Đánh giá dự án
➢ Tạo báo cáo tổng kết. (Post Mortem)
➢ Báo cáo không đặt vấn đề chỉ trích, mà là bài học kinh
nghiệm.
➢ Báo cáo tốt chỉ ra những vấn đề trong quá trình cần
được giải quyết cho dự án khác tiếp theo.
➢ Càng nhiều stakeholders tham gia vào quá trình viết
càng tốt. Ví dụ PM, PMO, lập trình viên.
➢ Đánh giá qui trình, các bước,
từng người và hiệu quả
thực sự.
Lấy phản hồi từ các thành viên dự án
➢ Một cách nữa để thúc đấy động lực cho dự án kế tiếp:
lấy phản hồi của thành viên dự án
➢ Phản hồi nên có các nội dung sau:
➢ Đánh giá cao sự đóng góp của anh/chị
➢ Nêu điểm mạnh
➢ Đề cập về điểm yếu để cải thiện tiếp
➢Có tiệc mừng liên hoan với
các stakeholders!
363 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập kế hoạch - Nguyễn Đức Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết kế
6. Phát triển sản phẩm
7. Kịch bản kiểm thử
8. Các yêu cầu chi tiết
3.3.1 Kỹ năng phỏng vấn
➢ Kỹ năng phỏng vấn là cốt lõi để thu thập yêu cầu.
➢ bao gồm các cách tiếp cận chính thống và phi
chính thống để có được thông tin từ stackholder
bằng cách hỏi họ trực tiếp
➢ Kỹ năng lắng nghe (phải dựa trên tập luyện dần dần)
và các kỹ năng hỏi khác.
➢ Thực tế rằng biết lắng nghe không hề đơn giản
➢ Vội vàng hành động
➢ Khác biệt về tốc độ: nói 135-175 WPM, nghe 400-
500 WPM
➢ thiếu đào tạo
➢ Vì vậy cẩn luyện tập cả 2 kỹ năng trên để đạt hiệu quả
cao
Ứng dụng vào nghiên cứu thị trường/nghiệp vụ
Nhóm tập trung
◼ Tập hợp một nhóm người
đại điện cho thị trường
◼ Cùng thảo luận có định
hướng
◼ Quan sát và thu thập
phản hồi
Hội thảo
◼ Tập hợp các stakeholder
◼ Thảo luận, khai phá chủ đề
◼ Cần bám theo mục tiêu,
tránh lan man
◼ Nên < 20 người
Facilitated Workshops Focus Group
3.3.2. Cơ bản về kỹ năng phỏng vấn
➢ Câu hỏi mở:
➢ Bắt đầu với “What, Why, Who, When, Where, How, How
many, How much, How long?” etc.
➢ Câu hỏi đóng
➢ Bắt đầu với “Do you~?/Are you”
➢ Dễ dàng để trả lời với 'yes’ hoặc 'no’.
◼ Có thể bắt đầu bằng câu hỏi mở, sau đó lấy thêm thông tin bằng
câu hỏi đóng
◼ “Bạn có thấy mạng máy tính hiện hơi chậm không?”
◼ “Uh đúng đấy.”
◼ “Oh, lúc nào vậy, hoặc là khi dùng làm gì?”
➢ Gợi ý: kết hợp với nhau để hỏi khách hàng
➢ Câu hỏi mở: đẩy thế suy nghĩ chủ động về phía khách hàng,
phù hợp với các nội dung mà người được hỏi có chuyên môn
➢ Câu hỏi đóng: người hỏi có chuyên môn hơn, người được hỏi
cần được gợi ý để dễ ra quyết định
3.3.3 Lắng nghe tích cực
➢ Làm cho người nói thoải mái hơn. Cười!
➢ Giao tiếp qua ánh mắt, đặt câu hỏi, chú ý ghi chép.
➢ Thể hiện rằng bạn muốn nghe
➢ Thể hiện sự “gật gù” và biểu cảm trên khuôn mặt
➢ Diễn giải lại ý người nói
➢ Đừng ngắt lời người nói. Đừng nói át.
➢ Có câu hỏi khởi động trước khi phỏng vấn.
➢ “Hôm nay tắc đường quá nhỉ?”
“Ta bắt đầu nhé?”
➢ Gợi ý:
➢ Câu hỏi có xu hướng Yes: Đặt câu hỏi sao cho câu trả
lời thường là “yes” sẽ tạo không khí tích cực.
➢ “Chúng ta sẽ điểm danh ngay bây giờ nhé?” “Oh yeah.”
➢ Trả lời đầy đủ và lặp lại ý của người nói
➢ “Anh có nghĩ là C# hợp cho dự án này không?” “Có”
➢ “Uhm, Có đấy. Tôi cũng nghĩ là C# hợp đấy”
3.4 Phạm vi
➢ Qui mô, giới hạn cả về số lượng, chất lượng của sản
phẩm
➢ Có 2 loại phạm vi
What to
make?
What to
do?
Project
・Hệ thống website
・Chức năng quản trị
・Chức năng xác thực email
..
・Tạo kế hoạch quản lý dự án
・Quản lý chất lượng
・Viết báo cáo tổng kết
Phạm vi SẢN PHẨM
Phạm vi DỰ ÁN
3.4.1 Lập kế hoạch quản lý phạm vi
➢ Quan trọng. Cần được kiểm soát trong toàn bộ quá trình làm dự án
➢ Có thể điều chỉnh nhỏ về phạm vi, gọi là “Scope Creep.”
➢ Chắc chắn dự án luôn thay đổi.
➢ Phải lập kế hoạch để kiểm soát quá trình quản lý các thay đổi, để
chủ động ứng phó
➢ Tuân thủ theo các qui tắc trong quản lý phạm vi, gọi là "Kế hoạch
quản lý phạm vi. Ví dụ:
➢ Người liên quan khi có yêu cầu thay đổi phạm vi,
➢ Qui trình áp dụng khi phạm vi thay đổi (phương pháp phê duyệt,
v.v.)
➢ Phương pháp định nghĩa phạm vi
➢ Tạo WBS theo mẫu
➢ Xác minh và kiểm soát phạm vi
ống nhòm phải to
hơn mới được
3.5 Tạo WBS(1)
➢ WBS (Work Breakdown Structures) là cấu trúc phân rã
dự án thành thành các thành phần và tiến trình nhỏ có
thể bàn giao được.
1 Project Management
1.1 Planning
1.1.1 Scope Statement
1.1.2 Activity List
1.1.3 Resource Plan
1.1.4 Time Estimate
1.1.5 Cost Estimate
1.1.6 Risk Analysis
1.1.7 Schedule
1.1.8 Project Management Plan
1.2 Executing
2 Design
New System
PM
Sub-System1
Level 0
Level 1
Level 2
Level 3
100%
Rule
Work Package (WP)
System
Transfer
Development
Sub-System2
Tạo WBS(2)
0
1 2 3
3.1 3.2
TestProgrammingReviewDesign
3.2.43.2.1 3.2.2 3.2.3
Decomposition
New System
Sub-system1
TestProgramming
Test
Specification
Development Migration
Sub-system2
Phân rã WBS ở độ sâu nào?
・Liệu đọc WBS có thể
hiểu được chức năng
của một node không?
・Kiểm tra tiến trình
thường xuyên thế nào?
・Sự phân chia có rõ
ràng không?
・Work package đã đủ
nhỏ để ước lượng chính
xác chưa?
Development
Assistance
Design
0
1 2 3
2.1 2.2
2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4
Tạo WBS(3)
3.6 Xây dựng bản kế hoạch Schedule
Xác định
các hoạt
động
Thời lượng
của hoạt động
Lập
bản kế hoạch
Kế hoạch
quản lý rủi ro
Ước lượng
nguồn lực cho
các hoạt động
Hoạt động
tuần tự
Ước lượng
chi phí
Kế hoạch
phát triển
nhân sự
Kế hoạch
QL chất
lượng
Xác định
ngân sách
Định nghĩa
phạm vi
Tạo WBS
3.6.1 Schedule – tổng quan
Xác định các hoạt động
Sắp xếp tuần tự các hoạt động
Ước lượng thời lượng
Phát triển bản
kế hoạch Schedule
Ước lượng tài nguyên
cho các hoạt động
Quản lý tích hợp
Ước lượng
3.6.2 Schedule – Định nghĩa các hoạt động
Hệ thống
giao nhận
Thiếu kế
cấu trúc
hệ thống
Thiết kế cấu
trúc chương
trình
・・・
WBS
Hiệu chỉnh trở
lại với WBS
Phát triển hệ thống
Hệ thống
con
Hoạt động
1
Hoạt động
2
Hệ thống
giao nhận
Thiết kế
cấu trúc hệ
thống
Phân tích
Thiết kế
Review
Thiết kế
giao diện
người dùng
Phân tích
Thiết kế
Review
3.6.3 Schedule – Sắp xếp tuần tự các hoạt động
➢ Xác định và lập tài liệu về mối quan hệ giữa các hoạt
động
Đầu vào Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. DS hoạt động
2. Đặc tính hoạt
động
3. Các Milestone
4. Phạm vi
5. Tài sản qui
trình tổ chức
1. Precedence
Diagramming
Method (PDM)
2. Xác định phụ
thuộc
3. Biểu diễn Đẩy
nhanh và Độ trễ
thời gian
4. Schedule
Network
Templates
1. Lược đồ
schedule
2. Cập nhật
tài liệu dự
án
Ngày bắt đầu sớm,Kết thúc sớm
Early Start, Early Finish
Độ co giãn = Finish - Start
Ngày bắt đầu muộn,Kết thúc muộn
Late Start, Late Finish
Độ co giãn = Finish - Start
WBS ID (mã công việc) Thời gian thực hiện
3.6.4 Precedence Diagramming Method (PDM)
➢ Mỗi hoạt động là một node
➢ Đường nối các node biểu diễn quan hệ tuần tự
➢ PDM có thể biểu diễn 4 quan hệ phụ thuộc
A
B
A
B
A
B
A
B
① ②③ ④
Sự bắt đầu của hành động sau phụ thuộc vào hoàn thành của hành động
trước
① Finish to Start (FS)
Sự kết thúc của hành động sau phụ thuộc vào hoàn thành của hành động
trước
② Finish to Finish (FF)
Sự bắt đầu của hành động sau phụ thuộc vào sự bắt đầu của hành động
trước
③ Start to Start (SS)
Sự kết thúc của hoạt động sau phụ thuộc vào sự bắt đầu của hoạt động
trước
④ Start to Finish (SF)
Ví dụ
◼ Về một buổi hội thảo công nghệ
Sau khi Người tham gia vào phòng, buổi seminar bắt đầu① Finish to Start (FS)
Sau khi NTG ra khỏi phỏng, hội nghị kết thúc② Finish to Finish (FF)
Khi MC dẫn dắt, buổi hội thảo bắt đầu③ Start to Start (SS)
Khi buổi hội thảo bắt đầu, quá trình đón khách kết thúc④ Start to Finish (SF)
3.6.5 Xác định sự phụ thuộc
➢ Có 3 dạng quan hệ phụ thuộc
1. Phụ thuộc vĩnh viễn
➢ Sự phụ thuộc có tính bản chất, ràng buộc tự
nhiên.
2. Phụ thuộc lỏng lẻo
➢ Có thể thực hiện sớm hơn, hoặc muộn hơn so
với kế hoạch (Lead time và Lag time)
3. Phụ thuộc bên ngoài
➢ Phụ thuộc bởi các nhân tố khách quan ngoài dự
án
3.6.6 Ước lượng
Thu thập yêu cầu
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
Thời gian thực hiện
Chi phí
Phạm vi ước lượng
Các mục tiêu
cần ước lượng
(1) Ước lượng: Khối lượng
Thu thập yêu cầu
Khối lượng việc
Phạm vi ước lượng
• Số lượng yêu cầu
• Số lượng dòng lệnh (LOC: Lines of code, KLOC)
• Điểm chức năng (FP: Function point)
• Số lượng trang
• Số lượng vào ra I/O
• Số lượng giao diện/interface
(2) Ước lượng: Năng suất
➢ Làm thế nào để tính được năng suất?
➢ Năng suất là lượng việc làm xong trong mỗi
đơn vị thời gian ngày/giờ/tháng.
➢ Để có thông tin năng suất, phải dùng dữ liệu
quá khứ đã thu thập.
➢ Khoảng 30 bộ dữ liệu quá khứ sẽ cho khả năng
ước lượng tốt. (Phải tỉnh chỉnh lại tùy theo khả
năng của từng thành viên)
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
=
Qui mô dự án
Project Thời gian thực hiện d Số người tham dự Qui mô mm Số dòng code Unitest Số dòng comment code/mm comm/mm
Project A 24 4 2.82 2,609 0 433 925 154
Project B 53 7 5.75 8,185 0 2,764 1,423 481
Project C 35 4 4.81 3,874 0 848 805 176
Project D 42 6 6.125 9,264 2,673 1,512 0
Project F 22 6 12 23,282 2,673 17,280 1,940 1,440
Trung bình 35.2 5.4 6.301 9442.8 5331.25 1321.34 450.1082
Số dòng code/manmonth: 1321.343487 Số dòng code/manday 55.05597862
Số dòng comment/manmonth: 450.1082256 Số dòng comment/manday 18.7545094
Tổng số dòng/manmonth: 1771.451712 Tổng số dòng/manday 73.81048801
Số testcase/manmonth: 73.3039737
Số lỗi/manmonth: 7.575919907
Thống kê trung bình lỗi Thông kê trung bình số dòng code, comment, test case / 1 manmonth
(3) Ước lượng: Giờ làm việc
➢ Sau khi đã có khối lượng việc và năng suất lao động,
dễ tính được thời gian cần có để thực hiện.
➢ Trong phát triển hệ thống, thước đo năng suất và giờ
làm phải bao gồm cả phát triển + quản lý + xây dựng
hạ tầng
Khối lượng việc
Năng suất
Giờ làm việc
=
(4) Ước lượng: Thời gian thực hiện
Số nhân sự
Thời gian thực hiện =
Giờ làm việc
➢ Ước lượng thời gian thực hiện các hoạt động là
quá trình ước tính xấp xỉ lượng thời gian của từng
hoạt động riêng lẻ dựa trên các tài nguyên đã ước
lượng trước đó.
(5) Ước lượng Framework
Giai đoạn Business
Talks
Collect
Requirement
System
Design
Kiểu
ước lượng
Order-of-
magnitude
estimate
Ước lượng thô
Preliminary
estimate
Ước lượng sơ bộ
Definitive
Estimate
Ước lượng chặt
Công cụ và
kỹ thuật
ước lượng
Top-Down Estimating
Parametric Estimating
Bottom-Up Estimating
Độ chính xác
Ước lượng
-30~+50% -15~+30% -5~+15%
3.7 Phương pháp đường găng - Critical Path
➢ Dựa trên thời gian thực hiện ước lượng, tiếp tục tính toán
➢ Ngày bắt đầu sớm và kết thúc sớm (Early Start, Early Finish dates)
➢ Ngày bắt đầu muộn và kết thúc muộn (Late Start, Late Finish
dates)
Xem lại sơ đồ PDM
➢ Đường găng, critical path, là đường dài nhất xuyên suốt
dự án.
➢ Độ thay đổi của đường găng phải bằng 0.
➢ Phải dựa vào đường găng để quản trị dự án
➢ Đường găng có thể chuyển sang một đường dẫn khác
trong dự án → cần giám sát cẩn thận
Bài tập: Quản lý đường găng
A
12
B 8
C 6
D 11
E 10
F 7
H
5
G 9
I 4
J 3
Điền vào ô
trống
ES EF
1 12
13 20
13 18
19 25 26 34
19 28
21 31
Activity
Predecessor
activity
Successor
activity
Duration
Early
Start
Early
Finish
Late
Start
Late
Finish
Total
Float
A - B、C 12 1 12
B A D 8 13 20
C A E,F 6 13 18
D B H,J 11 21 31
E C H、J 10 19 28
F C G 7 19 25
G F J 9 26 34
H D,E I 5
I H - 4
J G、D、E - 3
3.8 Chuỗi găng - Critical Chain
➢ Chuỗi găng là Phương pháp để làm giảm thời gian
thực hiện dự án.
A:
B:
7 Days
14 Days
5 Days
?
Khoảng đệm của
mỗi nhiệm vụ
5 Days
10 Days
Khoảng đệm của
cả dự án
A:
Process
4 5 6 7 8 9 10 11
Event ▲Server ▲Client
Meeting
Training for user
▲Requirement Definition ▲Program Design
▲Delivery
Personnel 6 6 6 6 8 8 8 6
Review
Master Schedule
Date:20XX,Mar,25
Planner:xx Div) VinhDuration :20XX,Apr,1~20XX,Nov,30(8months)
System Development Project for X cop.
▲Test Planning
▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲ ▲
Note:
System Analysis
Interface Design
System Design
Program Design
Programming
Program Test
Integration Test
Operation Test
System Test
3.9 Phát triển bản kế hoạch tổng thể
3.10 Ước lượng nguồn lực cho các hoạt động
➢ Ước tính các dạng và số lượng tài nguyên về vật tư, con người,
thiết bị.. cho dự án
➢ Gợi ý: nhân sự, phần cứng, phần mềm, vận chuyển, đi lại, tư vấn,
phụ tùng, điện nước, văn phòng,
Đầu vào
Tools
& Technique
Đầu ra
1. Các hoạt động
2. Đặc tính của
các hoạt động
3. Lịch trình sử
dụng nguồn lực
4. Môi trường
doanh nghiệp
5. Tài sản quy
trình tổ chức
1. Expert
Judgment
2. Alternatives
Analysis
3. Published
Estimating data
4. Bottom-Up
Estimating
1. Yêu cầu
nguồn lực
2. Cấu trúc chi
tiết các
nguồn lực
3. Cập nhật tài
liệu dự án
3.11 Quản lý chi phí
3.11.1 Lập kế hoạch chi tiêu
➢ Ước lượng chi phí
➢ Là quá trình ước tính xấp xỉ các nguồn lực tài chính
cần thiết để bảo đảm cho mọi hoạt động của dự án
◼ Cần kiểm tra lại kỹ càng với các giới hạn về phạm vi,
điều kiện, điều kiện tiên quyết để bảo đảm thỏa mãn.
◼ Ngoài các chi phi chính, còn có các phụ phí sau
◼ Chi phí tư vấn
◼ Chi phí đào tạo
◼ Khấu hao thiết bị, thuê khoán thiết bị
◼ Chi phí đi lại
◼ Vận chuyển
3.11.1 Lập kế hoạch chi tiêu (2)
Đầu vào
Công cụ
& Kỹ thuật
Đầu ra
1. Phạm vi dự
án
2. Nguồn nhân
lực
3. Môi trường
doanh nghiệp
1. Analogous
Estimating
2. Parametric
Estimating
3. Three-Point
Estimates
4. Bottom-Up
Estimating
5. Expert
Judgment
1. Ước lượng chi
phí cho các
hoạt động
2. Các cơ sở của
việc ước lượng
3. Cập nhật tài
liệu dự án
3.11.2 Duyệt ngân sách
➢ Là quá trình cộng dồn các chi phí đã được ước lượng
của các hoạt động hoặc các nhóm hoạt động để hình
thành nên đường chi phí cơ sở (cost baseline)
➢ Liên quan tới giám sát chi tiêu trong dự án
Input Tools
& Technique
Output
1. Ước lượng
chi phí của
các hoạt động
2. Phạm vi
3. Kế hoạch
4. Thời gian biểu
của các
nguồn lực
5. Hợp đồng
1. Cộng dồn chi phí
2. Phân tích dự
phòng
3. Chuyên gia đánh
giá
4. Dữ liệu lịch sử
liên quan
5. Điều chỉnh giữa
các giới hạn tài
chính
1. Đường chi phi
hiệu suất cơ
sở
2. Các yêu cầu
tài chính
3. Cập nhật tài
liệu dự án
Các kỹ thuật ước lượng
Analogous estimating
• Ước lượng lựa trên các dự án
tương tự đã làm
• Dễ làm, ít chi phí. Nếu tính tương
đồng của dự án cũ-mới không cao
thì sẽ rât kém chính xác
• Ví dụ: web cũ trị giá 70 triệu, vậy
web mới cũng 70 tr
Parametric estimating
• = Analogous estimating + tham
số hiệu chỉnh
• Ví dụ: web cũ trị giá 70 triệu với 7
chức năng, vậy web mới có giá 90
tr với 9 tính năng.
Three-point estimating
• Ce = (Co + 4 Cm + Cp)/6
= (Tốt + 4 thường + Tệ)/6
• Cho thấy kết quả khá sát với thực
tế
Bottom-up estimating
• Giá trị dự án = tổng giá trị các
công việc nhỏ lẻ
• Chia nhỏ dự án thành các công
việc càng nhỏ càng tốt, rồi mới
ước lượng
• Chính xác cao, tốn chi phí và thời
gian
3.12 Quản lý chất lượng
➢ Quản lý trên cả quá trình và kết quả cuối cùng.
➢ Chất lượng là vô hình, nên khó quản lý hơn so với thời gian hay
chi phí.
➢ Kiểm thử là quan trọng, nhưng thiết kế kiểm thử và giám sát còn
quan trọng hơn.
➢ Chất lượng cũng có mức độ, tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Input Tools
& Technique
Output
1. Phạm vi dự án
2. Chi phí cơ sở
3. Lịch trình cơ sở
4. Các rủi ro
5. Môi trường
hoat động
6. Tài sản qui
trình
1. Phân tích chi
phí-lợi nhuận
2. Chi phí cho chất
lượng
3. Bảng kiểm soát
4. Đo đạc đánh giá
5. Thiết kế các thử
nghiệm
6. Lấy mẫu thống kê
1. Kế hoạch quản
lý chất lượng
2. Checklists
3. Kế hoạch cải
thiện
4. Đơn vị đo chất
lượng
5. Cập nhật tài liệu
Ví dụ về quản lý chất lượng
HTML Cording Guidline
Items Basic Rules Changed
Overall
Rule of file
name
Usable caracter : 0-9, a-z, A-Z
Don't use number and under bar ( _ ) at the top of
file name.
Items Basic Rules Changed
File name
Name the easy file name to know the contents at
a sight.
Verification
Scope
Over WindowsXP and InternetExplorer6,
Mac OS10.4 and Forefox 2.0
Link
Standardize the type of path (relative or
absolute)
Javascript
It is prohibited to write javascript in HTML
directly. Use external file.
Files
HTML
HTML Cording
Overall
Bài tập: Quản lý chất lượng cho bài tập lớn
Items Basic Rules
Items Basic Rules
Ovreall
3.13 Quản lý nhân lực
➢ Xác định vai trò của từng cá nhân và ghi lại
thành văn bản.
➢ Trách nhiệm, kỹ năng, vai trò của từng người
và xây dựng nên kế hoạch quản lý nhân sự.
Đầu vào
Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. Quản lý các nguồn
lực hoạt động
2. Môi trường doanh
nghiệp
3. Tài liệu qui trình tổ
chức
1. Organization
Charts and
Position
Descriptions
2. Networking
3. Organizational
Theory
1. Quản lý nhân sự
• Staff acquisition
• Lịch bố trí tài
nguyên
• Staff release plan
• Yêu cầu đào tạo
• Ghi nhận và
thưởng
3.13 Kế hoạch quản lý nhân lực
D - Do; R - Review; A - Approve; I - Informed; T - Translate;- Omitted
3.14 Kế hoạch giao tiếp liên lạc
➢ Sự hài lòng của khách hàng phụ thuộc
vào chất lượng quá trình liên lạc
➢ Vì vậy, cần phần tích nhu cầu của stakeholder
➢ Về kỹ năng và tri thức?
➢ Ai là key person?
➢ Liệu có stakeholder giấu mặt nhưng có vai trò
quan trọng như là “top management,” “other
division’s staff.”
Kế hoạch giao tiếp liên lạc
➢ Quá trình xác định nhu cầu thông tin của các bên liên
quan của dự án và xác định phương pháp giao tiếp.
Đầu vào
Công cụ &
Kỹ thuật
Đầu ra
1. Danh sách
Stakeholder
2. Chiến lược quản
lý Stakeholder
3. Môi trường
doanh nghiệp
4. Tài liệu qui trình
tổ chức
1. Phân tích yêu
cầu giao tiếp
2. Kỹ thuật giao tiếp
3. Mô hình giao tiếp
4. Phương pháp
giao tiếp
1. Kế hoạch quản
lý giao tiếp
2. Cập nhật tài
liệu dự án
Ví dụ về kế hoạch quản lý giao tiếp
No Kiểu Meeting Mục đích Tần suất Host Thành viên
1
Phase Meeting Ra quyết định Bất kì Client Client,
PM,
Sales
2
Team Meeting Đánh giá tiến
độ
1 lần/tuần PM PM,
Project
members
3
Morning
Meeting
Hiểu biết lẫn
nhau, giao
tiếp tốt
Hàng sáng PM PM,
Members
Bài tập
Trong dự án này, chúng ta sử dụng email làm công cụ chính để giao tiếp.
Mục tiêu của việc sử dụng email là: 1) Truyền tải thông tin chính xác, 2)
Lưu vết thông tin 3) Tránh ngắt quang
3.15 Quản lý rủi ro
3.15.1 Định nghĩa rủi ro
➢ Rủi ro là gì?
➢ Không rõ ràng,
➢ Có thể ảnh hưởng tốt, xấu tới dự án
➢ Dự án có rất nhiều rủi ro
➢ Cần kiểm soát và có qui trình để đối phó rủi ro.
Câu hỏi
➢ Đối phó với rủi ro này như thế nào?
➢ Bạn có kế hoạch mở bữa tiệc tại nhà vào tuần
tới.
➢ Nhưng không biết có bao nhiêu người tham gia?
➢ Bạn dự kiến nước và thức ăn cho 10 người.
➢ Sẽ quá nhiều nếu bạn chỉ có 5 khách.
➢ Sẽ quá ít nếu bạn có 15 khách.
➢ Cố gắng tìm cách khả dĩ nhất để giải quyết rủi
ro này.
3.15.2 Toàn bộ quá trình Quản lý rủi ro
(2)
Xác định
rủi ro
(3) Phân tích
Rủi ro
Số lượng
Thiệt hại
(4) Giải pháp
xử lý rủi ro
Kế hoạch dự án
Kế hoạch rủi ro
(5) Giám sát và kiểm soát rủi ro
Kế hoạch xử lý vẫn hoạt động?
Có rủi ro mới không?
Rủi ro đã thay đổi?
..
(1) Kế hoạch quản lý rủi ro
Vòng lặp !
Lập kế hoạch
trước tiên
3.15.3 Kế hoạch quản lý rủi ro
Là tiến trình xác định các bước để kiểm soát rủi
ro của dự án
1. Điều kiện ràng
buộc
2. Phạm vi
3. Chi phí/Lập lịch
4. Kế hoạch giao
tiếp liên lạc
5. Tài sản qui trình
tổ chức
..
Tổ chức
họp và
cùng
phân tích
Kế hoạch quản lý rủi ro
•Phương pháp luận
•Quyền và trách nhiệm
•Ngân sách
•Thời gian
•Phân loại
3.15.4 Xác định rủi ro
➢ Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng tới dự
án và ghi lại các đặc điểm của chúng.
Phân loại Nguyên nhân - Risk Driver Rủi ro - Risk
Hệ thống ・Yêu cầu không rõ ràng ・Dự án có thể bị trễ nếu cần xác định rõ
yêu cầu
・Dự án quá lớn ・Ước lượng khó khăn
・Đòi hỏi cao về chất lượng ・Lịch trình có thể bị trễ
Kỹ thuật ・Sử dụng công nghệ mới ・Tốn nhiều thời gian xử lý lỗi
・Sử dụng thư viện sẵn có ・Khó tùy chỉnh lại theo ý
Tổ chức ・Người dùng đầu cuối không trực tiếp
tham gia
・Khó khăn để hiểu về nhu cầu sử dụng
thực tế
・Không đủ kỹ sư ・Trễ dự án
3.15.5 Phân tích rủi ro
Probability
High Many times occurred in the past
Middle Several times occurred in the past
Low Never or few times occurred in the past
Impact Level
High
Company have to deal with it.
( Lose all profit, Bring lawsuit,
Have a press conference for
appology etc.. )
Middle
Other project team or division
need to help the project to
solve the problem.
Low
Project team or members can
solve ploblems using their own
baffer.
Big Middle Small
High A A B
Middle A B C
Low B C C
Impact
Probability
3.15.6 Kế hoạch đối phó rủi ro
➢ Là quá trình xây dựng các phương án hành
động nhằm phòng tránh hoặc giảm thiểu tác
hại.
Avoid/Tránh
Transfer/Chuyển
Mitigate/Giảm
Accept/Chấp nhận
Kế hoạch quản lý rủi ro
✓Xác định rủi ro
✓Bổ sung các điều khoản
vể rủi ro trong hợp đồng
✓Kế hoạch đối phó
✓Rủi ro mới
✓Các rủi ro khác.
Kế hoạch
quản lý rủi ro,
Xác định rủi
ro
3.16 Quản lý mua sắm
3.16.1 Plan Procurements
➢ Quản lý mua sắm bắt đầu từ quá trình phân tích “nên
mua hay tự làm”
➢ Nếu mua , cần tìm được nhà cung cấp tốt
➢ Cách làm phổ biến là tạo tài liệu “Request For
Proposal (RFP, Yêu cầu đề xuất).”
➢ RFP có nhiều thông tin tương đồng với Tuyên ngôn
dự án/Project Charter như là mục tiêu, đầu ra,
ngân sách, thời hạn để áp đặt cho nhà cung cấp
3.16.2 Quản lý rủi ro mua sắm?
➢ Mỗi loại hợp đồng có cách chia sẻ rủi ro khác nhau
giữa bên mua và bán
➢ Cần nắm được các nguyên tắc cơ bản như sau:
FFP FPI CPIF CPFF
Rủi ro bên Bán chịu
Rủi ro bên Mua chịu
Cao
Cao
Thấp
Thấp
(1) Fixed Price. FP: Hợp đồng giá cố định, đặt tổng giá cố định cho một sản
phẩm hoặc dịch vụ xác định sẽ được cung cấp. Ví dụ: khoán sản phẩm
(2) Cost Plus, CP: Hợp đồng chi phí bồi hoàn, thanh toán cho người bán cho
tất cả các chi phí thực tế hợp pháp phát sinh cho công việc hoàn thành với lợi
nhuận của người bán. Ví dụ: lương công nhật
10 loại hợp đồng mua sắm
FP (Fixed Price Contract):
Dùng cho các dự án có
scope rõ ràng, rủi ro về
phía seller cao nhất.
FFP (Firm Fixed Price
Contract)
FPIF (Fixed Price
Incentive Fee Contract)
fpepa
CR (Cost-Reimbursable):
Dùng cho các dự án có
scope chưa rõ ràng, dễ bị
scope creep, rủi ro phía
buyer cao nhất.
CPFF (Cost Plus Fixed
Fee)
CPIF (Cost Plus
Incentive Fee)
CPPC (Cost Plus a
Percentage of Costs)
CPAF (Cost Plus Award
Fee)
Cost-based
Cost-sharing
Time & Material Contract
(T&M): Dùng cho các dự
án nhỏ, thuê nguồn lực
theo labour hour. Cân đối
risk giữa buyer và seller.
Incentive: ăn chia theo tỷ lệ Buyer/Seller. Rất cần thiết cho các hợp đồng mua
bán, nó giúp phía seller có được nhiều profit hơn nếu chi phí triển khai dự án
giảm xuống hay đơn giản hiệu quả tăng lên, và ít profit hơn nếu ngược lại. =>
Điều này lợi ích cho cả seller và buyer. Ví dụ tỷ lệ 70/30 ➔ buyer có được 70%.
4. Thực hiện dự án
Các nội dung chính
4.1 Thực hiện dự án
4.1.1 Chỉ huy và quản lý quá trình thực hiện
➢ Bám sát và thực hiện các hạng mục như trong kế
hoạch quản lý dự án → đạt được mục đích
➢ Lưu ý: nhân sự, chi phí sẽ tăng dần. Chí phí thay đổi
cũng vì thế tăng lên.
Đầu ra
1. Bàn giao được
2. Dữ liệu về năng
suất
3. Thay đổi yêu cầu
4. Cập nhật kế hoạch
quản lý dự án
5. Cập nhật tài liệu dự
án
Đầu vào
1. Kế hoạch quản lý
dự án
2. Yêu cầu thay đổi
đã được phê duyệt
3. Môi trường doanh
nghiệp
4. Tài sản quy trình tổ
chức
Công cụ
& Kỹ thuật
1. Đánh giá của
chuyên gia
2. Hệ thống thông
tin quản lý dự
án
4.1.2 Bảo đảm chất lượng
Quản lý tốt → Kết quả tốt
➢ Thực hiện các bước kiểm định/audit để bảo đảm dự
án được thực hiện đúng như mong đợi.
Developer
Tester
Project Manager
QC Developer
QC Tester
QA Manager
Có sự độc lập giữa đội Dev và QA để bảo đảm tính trung thực và khách quan
4.2 Team Building
4.2.1 Xây dựng nhóm
➢ Xác nhận nguồn nhân lực
sẵn có và tuyển mộ đội ngũ
cần thiết để hoàn thành dự
án.
➢ Nếu nguồn nhân lực không
đủ để thực hiện, người
quản lý dự án phải giải
trình cho nhà tài trợ dự án.
➢ Quản lý dự án cần tiến
hành đàm phán để có thêm
nhân viên.
Tình trạng kiêm nhiệm, chia sẻ
nhân sự giữa các dự án
Tuyển chọn nhân sự
4.2.2 Nhóm phát triển
➢ Cải thiện năng lực, tương tác nhóm và môi trường
nhóm tổng thể để nâng cao hiệu suất dự án.
➢ Người quản lý dự án nên có được các kỹ năng để xác
định, xây dựng, duy trì, thúc đẩy, lãnh đạo và truyền
cảm hứng cho các nhóm dự án để đạt được hiệu suất
cao của nhóm và để đáp ứng các mục tiêu của dự án.
4.2.3 Các hoạt động Team Building
➢ Hình thành
➢ Nhóm gặp mặt và trao đổi về dự án.
➢ Xác định các qui tắc
➢ Xác định trách nhiệm
➢ Xung đột
➢ Nhóm xuất hiện các quan điểm khác biệt, cách giải
quyết khác biệt, công nghệ khác biệt, và cả phương
pháp quản lý.
➢ Bình thường hóa
➢ Các thành viên bắt đầu hiểu lẫn nhau và cân bằng cách
làm việc cho phù hợp lẫn nhau
➢ Hiệu quả
➢ Đạt được hiệu suất làm việc tốt.
➢ Điều chỉnh
➢ Nhóm hoàn thành công việc và chuyển tới dự án mới.
4.2.4 Nhóm quản lý
➢ Sẽ bảo đảm bảo nguồn nhân lực cần thiết để hoàn
thành dự án.
➢ Theo dõi hiệu suất của thành viên trong nhóm, cung
cấp phản hồi, quản lý xung đột, giữ hiệu suất tốt hơn.
4.2.5 Làm thế nào để nâng cao năng suất?
Comulative
number
Base Line Intervention
Record of comulative number of two teaching assistant work planned/performed
32
28
24
20
16
12
8
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
32
28
24
20
16
12
8
4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
:Number of work planned
:Number of work performed
Student A
( Every week meeting )
(Week)
(Week)
Student B
4.2.5 Làm thế nào để nâng cao năng suất?
Able Leader A Not Able Leader B
Not Able Leader C
40 D : Direction
C : Check
F : Feedback
●: Clear message
○: Unclear message
50 second 30 second
50 second
20
0 10 20 30
40 0 100 10 20 30
D
C
F
D
C
F
D
C
F
4.3 Các khái niệm cơ bản về Nhóm
Roles
•Vi trò, vị trí, trách nhiệm của từng thành viện trong nhóm.
Norms and conformity
• Luật định, thỏa thuận được chấp nhận và áp dụng.
Motivation management
• Động lực thúc đẩy
Group size
• Nhóm nhỏ hoàn thành công việc nhanh hơn. Nhóm lớn khắc phục
sự cố nhanh hơn, khuynh hướng giảm gắn kết
Group cohesiveness
• Mức độ gắn kết giữa các thành viên, chia sẻ mục tiêu.
Conflict management
• Khác biệt là do đối lập hay chống đối. Mâu thuẫn chức năng giúp
dự án phát triển, mâu thuẫn phi chức năng thì không.
Informal communications
• Các trao đổi thông tin không chính thức, ngoài quy định.
4.4 Động lực thúc đẩy
4.4.1 Rất phức tạp
Trong điều kiện
ánh sáng mạnh,...
Trong điều kiện
ánh sáng yếu,...
Năng suất
tăng! Oh ze
Năng suất
tăng! Oh ze
Thực nghiệm tại
nhà máy Hawthorne (1927 từ 1932) ?
- Các công nhân được chọn cảm thấy họ đang được đối xử
đặc biệt.
- Họ cảm thấy rằng một giám sát viên lần đầu tiên thể hiện
sự quan tâm đến họ.
- Họ cảm thấy mình là thành viên của các đội được chọn và
cảm giác thuộc về nhau.
Kết luận: những cảm giác và nhận thức làm tăng động lực
của người lao động và tăng đáng kể năng suất của họ.
4.4.2 Những nhân tố tạo ra động lực
Động lực là một quá trình kích hoạt và duy trì các hành vi
hướng tới mục tiêu và chức năng của hành vi đó.
Incentive
Drive kết hợp với
Nhu cầu,
Động cơ
Mục đích,
Mục tiêu
B = P S
*B: Behavior – Hành vi
P: Personality – Con người
S: Situation – Môi trường
Động lực
ảnh hưởng
4.4.3 Phân loại về động lực
Gồm nội động lực và ngoại động lực,.
Nội động lực Ngoại động lực
Tiêu điểm Con người Trường hợp cụ thể
Định hướng
Hướng tới
quá trình liên tục
Hướng tới
kết quả cuối cùng
Merits - Ưu Duy trì dài hạn Dễ đạt được
Demerits –Nhược Khó, tốn thời gian Dễ mất
Có thể chuyển đổi lẫn nhauB = P S
4.4.4 Phương pháp tăng động lực
1. Con người bản chất không thích làm việc và luôn trốn tránh khi có thể
2. Con người phải bị ép buộc, ra lệnh, đe dọa và trực phạt thì mới có năng suất
3. Con người thường tránh trách nhiệm, muốn sự bình yên, thiếu tham vọng.
Giả định của lý thuyết X
Các nhà quản lý theo Thuyết X hay có cách hành xử tiêu cực và cực đoan.
• Khi có vấn đề, họ sẽ làm là quy trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho ai đó và luôn
là người lao động.
• Khi có vấn đề, các nguyên nhân thuộc về khách quan như lỗi hệ
thống, chính sách, do thiếu đào tạo... đều bị bỏ qua hay xử lý không đúng
mức cần thiết.
• Nhà quản lý theo Thuyết X chỉ tin vào các hệ thống giám sát chặt chẽ và
có tính máy móc, tin vào sức mạnh của kỷ luật.
Đặc biệt ứng dụng vào các ngành sản xuất, dịch vụ.
Không hẳn là tiêu cực
4.4.4 Phương pháp tăng động lực?
1. Con người thường thích làm việc, tương tự như chơi và nghỉ ngơi.
2. Ngoại động lực và sự kiểm soát không phải là phương tiện duy nhất.
3. Phần thưởng sẽ tăng động lực, mà phần thưởng lớn nhất là thỏa mãn bản ngã
(sự khẳng định bản thân) hoặc nhu cầu tự nhiên.
4. Con người sẵn sàng và học cách gánh vác trách nhiệm.
5. Trong mỗi con người luôn tiềm ẩn tài năng. Quan trọng là tìm ra và khơi dậy.
Giả định của lý thuyết Y
Các nhà quản lý theo thuyết Y có cách kiểm soát lỏng lẻo. Họ cho rằng:
• Nếu tạo cơ hội, người lao động sẽ hết sức sáng tạo và tiến bộ
• Hạn chế các luật lệ, qui định để người lao động có quyền tự do thể hiện
khả năng tốt nhất, làm gia tăng năng suất lao động.
• Tạo ra những điều kiện làm việc tốt, sẽ gây cho người lao động hứng thú
với công việc họ yêu thích
Đại đa số mọi người hoan nghênh Thuyết Y
Không hẳn là tốt
4.4.5 Tháp nhu cầu Maslow
source: Vieclam123.vn
4.4.6 Hiểu về động cơ xã hội
(1) Thử thách các nhiệm vụ khó khăn
(2) Luôn mong chờ phản hồi sau mỗi sự kiện (bằng khen, giải thưởng)
(3) Chịu trách nhiệm về quyết định của bản thân
(4) Cho rằng nguyên nhân thất bại là không đủ nỗ lực cá nhân
(5) Có khuynh hướng chọn đồng nghiệp dựa trên năng lực chứ không phải quan hệ
Động cơ thành tích
(1) Thường xuyên gọi điện thoại hoặc email
(2) Tạo không khi thân thiện khi nói chuyện bằng ánh mắt
(3) Muốn có được sự tán đồng của người khác trong mỗi hành động
(4) Thường có phản ứng tiêu cực với các quan điểm trái chiều
(5) Dễ lo lắng khi bị người khác đánh giá
(6) Có khuynh hướng chọn đồng nghiệp dựa trên quan hệ chứ không phải năng lực
(7) Có năng suất cao hơn khi làm việc nhóm
Động cơ tương tác
4.4.7 Học thuyết giá trị-kỳ vọng
(1) Đặt ra các mục tiêu khả thi và hấp dẫn
Động lực
Cơ hội
thành công
Sự hấp dẫn
của mục tiêu
=
Động lực phụ thuộc vào cơ hội thành công (yếu tố mang tính chủ
quan) và sự hấp dẫn của mục tiêu.
Lý thuyết giá trị-kỳ vọng của Vroom
- Dẫn dắt tới mục tiêu
cao hơn
- Cần có một nguyên
nhân xứng tầm
Chia mục tiêu thành
nhiều mục tiêu nhỏ hơn
sẽ làm tăng cơ hội thành
công
(2) Đặt mục tiêu ở mức thích hợp
Hành vi hướng
thành tích
Nhu cầu
thành tích
Xác suất
Thành công
Sự hấp dẫn
của mục tiêu=
( )
Hành vi hướng thành tích sẽ có kết quả tốt nhất khi xác suất thành công
ở mức 50%. (rất quan trọng, không được quá dễ hay quá khó.)
Lý thuyết về động cơ thành tích của Atkinson
0.2 0.8 = 0.16
0.3 0.7 = 0.21
0.4 0.6 = 0.24
0.5 0.5 = 0.25
0.6 0.4 = 0.24
.
.
Tối đa hóa
4.4.7 Học thuyết giá trị-kỳ vọng
4.4.8 Thúc đẩy nội động lực
Nội động lực tăng theo “cảm nhận về năng lực" và “cảm
giác tự chủ."
Lý thuyết định lượng nhận thức
Nội động lực
Năng lực Tự chủ
Cảm nhận về
các thành tựu đã có
4.4.9 Nâng cao nội động lực bằng luật nhân quả
A. I đã bỏ sót việc quản
lý chi phí.
C. Cái dự án này vốn
đã không thể thực
hiện với 100 triệu rồi
D. May mắn đã không
xảy ra cho dự án này
B. Tôi đã quá dễ dãi,
không phù hợp quản
lý
Giả sử rằng bạn đang quản lý một dự án với chi phí phát triển khoảng
100 triệu vnđ. Tuy nhiên, chi phí thực tế đã vượt quá rồi.
Nguyên nhân do đâu?
Hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cảm nhận
4.4.10 Nâng cao nội động lực bằng phương pháp tiếp
cận hướng quá trình
Mục tiêu nhỏ
Thành công!
Mục tiêu nhỏ
Thành công!
Cảm giá đạt
được thành tích
Bằng cách chia nhỏ mục tiêu thành các mục tiêu nhỏ hơn, bạn
giúp cho việc trải nghiệm thành công được lặp lại nhiều lần
hơn với mục tiêu nhỏ → tăng động lực.
Cảm giá đạt
được thành tích
4.5 Quản lý mâu thuẫn
4.5.1 Định nghĩa mâu thuẫn
➢ Xung đột là một hình thức tương tác giữa các bên khác
nhau về lợi ích, nhận thức và sở thích.
➢ Mâu thuẫn bắt đầu khi một bên nhận thấy rằng bên kia
đã bị ảnh hưởng tiêu cực hoặc sắp ảnh hưởng tiêu cực
đến điều gì đó mà người đó quan tâm.
4.5.2 Phát sinh mâu thuẫn do đâu?
➢ Sự khác biệt về:
➢ Quan điểm đạo đức, tư tưởng, lập trường
➢ Áp lực vai trò- chức vụ kèm theo trách nhiệm
➢ Xung đột trạng thái
➢ Khác biệt về con người
➢ Cấu trúc tổ chức – chức năng chồng chéo, trách nhiệm không
rõ ràng
➢ Khác biệt văn hóa
➢ Nhận thức
➢ Mục tiêu
➢ Mong đợi
➢ Thiếu thông tin gây hiểu nhầm
➢ Sự nhập nhèm về quyền lực
➢ Cạnh tranh nguồn lực giới hạn
4.5.3 Nguyên nhân mâu thuẫn trong tổ chức
➢ Cơ cấu tổ chức
➢ Chuyên môn hóa và sự khác biệt
➢ Mục tiêu khác biệt
➢ Nguồn lực khan hiếm / chia sẻ
➢ Nhiều mối quan, hệ thẩm quyền
➢ Chính sách và thủ tục
➢ Phần thưởng
➢ Tình huống
➢ Mức độ tương tác / phụ thuộc lẫn nhau
➢ Cần sự đồng thuận
➢ Tình trạng khác biệt
➢ Giao tiếp
➢ Trách nhiệm mơ hồ
4.5.4 Mặt tích cực của mâu thuẫn
➢ Dẫn tới các ý tưởng mới
➢ Kích thích sáng tạo
➢ Tạo ra sự thay đổi
➢ Nâng cao sức sống của doanh
nghiệp
➢ Tạo ra yếu tố khác biệt trong
mỗi con người và nhóm
➢ Gắn kết các thành viên trong
nhóm
➢ Phát hiện sớm các phát sinh
➢ Tổng hợp vấn đề từ nhiều góc
nhìn, nhiều vị trí khác nhau
➢ Làm rõ ràng hơn các vấn đề
➢ Tăng cường hiểu biết trước
các vấn đề và cá nhân
➢ Nâng cao giá trị và niềm tin
trong tổ chức
➢ Nhận ra các cấp độ ưu tiên
Mặt tiêu cực của mâu thuẫn
➢ Tiêu tốn năng suất
➢ Ảnh hưởng tâm lý
➢ Lãng phí nguồn lực
➢ Tạo không khí tiêu cực
➢ Hủy hoại nhóm
➢ Gia tăng tính thù địch
Gia tăng:
• Lo ngại
• Nghỉ việc
• Doanh số
Suy giảm:
• Năng suất
• Tinh thần
• Thoải mái
4.5.5 Đặc thù của mâu thuẫn
➢ Các hành vi điển hình xuất hiện khi có mâu
thuẫn
➢ Định kiến
➢ Đánh giá quá cao nhóm của mình
➢ Phá hoại nhóm khác
➢ Nhìn nhận vấn đề phiến diện, một chiều
➢ Nhận thức méo mó
➢ Mức độ tăng dần các hành vi nói trên
4.5.6 5 kỹ thuật xử lý xung đột
M
ứ
c
đ
ộ
c
ứ
n
g
r
ắ
n C
ư
ơ
n
g
q
u
y
ế
t
K
h
ô
n
g
c
ư
ơ
n
g
q
u
y
ế
t
Mức độ kết hợp, hòa nhập
Hợp tác tốtKhông hợp tác
Thỏa hiệp
Tránh
Cạnh tranh Pha trộn, hợp tác
Phục tùng
4.5.7 Cách xử lý xung đột
➢ Tránh: Nhận thấy xung đột, và phản ứng bằng cách đè
nén hoặc cố rút khỏi xung đột. Có thể áp dụng khi:
➢ Xung đột là nhỏ nhặt;
➢ Nhận ra rằng không thể kiểm soát được xung đột
➢ Làm mọi người bình tĩnh lại, và có thời gian nhìn ra viễn
cảnh chung
➢ Có người khác xử lý được xung đột tốt hơn.
➢ Thống trị: (Cạnh tranh) là khi một bên cần đạt được
một mục tiêu nhất định hoặc hơn nữa là lợi ích cá
nhân, mà gạt bỏ tất cả ảnh hưởng của các bên khác.
Có thể áp dụng khi:
➢ Cần ra quyết định sớm, mạnh mẽ và áp đảo
Cách xử lý xung đột
➢ Thỏa hiệp: là khi mỗi bên phải chấp nhận từ bỏ một số
thứ, chia sẻ một số thứ, và đạt được một số thứ khác.
Có thể áp dụng khi:
➢ Mục tiêu là quan trọng, nhưng sự đổ vỡ do xung đột
cũng tệ hại không kém nếu áp dụng các phương pháp
cứng rắn.
➢ Kết hợp: (Hợp tác) Khi các bên đều mong muốn thỏa
mãn tối đa tất cả các bên, muốn tìm kiếm kết quả có
lợi cả đôi bên. Sử dụng khi
➢ Sự mong đợi của 2 bên đều quá quan trọng, không thể
bỏ được yếu tố nào.
Cách xử lý xung đột
➢ Phục tùng: (Chấp nhận): Đặt lợi ích của đối Phương
lên trên bản thân. Sử dụng khi:
➢ Nhận ra bản thân đã sai lầm:
➢ Khi vấn đề đã vượt quá bản thân
➢ Để có được sự chân thực/tín nhiệm cho các phát sinh sau
này
➢ Giảm thiểu mất mát khi thua;
➢ Sự hòa hợp và ổn định là quan trọng nhất
4.5.8 Mâu thuẫn nội bộ nhóm
➢ Là loại xung đột giữa quan hệ tập thể với hành
vi cá nhân
➢ Hiệu ứng đám đông: tin vào những gì cả nhóm tin
➢ Các nhân có khuynh hướng khẳng định vị thế
của bản thân trong nhóm
Cào bằng:
• Ý tưởng tập thể phủ
quyết ý tưởng cá
nhân
Áp đặt:
• Ý tưởng cá nhân lấn át
tập thể
4.5.9 Giải quyết mâu thuẫn trong nhóm
Nhắc nhở những người liên quan về ảnh hưởng
của xung đột tới hiệu quả công việc.1
Áp dụng các kỹ thuật giải quyết xung đột.2
Yêu cầu các thành viên trình bày quan điểm của
họ một cách khách quan3
Tạo được sự đồng thuận về vấn đề đang có4
Tạo điều kiện để các thành viên tự đưa ra giải
pháp khả thi.5
Tạo được sự đồng thuận về cách thức giải quyết6
Tổng kết và có kiểm tra lại để bảo đảm vấn để đã
được giải quyết7
4.5.10 Một số kỹ năng giao tiếp áp dụng trong
quản lý nhóm
➢ Sử dụng các câu hỏi gợi mở để khơi gợi ý
tưởng và thảo luận
➢ Chân thành lắng nghe và phân tích các ý tưởng
➢ Điều phối quá trình thảo luận nhóm
➢ Có thể thiết lập môi trường tư do không chính
thức để có không khi thảo luận tự do hơn (e.g
quán café)
➢ Ra quyết định dựa trên sự đồng thuận
➢ Cùng nhau xây dựng mục tiêu
➢ Chuẩn bị và đọc trước tài liệu cuộc họp để cuộc
họp diễn ra nhanh chóng và tập trung
➢ Tôn trọng mọi đóng góp
➢ Xử lý các hành vi gây rối ngay lập tức
➢ Kỷ niệm các thành tích và các ngày sự kiện đặc
biệt
➢ Thúc đẩy động lực nhóm
4.5.10 Một số kỹ năng giao tiếp áp dụng trong
quản lý nhóm (tiếp)
4.5.11 Cách đạt được sự đồng thuận
➢Nguồn: Decisions, Decisions, by Jay Hall, Psychology Today, 11/71
➢Đừng cho rằng phải có bên thắng
và thua mỗi khi cuộc họp đi vào ngõ
cụt. Thay vào đó, hãy tìm ra phương
án dễ chấp nhận nhất cho tất cả các
bên.
➢Tránh tranh luận vì bản thân.
Trình bày một cách sáng suốt và
hợp lý, đồng thời phải lắng nghe
các thành viên khác và phản ứng
của họ trước khi ra quyết định.
4.5.11 Cách đạt được sự đồng thuận (tiếp)
➢ Giữ vững lập trường. Đừng thay
đổi quan điểm chỉ vì muốn tránh
xung đột hay đạt được thỏa
thuận.
➢ Nếu một thỏa thuận đạt được
quá dễ, hãy nghi ngờ
➢ Cố gắng thấy hiểu các lý do và
chắc chắn mọi người đã đồng ý
4.5.11 Cách đạt được sự đồng thuận (tiếp)
➢ Đừng lạm dụng biện pháp giải quyết như tung đồng xu,
biểu quyết lấy đa số, biểu quyết lấy trung bình, và
thương lượng.
➢ Khi một thành viên bất đồng quan điểm rút cục cũng
đồng ý, đừng nghĩ rằng ta sẽ phải nhượng bộ thành
viên đó vào một dịp khác.
➢Quan điểm khác nhau là hết sức tự
nhiên và có ý nghĩa tốt. Hãy tìm kiếm sự
khác biệt và cùng nhau ra quyết định
➢Sự phản đối giúp nhóm nhìn nhận vấn
đề dưới nhiều góc độ, nhiều thông tin
4.5.12 Resolving Conflict
C: Clarify the Issue
• Làm rõ vấn đề
• Trả lời câu hỏi: tại sao tôi lại lo lắng
A: Address the Problem:
• Tìm cách giải quyết vấn đề
• Xử lý mâu thuẫn
• Trả lời câu hỏi: Điều gì đã xảy ra, cảm giác thế nào, và cảm giác
đó ảnh hưởng tới bạn và người khác ra sao?
L: Listen to the other side
• Lắng nghe các bên
• Đừng ngắt lời người nói
• Diễn giải lại điều bạn nghe thấy
• Sử dụng ngôn ngữ cơ thể để có cảm nhận tốt hơn về vấn đề
M: Manage you way to resolution
• Đạt được đồng thuận
• Điều tiết cách thực hiện
• Xác định được nhu cầu của mỗi bên
• Giải pháp win-win
4.5.13 Cải thiện bất bình đẳng giữa các nhóm
Trải nghiệm trại hè
(1) Các thành viên sẽ chia thành 2 nhóm
(2) Các nhóm tham gia các trò chơi thể thao,
khơi dậy cảm giác cạnh tranh
(3) Tạo ra tình huống khẩn cấp để cả 2
nhóm phải hợp tác để giải quyết
Khởi dậy cảm giác hợp tác
Mối quan hệ khó chịu của xung đột và thù địch
1 2 3 4 5
Friendly
20
40
C
h
ild
re
n
i
n
e
a
c
h
g
ro
u
p
(%)
Group A
Group B
Tâm lý phe cánh giảm bớt khi 2 nhóm thân thiện
1 2 3 4 5
20
40
(%)
Group A
Group B
C
h
ild
re
n
i
n
e
a
c
h
g
ro
u
p
Giới thiệu về một mục tiêu vĩ đại, cao nhất nhưng chi có
thể đạt được với sự phối hợp của tất cả các nhóm..
Not friendly
FriendlyNot friendly
4.6 Assertive communication
4.6.1 Sự quyết đoán
GIAO TIẾP, đó là khi mọi người truyền đạt cảm xúc và suy nghĩ của
họ tới người khác, và mong đợi điều ngược lại tương tự (các bên
đều quan trọng như nhau)
Lý thuyết khăng định đã phân thành 3 dạng giao tiếp
Rất tiếc phải phiền anh cho vụ này, hãy giúp tôi xem lại
khoảng 300 testcase vào cuối ngày.
- Trách nhiệm | Ba phải, không quyết đoán: Được thôi...
(Lạy cụ, nhiều quá. Thế là phải làm việc qua đêm rồi.)
- Quyết đoán: Nếu phải làm, tôi e là không thể hoàn thành
trong ngày được đâu. Tôi vẫn đang có những việc khác nữa.
Vậy công việc nào cần ưu tiên hơn?
- Thẳng thắn | Hung hăng: Đột ngột quá, tôi không thể làm
gì được. Tôi còn quá nhiều việc trên bàn đây. Bận quá. Điều
này là bất khả thi với tôi!
Project
leader
Team
member
4.6.2 Tạo phong cách quyết đoán
Phương pháp DESC với 4 bước
D (Describe)
➢Mô tả tình huống một cách khách quan.
E (Explain)
• Phát biểu quan điểm về D và giải thích ảnh hưởng theo góc nhìn
chủ quan.
S (Specify)
• Đề xuất một giải pháp hoặc thỏa thuận
C (Choose)
• Nêu một lựa chọn tích cực (đồng ý) và một lựa chọn tiêu cực
(không đồng ý) cùng với đó là các hành động tương ứng.
4.6.3 Ví dụ
Cố gắng dừng lời một người nào đó trong cuộc họp
Mr. XX, ông đã nói gần 15 phút kể từ khi cuộc họp bắt đầu rồi. (D)
Tôi cần khoảng 5 phút cho bài báo cáo tiến độ. Thời lượng còn lại của cuộc
họp có sẽ không đủ cho tỗi nữa rồi. Ngoài ra, Mr. YY cũng cần trình bày báo
cáo của ông ấy. (E)
Vì vậy, I đề nghị Mr. XX có một bản bảo cáo riêng cho các trường dự án (S)
Nếu làm vậy, cả 2 ta sẽ có kịp thời gian cho báo cáo (C với đề xuất một lựa
chọn có kết quả tích cực)
Còn nếu bài báo cáo cá nhân không tiện làm, ông có thể chỉ tập trung vào
các điểm chính trong báo cáo thôi được không? (C với đề xuất một lựa chọn
tiêu cực)
4.7 Phân phối thông tin
➢ Phân phối thông tin là quá trình chia sẻ thông tin tới
các stakeholders trong Kế hoạch Giao tiếp
➢ Phân phối thông tin là chìa khóa thành công
➢ Xuyên suốt trong mỗi nhóm là kênh liên lạc chính thống
➢ Nếu thông tin được truyền tải đúng, các thành viên sẽ
cảm nhận được sử thoải mái và tin tưởng.
➢ Chỉ gửi thông tin cho một vài thành viên mà không chia
sẻ cho toàn bộ nhóm là không nên, ngoại trừ thông tin
tế nhị.
➢ Thông báo tin tốt cho cả nhóm, và cả tin xâu nữa, để
cùng thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau
5. Giám sát và Điều khiển
dự án
5.1 Giám sát và Điều khiển dự án
5.1.1 Tổng quan
➢ Là tiến trình lưu vết các hoạt động,
kiểm tra, điều tiết hoạt động để
bảo đảm tiến độ như đã xác định
trong kế hoạch quản lý dự án
Đầu vào Đầu ra
1. Kế hoạch quản
lý dự án
2. Báo cáo tiến độ
3. Môi trường
doanh nghiệp
4. Tài sản qui trình
tổ chức
Nhận xét chuyên môn
1. Yêu cầu thay đổi
2. Cập nhật kế hoạch
quản lý dự án
3. Cập nhật tài liệu
dự án
5.1.2 Thẩm định phạm vi – Verify scope
➢ Giống quá trình kiểm tra
chất lượng, nhưng thẩm
định phạm vi mang tính
hành chính hơn.
➢ Sản phẩm bàn giao ở mỗi
giai đoạn được chấp
thuận bởi khách hàng
Tài liệu
Phần mềm
Kiểm tra
Chấp thuận bởi
khách hàng
Tài liệu
Phần mềm
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
5.1.3 Kiểm soát phạm vi
➢ Là tiến trình giám sát phạm vi của dự
án và quản lý các thay đổi so với phạm
vi ban đầu
➢ Các công việc cụ thể gồm
(1) Người quản lý hiểu về các thay đổi
yêu cầu
(2) Đánh giá ảnh hưởng việc
nhanh/chậm so với tiến độ
(3) Đáp ứng lại các thay đổi đó trên
lịch trình, kế hoạch chi phí, chất
lượng
Phân tích WBS có thể phải
chỉnh sửa lại
N
g
u
ồ
n
l
ự
c
Thời gian
Như kế hoạch nhưng sẽ
“leo cây” dần
Kịch bản leo thang phạm vi dự án
Chương trình ổn đấy. Anh bổ sung thêm
kiểm tra điều kiện ngày tháng nữa nhé! ☺
Anh quả thật là nhà phát triển tài năng, không gì
là không thể, rất nhanh. Mà nếu thêm 1 trang
chat trên web thì chắc cũng nhanh. Chắc là mai
xong luôn nhỉ?
Anh đang làm tới đâu rồi? À may quá, vậy tiện thể cho
tôi thông tin về tần suất sử dụng của người dùng nhé?
Chương trình anh gửi là okay rồi đấy. Nhưng xếp bảo
là giao diện hơi xấu. Anh cho nó đẹp hơn đi.
Lời khuyên chống leo thang
◼ Dự kiện trước các khả năng leo thang (rủi ro) và đưa
ngay vào đề xuất lúc ban đầu.
◼ Xác định rõ những gì sẽ làm, không làm và kí
nhận
◼ Tăng phí để dự trù trước cho các yêu cầu phát sinh.
Ứ ừ. Không
làm đâu ◼ Nói “No” một cách duyên dáng.
◼ Nói “Yes” và hỏi lại khách hàng
một câu khó hơn như “giao
diện đẹp hơn tức là thế nào,
cho tôi văn bản mô tả nhé. Và
chi phí thì tăng lên một chút
thôi”
Ví dụ về mẫu tài liệu ghi nhận các thay đổi
Ví dụ về Change Log
➢ Để quản lý thay đổi hiệu quả, không những ghi các thay
đổi mà còn ghi lại tóm tắt sự khác biệt
Change
ID
Date
Submitted
Cost /
Schedule
Impact
Requested
by:
Description Status
Triển khai việc kiểm soát thay đổi
➢ Thay đổi là điều không muốn, nhưng rất đương nhiên
sẽ xảy ra → Quản lý và kiểm soát thay đổi rất quan
trọng, nhưng không dễ làm.
➢ Dễ bị thiếu yêu cầu khách hàng
➢ Hiểu sai yêu cầu khách hàng
➢ Lẫn lộn giữa các thay đổi
➢ Gợi ý cách làm
➢ Sớm đưa qui trình kiểm soát thay đổi vào trong quá
trình lập kế hoạch, cùng với stakeholders.
➢ Chủ động đưa ra một số thay đổi nhỏ nhằm mục đích
huấn luyện dần cho các stakeholders.
5.1.4 Kiểm soát lịch trình
➢ Giám sát tình trạng dự án để cập nhật tiến độ và quản
lý các chênh lệch so với kế hoạch.
➢ Người quản lý so sánh lịch trình dự án với khối lượng
công việc đã đạt được qua báo cáo và một số khảo
nghiệm thực tế.
➢ Không được tin hoàn toàn vào báo cáo
5.1.5 Kiểm soát chi phí
➢ Giám sát tình trạng dự án và thường xuyên kiểm tra
ngân sách và quản lý các thay đổi so với kế hoạch.
➢ Người quản lý sẽ có các đầu vào như sau:
➢ Yêu cầu nguồn vốn cho dự án
➢ Thông tin hiệu suất làm việc
5.1.6 Sử dụng Phương pháp Earned Value (1)
BAC
Budget at Completion
Chi phí dự trù toàn bộ dự án
Ngày báo cáo
hiện tại
PV(Planned Value)
AC (Actual Cost)
EV(Earned Value)
SV(Schedule Valiance)
CV(Cost Valiance)
⑩VAC(Variance at
Completion)
EAC
Estimate at Completion
Ước lượng hoàn thành toàn bộ (= AC + ETC = BAC / CPI)
ETC(Estimate to
Completion)
①
②
③
④
⑤
⑥
⑦
⑧
⑨
Ngày hoàn thành
dự kiến
Ngày hoàn thành
tính lại theo giá
trị hiện tại
①PV Planned Value Khối lượng dự kiến ở hiện tại
②EV Earned Value Khối lượng thực tế ở hiện tại
③AC Actual Cost Chi phí thực tế ở hiện tại
⑤SV Schedule Variance = EV – PV = Chênh lệnh tiến độ về khối lượng
SPI Schedule
Performance Index
= EV / PV =Chỉ số tiến độ
⑥CV Cost Variance = EV – AC = Chênh lệch chi phí
CPI Cost Performance
Index
= EV / AC =Chỉ số Hiệu suất Khối lượng/Chi phí
CPI < 1 có nghĩa là chi phí hoàn tất công việc cao hơn so với kế hoạch
(vượt ngân sách, có hại)
CPI = 1 có nghĩa là chi phí hoàn thành công việc đúng kế hoạch (có lợi)
CPI > 1 có nghĩa là chi phí hoàn tất các công việc ít hơn dự kiến (dưới
ngân sách, tốt nhưng đôi khi có hại).
⑦BAC Budget at Completion Chi phí dự kiến của toàn bộ dự án ban đầu
⑧EAC Estimate at
Completion
Chi phí dự kiến để hoàn thành toàn bộ dự án sau khi đã tính
lại theo điểm hiện tại
⑨ETC Estimate to Complete = EAC - AC
⑩VAC Variance at
Completion
=BAC-EAC
=Chênh lệch chi phí của toàn bộ dự án sau khi đã tính lại theo
điểm hiện tại và số liệu tính ban đầu
5.1.7 Báo cáo năng suất?
➢ Mục tiêu: giúp hiểu về phương hướng của dự án và cách thức
thực hiện trong tương lai
➢ Trình bày: thường ở dạng bảng số liệu, các biểu đồ
➢ Nội dung cơ bản:
➢ Tỷ lệ % công việc đã hoàn thành
➢ Chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo
➢ Cân đối về khối lượng công việc
➢ Cân đối tài chính
➢ Cân đối thời gian
➢ Tình hình các rủi ro đã gặp hoặc có thể sắp phát sinh
➢ Các thay đổi yêu cầu
5.2 Quản lý kỳ vọng của Stakeholder
5.2.1 Các công cụ cơ bản
➢ Cần thiết phải giao tiếp và làm việc hiệu quả với
stakeholders để nắm bắt và đáp ứng nhu cầu của họ
➢ Người quản lý cần quản lý
➢ Xác định rõ ràng ai và và vai trò của họ
➢ Phân tích nhu cầu, phân cấp độ ưu tiên
➢ Có chiến lược đáp ứng cho từng stakeholder
➢ Issue Log
➢ Change Log
5.2.2 Quản lý các phát sinh bằng Issue Log
➢ Trong một dự án, có rất nhiều vấn đề phát sinh
➢ Hãy tạo Issue Log để quản lý (Defect Management,
Help Desk, Ticket..)
➢ Công cụ online: Mantis, BugZilla
➢ Làm tài liệu hướng dẫn sau này
Issue Log
(1) Vấn đề với module A (ngày - tên)
(2) Than phiền của khách hàng về chất
lượng hỗ trợ (ngày – ten)
https://youtu.be/84N1-eK2Fes
5.3 Giám sát và kiểm soát rủi ro
Thất bại
Giảm
Bùng phát
Thay đổi
Đẻ
thêm
Risk
Risk
Risk
Risk
Xác định rủi ro
Phân tích
rủi ro
Kế hoạch đáp
ứng rủi ro
Thực hiện
đối phó rủi ro
5.4 Kiểm soát thu mua
Bên mua
Bên bán
Phải giám sát trong toàn bộ dự án
ĐóngHợp đồng Quản lý dự án
Xem xét
Báo cáo
Giới thiệu công cụ quản lý
◼ Trello, Base, MS Planner
◼ Redmine, Jira
◼ Sharepoint
6. Đóng dự án
6.1 Đóng dự án hoặc kết thúc giai đoạn
6.1.1 Tổng quan
➢ Phải được kiểm tra bởi chính khác hàng rằng sản
phẩm tuân thủ hợp đồng và đúng yêu cầu của khách.
➢ Thanh lý hợp đồng
➢ Xem xét lại các hợp đồng thứ cấp như các hợp đồng
mua bán.. Thu thập và lưu trữ thông tin hợp đồng.
6.1.2 Đóng quá trình thu mua (Procurements)
➢ Là quá trình kết thúc tất cả các hoạt động của quá
trình quản lý dự án để từ đó kết thúc dự án.
Kế hoạch
quản lý dự án
Đóng
dự án
Cập nhật tài liệu
qui trình tổ chức
Close
Procurements
Check List cho
quá trình đóng /
Hướng dẫn đóng
Bàn giao sản
phẩm được
chấp nhận
Bàn giao
6.2 Đánh giá dự án
➢ Tạo báo cáo tổng kết. (Post Mortem)
➢ Báo cáo không đặt vấn đề chỉ trích, mà là bài học kinh
nghiệm.
➢ Báo cáo tốt chỉ ra những vấn đề trong quá trình cần
được giải quyết cho dự án khác tiếp theo.
➢ Càng nhiều stakeholders tham gia vào quá trình viết
càng tốt. Ví dụ PM, PMO, lập trình viên..
➢ Đánh giá qui trình, các bước,
từng người và hiệu quả
thực sự.
6.3 Lấy phản hồi từ các thành viên dự án
➢ Một cách nữa để thúc đấy động lực cho dự án kế tiếp:
lấy phản hồi của thành viên dự án
➢ Phản hồi nên có các nội dung sau:
➢ Đánh giá cao sự đóng góp của anh/chị
➢ Nêu điểm mạnh
➢ Đề cập về điểm yếu để cải thiện tiếp
➢Có tiệc mừng liên hoan với
các stakeholders!
Kết luận
➢ Giáo trình này dựa trên
PMBOK đúc kết từ nhiều trải
nghiệm, nhưng việc áp dụng
PMBOK không đảm bảo
thành công cho dự án.
➢ Ngoài ra, mục tiêu của dự án
là kết quả, chứ không phải là
ứng dụng PMBOK
➢ Cần chọn lọc và tùy biến các
gợi ý từ PMBOK để áp dụng
cho dự án của bạn
~ Thank you so much for
your participation~
Good luck!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_lap_ke_hoach_nguyen_duc_tien.pdf