, y thay ñổi bị loại, vậy, B=z;  Vậy, F= A+B=x+z. 11111 110 10110100xy z A B Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Lưu ý tổng hợp:  Ta thực hiện tối giản bìa Karnaugh trên hàm tổng các tích nên chỉ lưu ý ñến những giá trị bằng 1 của hàm logic.  Giá trị 1 tương ứng với không ñảo, giá trị 0 tương ứng với ñảo.  1 ô có thể ñược gom trong nhiều nhóm.  Giữ nguyên những biến không ñổi trong nhóm, bỏ ñi những biến thay ñổi. Một nhóm phải ñược gom với số ô là tối ña có thể.  Số nhóm phải tối thiểu. Tối giản hóa bằng bìa Karnaugh  Ví dụ 4: Tối giản hàm logic  Bìa Karnaugh: tzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxtzyxF ........................),,,( +++++++= 110 1111 101 111100 10110100xy zt A B C D tyxtzxtyxtzDCBAF tyxD tzxC tyxB tzA ....... .. .. .. . +++=+++= = = = =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_dien_tu.pdf