Bài giảng Lịch sử học thuyết kinh tế - Chương 5: Sự phát triển đến đỉnh cao của học thuyết kinh tế cổ điển - Phạm Văn Chiến
Tiền công
Ứng dụng lý thuyết giá trị LĐ để phân tích hàng hóa
LĐ.
- Giá tự nhiên, giá thị trường của LĐ (giá trị và giá cả
hàng hóa sld) (tr 122)
- Hai nguyên nhân ảnh hưởng tới sự tăng giảm tiền công:
cung cầu lao động và giá cả TLSH.
- Tiền công luôn có xu hướng giảm chừng nào còn do
cung cầu LĐ quyết định. (do cung tăng nhanh, cầu
tăng chậm, tỷ lệ tích lũy TB ngày cang giảm)
- Tiền công tăng không làm tăng giá trị HH mà chỉ làm
cho lợi nhuận giảm.
R đã giải thích tiền công trên cơ sở qui luật giá trị
Lợi nhuận
Không nghiên cứu nguồn gốc lợi nhuận mà chỉ
nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận và ảnh hưởng của lợi nhuận đến giá trị
hàng hóa
- Khẳng định lợi nhuận không phải là nguồn gốc
của giá trị hàng hóa; Lợi nhuận và tiền công
vận động ngược chiều nhau.
- Xu hướng vận động của tỷ suất lợi nhuận:
cạnh tranh làm cho tỷ suất P giảm xuống → P
giảm → suy giảm động cơ tích lũy TB.
Bi quan về tích lũy TB và số phận của nền sản
xuất TBCN.Lịch sử học thuyết kinh tế 39
Địa tô
Được phân tích trước tiền công và lợi nhuận.
- Địa tô là phần SP được trả cho địa chủ từ việc sử dụng
năng lực của đất đai. Khi chưa có tư hữu ruộng đất
thì chưa có địa tô.
- Có sự chênh lệch giá trị cá biệt và giá trị XH của nông
sản trên các loại đất có độ màu mỡ và vị trí địa lý
khác nhau, kết quả là có địa tô.
- Có động chạm đến địa tô chênh lêch 2 nhưng không
phân tích nó, coi nó là lợi tức;
- Phủ nhận địa tô tuyệt đối.
- Xu hướng của địa tô là tăng dần do tích lũy TB tăng và
do dân số tăng nhanh vì vậy lợi nhuận sẽ giảm sút.
41 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 12/01/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử học thuyết kinh tế - Chương 5: Sự phát triển đến đỉnh cao của học thuyết kinh tế cổ điển - Phạm Văn Chiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử học thuyết kinh tế 1
Chương 5:
SỰ PHÁT TRIỂN ĐẾN
ĐỈNH CAO CỦA HỌC THUYẾT
KINH TẾ CỔ ĐIỂN
Lịch sử học thuyết kinh tế 2
5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit
(Adam Smith 1723 – 1790)
5.1.1. Cuộc đời và sự nghiệp:
- Tiến sỹ năm 24 tuổi
- Giảng viên về mỹ từ học và
văn học ở Edinburgh,
- Giáo sư lôgic học, triết học
đạo đức (gồm thần học tự
nhiên, đạo đức học, pháp
luật học và kinh tế chính trị)
ở ĐH Glasgow.
- Năm 41 tuổi, đi du lịch châu
Âu, đặc biệt là Pháp, tiếp
cận với trường phái trọng
nông.
- 1776 xuất bản “Của cải của
các dân tộc”
Lịch sử học thuyết kinh tế 3
5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit
5.1.2. Nguồn gốc học thuyết kinh tế của
A.Smith
Nguồn gốc thực tiễn:
+ Tích lũy nguyên thủy và Trọng thương đã kết
thúc (ở Anh)
+ Công trường thủ công ở giai đoạn cuối, cách
mạng công nghiệp đã bắt đầu.
Công nghiệp phát triển phá vỡ tàn dư XH phong
kiến, khuynh hướng chống PK mạnh mẽ và triệt
để hơn.
Nguồn gốc lý luận:
+ Những tư tưởng KT của U.Petty và phái trọng
thương Anh.
+ Những nét chính yếu nhất của học thuyết
trọng nông Pháp.
Lịch sử học thuyết kinh tế 4
5.1. Học thuyết kinh tế của A.Smit
5.1.3. Thế giới quan, đối tượng và phương
pháp
TGQ duy vật, thừa nhận hệ thống qui luật
KT khách quan.
Tư tưởng về “luật tự nhiên” phần lớn giống
thuyết “trật tự tự nhiên” của trọng nông.
Chịu ảnh hưởng của triết học Scotland (từ
bản chất con người - vị kỷ, vị tha - để rút
ra các qui luật kinh tế)
Lịch sử học thuyết kinh tế 5
5.1.3. Thế giới quan, đối tượng và
phương pháp
“Vị kỷ” thống trị kinh tế.
Nguồn gốc, động lực mọi hành
vi KT là lợi ích cá nhân nhưng
lại tự phát làm lợi cho XH.
“Bàn tay vô hình” (hay qui
luật KT) đã dẫn dắt, do đó NN
không cần can thiệp vào KT.
5.1.3. Thế giới quan, đối
tượng và phương pháp
Đối tượng của KTCT:
• khoa học nghiên cứu về của cải và
phương thức làm tăng của cải của
quốc gia.
• Tìm nguồn gốc của cải trong sản xuất
nói chung, đặt vấn đề nghiên cứu thu
nhập.
So sánh đối tượng nghiên cứu giữa
Trọng thương, Trọng nông và
A.Smith?
Lịch sử học thuyết kinh tế 6
Lịch sử học thuyết kinh tế 7
5.1.3. Thế giới quan, đối tượng
và phương pháp
Phương pháp nghiên cứu: kế thừa
cả 2 trường phái đi trước:
+ Trọng thương: khái quát kinh nghiệm
+ Trọng nông: trừu tượng hóa
Hai PP này cùng tồn tại, quyện chặt với nhau
và thường xuyên mâu thuẫn nhau.
Phương pháp trình bày: mâu thuẫn
→ học thuyết chia 2 phần: “công truyền”,
“bí truyền” nằm cạnh nhau và không có
quan hệ nội tại với nhau.
Lịch sử học thuyết kinh tế 8
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
Lý luận về phân công lao động
Lý luận về tiền tệ
Lý luận giá trị hàng hóa
(học thuyết giá trị)
Lịch sử học thuyết kinh tế 9
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận phân công lao động
Phân công LĐ là tiến bộ vĩ đại trong sự
phát triển sức SX của LĐ, là nguồn gốc
trực tiếp của của cải.
Chưa phân biệt phân công LĐ XH với phân
công LĐ trong công trường thủ công.
Nguồn gốc của phân công: do trao đổi
(Tính vị kỷ).
Mức độ phân công do mức độ trao đổi
quyết định.
Mức độ trao đổi lại bị quyết định bởi qui
mô thị trường, hệ thống giao thông vận
tải
Lịch sử học thuyết kinh tế 10
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận về tiền tệ
Nguồn gốc của tiền: từ trao đổi
Tiền là phương tiện chung của trao đổi
(“là bánh xe lưu thông khổng lồ”,).
Tiền thuần túy là phương tiện lưu
thông, là “dầu bôi trơn cỗ xe kinh tế”
Lịch sử học thuyết kinh tế 11
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận về tiền tệ
3 Chức năng của tiền:
- Thước đo giá trị
- Phương tiện lưu thông: lượng T cần thiết
cho lưu thông có quan hệ mật thiết với
tổng giá cả.
- Phương tiện cất trữ (tiền cũng là một bộ
phận của của cải).
Ngoài ra T còn có chức năng vốn hay chức năng tư bản.
Quan niệm này được kế thừa và thống trị trong KTCT
cổ điển và khoa học KT đến đầu thế kỷ XX
Lịch sử học thuyết kinh tế 12
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận giá trị hàng hóa
HH có 2 giá trị: giá trị sử dụng và
giá trị trao đổi, nằm cạnh nhau và
không có quan hệ với nhau
2 loại GTTĐ: giá thực tế (sau này
Mác gọi là giá trị) và giá danh nghĩa
(giá cả)
Nêu 2 định nghĩa về giá trị
Lịch sử học thuyết kinh tế 13
Hai định nghĩa giá trị của A.Smith
Định nghĩa 1: Giá trị do lượng lao động
hao phí để SX ra hàng hóa quyết định.
(Giống “giá cả tự nhiên” của Petty, “giá cả
chân chính” của Boaghinbe, “giá trị hàng
hóa” của Mác).
Định nghĩa 2: Giá trị bằng số lượng lao
động có thể mua được nhờ số HH đó
(lẫn với giá trị trao đổi của hàng hóa).
Lịch sử học thuyết kinh tế 14
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận giá trị hàng hóa (tiếp)
Lượng giá trị HH: phân tích LĐ giản đơn,
LĐ phức tạp
Giá trị HH có 2 thước đo: thước đo nội
tại và thước đo bên ngoài
Cơ cấu giá trị HH = tiền công + lợi
nhuận + địa tô (bỏ quên phần TB bất biến)
Lịch sử học thuyết kinh tế 15
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận giá trị hàng hóa (tiếp)
Qui luật giá trị chỉ hoạt động trong XH
“thô sơ”; Từ đây phát sinh 2 hướng:
- Mác tìm ra biểu hiện của qui luật giá trị
trong SX HH TBCN (qui luật giá cả SX);
- Mantuyt, Say, Tân cổ điển: không thừa
nhận qui luật giá trị trong nền sản xuất
TB và đưa ra lý thuyết “giá cả chi phí”
Lịch sử học thuyết kinh tế 16
5.1.4. Lý luận về kinh tế hàng hóa
* Lý luận giá trị hàng hóa (tiếp):
Phân tích giá tự nhiên và giá thị trường:
- Giá thị trường lên xuống xung quanh giá tự
nhiên,
- Tùy thuộc quan hệ cung – cầu của hàng hóa.
- Nhờ tự do cạnh tranh, di chuyển nguồn lực
và tối ưu hóa, nên không cần nhà nước can
thiệp.
Đánh giá lý luận giá trị của A.Smith?
Lịch sử học thuyết kinh tế 17
Đánh giá lý luận giá trị của Smith
Đã trở thành hệ thống lý thuyết về giá trị hàng
hóa. (nguồn gốc, chất, lượng, hình thái, sự biến đổi của
giá trị hàng hóa và sự vận động của qui luật giá trị)
- Khái niệm giá trị đã trở thành phạm trù giá
trị;
- Quan hệ giá trị đã trở thành qui luật giá trị,
mang tính phổ biến.
- Tư tưởng về giá trị hàng hóa đã trở thành học
thuyết giá trị
- Trở thành lý thuyết trung tâm của học thuyết
KTCT cổ điển.
Lịch sử học thuyết kinh tế 18
5.1.5. Thuyết về tư bản, tích lũy và tái
sản xuất
* Tư bản:
- Là một bộ phận của của cải mà người sở hữu nó mong
nhận được lợi nhuận (có thể là tiền, TLSX, TLSH)
Khái niệm này mang tính phổ biến và trở thành phạm trù TB
- Chia TB thành TB cố định và TB lưu động.
+ TB cố định: mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu nó mà
không phải luân chuyển (máy móc, công cụ);
+ TB lưu động: mang lại lợi nhuận cho chủ sở hữu khi nó
luân chuyển hoặc thay đổi chủ.
Sự phân chia này vượt ra ngoài một lĩnh vực KT cụ thể như
phái trọng nông, trở thành những phạm trù kinh tế
- Phân biệt TB xã hội và TB cá nhân, TBXH bằng tổng số TB cá
nhân.
Lịch sử học thuyết kinh tế 19
5.1.5. Thuyết về tư bản, tích lũy và
tái sản xuất
* Tích lũy:
Hai định nghĩa về lao động SX và lao động không SX
Thu nhập của người sở hữu vốn = lợi nhuận = tiêu dùng cá
nhân + tiết kiệm;
Tích lũy là biến tiết kiệm thành tư bản.
Giá trị TSP xã hội = tổng thu nhập hàng năm = tiền công +
lợi nhuận + địa tô (là cơ sở cho các khái niệm TSP XH của Mác,
hay TSP quốc nội của KT học).
Xét toàn bộ nền KT, TSP = thu nhập = tiêu dùng + tiết
kiệm
Khi tiết kiệm = 0 thì TSP hàng năm = tổng tiêu dùng. Tích lũy
(đầu tư) là cơ sở để mở rộng SX và tăng SP trong năm sau.
Lịch sử học thuyết kinh tế 20
Ý nghĩa thuyết tích lũy của A.Smith?
- Những cân bằng lớn trong nền kinh tế đã được
cụ thể hóa.
- Hình thành hệ thống phạm trù của lý thuyết
TSX XH (các phạm trù KT vĩ mô của KT học
sau này)
- Bước tiến trong việc giải thích TSX xã hội, xác
lập hệ thống các phạm trù về TSX xã hội.
- Bí mật về TSX mở rộng được phát hiện, đó là
tích lũy tư bản.
- Tư tưởng trọng cung đậm nét, thống trị KTCT
cổ điển, là cơ sở cho nhiều phái KTCT sau
này.
Lịch sử học thuyết kinh tế 21
5.1.6. Thuyết thu nhập
Tiền công: một phần giá trị hàng hóa do
người lao động tạo ra, là thu nhập của
người lao động làm thuê.
Lợi nhuận: do lao động làm thuê tạo ra.
Lợi tức: là một hình thái thu nhập riêng
của người sở hữu vốn.
Địa tô (tiền thuê đất): giá phải trả cho
việc sử dụng ruộng đất, tính trên cơ sở
độc quyền và nằm trong giá nông phẩm.
Lịch sử học thuyết kinh tế 22
Tiền công
Phân biệt tiền công thực tế và tiền công
danh nghĩa
Xác định xu hướng của tiền công là ngày
càng tăng lên và ủng hộ tiền công cao.
Tiền công cao dẫn đến sự giàu có và là
nguyên nhân của tăng dân số.
Tiền công tăng làm giá trị hàng hóa tăng
lên.
Học thuyết tiền công đã có bước tiến dài, được kế
thừa và phát triển theo các hướng khác nhau.
Lịch sử học thuyết kinh tế 23
Lợi nhuận
Nguồn gốc: do lao động làm thuê tạo ra.
Tiền công và lợi nhuận tăng giảm không cùng
chiều nhau.
Nhận thấy xu hướng bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận
TB thương nghiệp tách khỏi công nghiệp là
một tiến bộ và cũng tham gia bình quân hóa
tỉ suất lợi nhuận.
Gía trị thặng dư tương đối, tuyệt đối, lợi
nhuận, lợi nhuận bình quân đều được đề cập
đến trong khái niệm lợi nhuận
Lịch sử học thuyết kinh tế 24
Lợi tức
Nguồn gốc: từ lao động, từ ruộng đất.
Do lợi nhuận quyết định, là một phần của
lợi nhuận;
Chịu ảnh hưởng của cung cầu vốn.
Quyết định giá đất thông thường.
Lợi tức được nghiên cứu dưới nhiều góc độ, với
tư cách một phạm trù riêng biệt, trở thành
lý thuyết về lợi tức, được các nhà kinh tế
sau này kế thừa.
Lịch sử học thuyết kinh tế 25
Địa tô
Nguồn gốc: là khoản khấu trừ đầu
tiên vào kết quả lao động của người
làm thuê.
Có được là nhờ sự giúp đỡ của tự
nhiên (Chịu ảnh hưởng của trọng
nông)
Không thừa nhận địa tô tuyệt đối
Lịch sử học thuyết kinh tế 26
5.1.7. Thuyết về thương mại quốc tế
Giải thích vai trò của ngoại thương và nguyên
nhân của thương mại quốc tế
Lý thuyết “lợi thế tuyệt đối”: Lợi thế do phân công lao
động là cơ sở cho việc buôn bán giữa các nước.
Ủng hộ mậu dịch tự do nhưng độc quyền cũng cần
thiết trong một số trường hợp.
Ủng hộ việc dùng thuế để điều tiết sản xuất và thương
mại quốc tế.
Cạnh tranh tự do dẫn đến tối ưu nhưng không có cạnh
tranh thuần túy.
→ Các học thuyết kinh tế sau này kế thừa trong việc điều
tiết kinh tế vĩ mô.
Lịch sử học thuyết kinh tế 27
5.1.8. Ý nghĩa học thuyết kinh tế của
A.Smith
Chiếm vị trí đặc biệt, đánh dấu bước
chuyển lớn trong sự phát triển khoa
học kinh tế.
KTCT đã trở thành một hệ thống lý
thuyết, các lĩnh vực KT đã có hình
dáng dứt khoát tới một chừng mực
nhất định.
Những tư tưởng cơ bản được các
phái đi sau kế thừa và phát triển ở
nhiều góc độ khác nhau.
Kể từ Adam Smith, chính thức xuất hiện
khoa học KT với tư cách là các phạm
trù và qui luật KT.
Lịch sử học thuyết kinh tế 28
5.2. D. Ricácđô (D. Ricardo)
1772 – 1823
Gia đình khá giả, có
truyền thống kinh doanh.
Thành đạt trong nghề
buôn bán chứng khoán.
Quan tâm nghiên cứu
nhiều lĩnh vực khoa học:
toán học, hóa học, địa
lý
1817 xuất bản TP chính:
“Những nguyên lý KTCT
và thuế khóa”
Lịch sử học thuyết kinh tế 29
5.2. D. Ricácđô (D. Ricardo)
5.2.1. Bối cảnh lịch sử:
* Nguồn gốc học thuyết kinh tế của Ricardo
Nguồn gốc thực tiễn: nền kinh tế Anh cuối
thời kỳ Cách mạng công nghiệp
Nguồn gốc lý luận:
Những nguyên lý đã có trong học thuyết
kinh tế của A.Smith
Học thuyết nhân khẩu của Malthus, học
thuyết về nơi tiêu thụ của Say.
Lịch sử học thuyết kinh tế 30
Bối cảnh
Phục vụ chiến tranh chống Napoleon, nhà nước
Anh phát hành lượng lớn tiền giấy và hủy bỏ
qui định bản vị vàng với đồng bảng Anh, lạm
phát gay gắt, làm nản lòng các nhà đầu tư,
nguy cơ kìm hãm công nghiệp
Cách mạng công nghiệp sắp kết thúc, TSP tăng
nhanh nhưng phân hóa XH ngày càng sâu
sắc, đặt ra những vấn đề về phân phối thu
nhập.
Do chiến tranh, lương thực khan hiếm, giá nông
phẩm tăng, địa tô tăng, thuế tăng do nhà
nước bảo hộ nông nghiệp, làm giảm lợi nhuận
của TB, cản trở sự phát triển nông nghiệp.
Lịch sử học thuyết kinh tế 31
5.2. D. Ricácđô (D. Ricardo)
5.2.2. Thế giới quan, đối tượng và phương
pháp
- TGQ duy vật, ảnh hưởng của triết học
Bentham, theo chủ nghĩa vị lợi.
- Đối tượng của KTCT: nghiên cứu về của cải,
nghiên cứu các qui luật quyết định phân
phối (mở rộng hơn đối tượng của KTCT)
- Phương pháp: Trừu tượng hóa khoa học,
phân tích lượng, không quan tâm đến
phương pháp lịch sử.
→ Đại diện cho lợi ích của TB đại công nghiệp
Lịch sử học thuyết kinh tế 32
5.2.3. Học thuyết giá trị lao động
- Phân biệt rõ GTSD và GTTĐ, GTSD không quyết định
GTTĐ, chỉ ra mối quan hệ giữa 2 thuộc tính này trong 1
HH
- GTTĐ do lượng LĐ cần thiết để tạo ra HH, trong một số
ít trường hợp do tính khan hiếm qui định
- Gạt bỏ khái niệm thứ 2 về giá trị của Smith, chỉ thừa
nhận khái niệm 1.
- Thừa nhận LĐ giản đơn và LĐ phức tạp, việc phân chia
này không ảnh hưởng đến lượng giá trị HH.
- Kết cấu giá trị HH gồm LĐ mới gia tăng vào vật liệu và
cả LĐ quá khứ nữa
- Phân tích mối quan hệ giữa giá trị HH và năng suất LĐ.
Lịch sử học thuyết kinh tế 33
5.2.3. Học thuyết giá trị lao động
- Mối quan hệ giữa giá cả tự nhiên và giá cả thị trường,
cạnh tranh giữa các ngành sẽ dẫn đến tỷ suất lợi
nhuận chung (bình quân)
+ Đã chạm tới vấn đề giá cả SX, đồng nhất qui luật
giá trị với qui luật giá cả SX, → nhiều vấn đề lý luận
không thể giải quyết được.
+ Cho rằng qui luật giá trị vẫn hoạt động trong
CNTB.
+ Đặt ra vấn đề về giá cả SX và P bình quân, gợi mở
hướng giải quyết (cạnh tranh tự do sẽ dẫn đến hình
thành P bình quân)
+ Cạnh tranh dẫn đến phân bổ hợp lý các nguồn lực
và dẫn đến tối ưu, cạnh tranh là vô địch.
Lịch sử học thuyết kinh tế 34
5.2.3. Học thuyết giá trị lao động
* Lý luận về tiền tệ:
- Đã thấy rõ bản chất hàng hóa của tiền tệ cùng chức
năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông
- Số lượng tiền trong nước phụ thuộc vào giá trị của
chúng (lượng tiền được điều chỉnh bởi chi phí sản xuất
ra vàng).
- Tiền giấy không có giá trị nội tại, giá trị tiền giấy phụ
thuộc vào giá trị của số vàng mà nó đại diện.
- Nhầm lẫn lưu thông tiền kim loại và lưu thông tiền giấy.
Lịch sử học thuyết kinh tế 35
5.2.4. Thuyết về tư bản
4 nhân tố quyết định sự tăng của cải: đất
đai, lao động, TB và máy móc, trong đó
TB là nhân tố chủ yếu nhất.
TB là một lượng vốn nhất định dùng vào
việc làm tăng của cải và mang lại lợi
nhuận cho người sở hữu nó.
Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu
động dựa trên nguyên tắc về thời gian chu
chuyển TB. Nhưng không xếp bộ phận TB
mua nguyên vật liệu vào TB nào (không
thấy C2)
Lịch sử học thuyết kinh tế 36
5.2.5. Học thuyết phân phối và các
hình thái thu nhập
Lý luận phân phối của R bao gồm: Sự
phân tích về các hình thái thu nhập;
Mối quan hệ giữa các hình thái thu
nhập; và xu hướng vận động của nó
Tiền công
Lợi nhuận
Địa tô
Lịch sử học thuyết kinh tế 37
Tiền công
Ứng dụng lý thuyết giá trị LĐ để phân tích hàng hóa
LĐ.
- Giá tự nhiên, giá thị trường của LĐ (giá trị và giá cả
hàng hóa sld) (tr 122)
- Hai nguyên nhân ảnh hưởng tới sự tăng giảm tiền công:
cung cầu lao động và giá cả TLSH.
- Tiền công luôn có xu hướng giảm chừng nào còn do
cung cầu LĐ quyết định. (do cung tăng nhanh, cầu
tăng chậm, tỷ lệ tích lũy TB ngày cang giảm)
- Tiền công tăng không làm tăng giá trị HH mà chỉ làm
cho lợi nhuận giảm.
R đã giải thích tiền công trên cơ sở qui luật giá trị LĐ.
Lịch sử học thuyết kinh tế 38
Lợi nhuận
Không nghiên cứu nguồn gốc lợi nhuận mà chỉ
nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận và ảnh hưởng của lợi nhuận đến giá trị
hàng hóa
- Khẳng định lợi nhuận không phải là nguồn gốc
của giá trị hàng hóa; Lợi nhuận và tiền công
vận động ngược chiều nhau.
- Xu hướng vận động của tỷ suất lợi nhuận:
cạnh tranh làm cho tỷ suất P giảm xuống → P
giảm → suy giảm động cơ tích lũy TB.
Bi quan về tích lũy TB và số phận của nền sản
xuất TBCN.
Lịch sử học thuyết kinh tế 39
Địa tô
Được phân tích trước tiền công và lợi nhuận.
- Địa tô là phần SP được trả cho địa chủ từ việc sử dụng
năng lực của đất đai. Khi chưa có tư hữu ruộng đất
thì chưa có địa tô.
- Có sự chênh lệch giá trị cá biệt và giá trị XH của nông
sản trên các loại đất có độ màu mỡ và vị trí địa lý
khác nhau, kết quả là có địa tô.
- Có động chạm đến địa tô chênh lêch 2 nhưng không
phân tích nó, coi nó là lợi tức;
- Phủ nhận địa tô tuyệt đối.
- Xu hướng của địa tô là tăng dần do tích lũy TB tăng và
do dân số tăng nhanh vì vậy lợi nhuận sẽ giảm sút.
Lịch sử học thuyết kinh tế 40
5.2. D. Ricácđô (D. Ricardo)
5.2.6. Thuyết về thương mại quốc
tế
Áp dụng lý thuyết giá trị lao động để
giải thích vai trò và cơ sở của ngoại
thương
Đưa ra lý thuyết “lợi thế tương đối” hay
“lợi thế so sánh”.
Hiện nay vẫn là nguyên lý cơ bản để giải thích cơ
sở trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.
Lịch sử học thuyết kinh tế 41
5.2.7. Ý nghĩa học thuyết kinh tế của
D. Ricácđô
Làm cho hệ thống qui luật và phạm
trù kinh tế được thống nhất trên một
cơ sở
Làm cho KTCT trở thành một khối
thống nhất và kết thúc KTCT cổ điển
Anh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_lich_su_hoc_thuyet_kinh_te_chuong_5_su_phat_trien.pdf