Bài giảng Liệu có thể tiên đoán và phòng ngừa tiền sản giật?
Tiên đoán TSG
Báo cáo chất lượng
BIAS – Sự khác biệt giữa trung bình của việc đo lường của bạn so với
mong đợi.
SPREAD – Sự khác biệt của sự phân bố SD của việc đo lường của bạn
so với mong đợi.
TREND – có hay không việc đo lường của bạn theo kiểu thay đổi bình
thường với tuổi thai.
Nếu chất chỉ thị là XANH, việc đo lường của bạn là đạt yêu cầu.
• Vui lòng kiểm tra kết quả của bạn trong những khoảng thời gian đều đặn.
Nếu chất chỉ thị là CAM, việc đo lường của bạn trong giới hạn có thể
chấp nhận được, nhưng cần được cải thiện.
Nếu chất chỉ thị là ĐỎ, việc đo lường ngoài giới hạn có thể chấp nhận
được.
• Vui lòng xem lại bản tường trình để có phương pháp đo lường tốt & loại
bỏ kết quả từ 30 cuộc kiểm tra kế tiếp để có một cuộc kiểm tra mới
33 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Liệu có thể tiên đoán và phòng ngừa tiền sản giật?, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHIU YEE LIONA POON
PHÓ GIÁO SƯ – BÁC SĨ
Khoa Y
Trường Đại học Trung Hoa
tại Hồng Kông
Liệu có thể tiên đoán và phòng ngừa tiền sản giật?
Liona Poon
Phó Giáo sư lâm sàng
MBBS MRCOG MD(Res)
Tiền sản giật: Tỉ lệ 34 tuần 2.0%
Mortality USA 1979-1992 Moldenhauer et al, 2003 Yu 2007: n=30,775, PET 614 (2%)
≥ 37
Tử vong mẹ
0
2
4
6
8
10
12
14
Tử
s
u
ất
/
1
0
0
,0
0
0
s
ố
c
a
si
n
h
s
ố
n
g
12.5
≤ 28
11.2
29-32
3.3
33-36
0.5
Tử vong chu sinh
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
%
36w Bình thườngl
Bệnh lý mạch máu
màng rụng
0
20
40
60
80
100
24 26 28 30 32 34 36 38 40 P
ET
&
B
W
<
B
ác
h
p
h
ân
v
ị t
h
ứ
1
0
(
%
)
42
Tuổi thai lúc sanh (tuần)
0
25
50
75
100
23 25 27 29 31 33
%
Tuổi thai (tuần))
Thai chậm tăng trưởng
Tiền sản giật (TSG)
Tuổi thai lúc sanh (tuần)
Phòng ngừa TSG bằng liệu pháp chống kết tập tiểu cầu
Beaufils M, Uzan S, Donsimoni R, Colau JC, Lancet 1985; 1: 840-2.
•Nghiên cứu ngẫu nhiên
•102 bệnh nhân nguy cơ cao TSG và/hoặc thai chậm tăng trưởng
•Aspirin 150 mg và dipyridamole 300 mg / ngày từ tuần 12 (nhóm A)
so với không điều trị (nhóm B)
•TSG: Nhóm A n=0 vs. Nhóm B n=6
•Thai chết hay thai chậm tăng trưởng nghiêm trọng: Nhóm A n=0 vs. Nhóm B n =9
• Việc điều trị không dẫn đến các kết cục bất lợi nghiêm trọng
• Liệu pháp chống kết tập tiểu cầu đối áp dụng sớm với các thai kỳ nguy cơ cao giúp chống lại
TSG và thai chậm tăng trưởng.
Phòng ngừa TSG
Aspirin liều thấp
Phòng ngừa TSG
Aspirin liều thấp
Thuốc chống kết tập tiểu cầu phòng ngừa TSG: Nghiên cứu phân tích gộp của số liệu từng cá thể
Askie LM, Duley L, Henderson-Smart DJ, Stewart LA; PARIS collaborative group. Lancet 2007; 369: 1791-8.
• Nghiên cứu phân tích gộp của số liệu từng cá thể từ 32,217 phụ nữ, thu nhận từ 31 nghiên cứu lâm
sàng ngẫu nhiên về việc phòng ngừa TSG.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu với nhóm chứng
• Nguy cơ tương đối của diễn tiến TSG: 0.90 (95% CI 0.84-0.97)
• Nguy cơ tương đối của sanh trước 34 tuần: 0.90 (95% CI 0.83-0.98)
• Nguy cơ tương đối của các kết cục bất lợi nghiêm trọng:0.90 (95% CI 0.85-0.96)
• Thuốc chống kết tập tiểu cầu không làm tăng nguy cơ một cách có ý nghĩa trong việc gây xuất huyết mẹ
và thai.
Sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu trong thai kỳ có liên quan làm giảm mức độ trung bình các nguy cơ:
TSG, sanh non dưới 34 tuần và kết cục bất lợi nghiêm trọng
Bujold et al., 2010; Roberge et al., 2013
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .8 0
NC quan sát (n=3,066) 0.40% (0.20-0.70)
NC can thiệpl (n=2,717) 0.04% (0.01-0.21)
TSG sớm
.7
< 16 wks (n=1,308) 0.41 (0.19-0.92)
> 16 wks (n=9,557) 0.93 (0.73-1.19)
.2 .4 .6 .8 1 1.2 1.4 0
Chết chu sinh
.2 .4 .6 .8 1 1.2 1.6 2.0 0
< 16 wks (n=1,479) 0.47 (0.36-0.62)
> 16 wks (n=10,673) 0.78 (0.61-0.99)
TSG
.4 .8 1 1.4 1.8 0
< 16 wks (n=1,064) 0.46 (0.33-0.64)
> 16 wks (n=7,196) 0.98 (0.88-1.08)
Thai chậm tăng trưởng
Park et al., 2015
Phòng ngừa TSG
Aspirin liều thấp
Phòng ngừa TSG (PE), thai nhỏ so với tuổi
thai (SGA) và thai chết trong tử cung (IUD)
Aspirin liều thấp
LIỀU: 150 mg Liều Aspirin: 30% với liều 81mg, 10% với liều 121 mg và 5% với liều 160 mg
Caron et al: J Obstet Gynaecol Can 2009;31:1022-7
BẮT ĐẦU: 12 tuần
KẾT THÚC: 36 tuần Tránh nguy cơ xuất tiềm ẩn trước sinh
THỜI GIAN: trước khi ngủ RCT aspirin 100 mg so với giả dược buổi sáng, trưa, tối
Aspirin buổi tối: tỉ lệ thấp kết hợp PE, FGR, PTB, IUD
Ayala DE, Ucieda R, Hermida RC: Chronobiol Int 2013; 30:260-279
KẾT CỤC: PE sớm , FGR, IUD
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU: Nhóm nguy cơ cao xác định bằng thuật toán FMF
Thiết kế nghiên cứu
Đồng ý tham gia
n = 1,760
Uptake 60%
Giả dược
TSG trước sinh 10%
11-13 tuần: đánh giá nguy cơ
n = 29,330
Sàng lọc +ve10%
Aspirin 150 mg
TSG trước sinh 5%
50%
Tầm soát dương tính (nguy cơ 1:100)
n = 2,933
Kết cục nguyên phát: TSG trước sinh (<37 tuần)
Phòng ngừa TSG
Aspirin liều thấp
Prevention of PE
Pravastatin
TSG có chung cơ chế sinh bệnh học với các nguy cơ bệnh lý tim mạch
ở người trưởng thành
Một statin có tính hút nước & ít qua hàng rào bánh nhau
tính an toàn & dược động học cao
Tế bào gốc nội mô di động có
tác dụng bảo vệ nội mô & giảm
viêm & chấn thương oxy hoá
Ức chế men reductase HMG-CoA
“Một nhóm thuốc chứa lipid thấp”
Pravastatin
cytokine-phóng thích trung
gian của sFlt-1 & sEng
NO hoạt tính sinh học
VEGF & HO-1 phóng thích nhanh
Ahmed A, Cudmore MJ. Can the biology of VEGF and heme oxygenases help solve preeclampsia? Biochem. Soc. Trans. 2009; 37:1237–42.
Brownfoot F, Tong S, Hannan N, Binder N, Walker S, Canon P, Hastie R, Onda K, Kaitu’u-Lino T. Effects of Pravastatin on Human Placenta, Endothelium, and Women With Severe Preeclampsia. Hypertension 2015 66:687-697
hòng ngừa TSG
Phòng ngừa TSG
Pravastatin
4 (36) 1 (10) Đau cơ xương
Pravastatin 10mg
(n=11)*
Giả dược
(n=10)
Triệu chứng
4 (36) 3 (30) Ợ chua
Chóng mặt 2 (20) 3 (27)
2 (18) 1 (10) Tiêu chảy
2 (18) 0 Đau ngực
Đau đầu 3 (30) 2 (18)
2 (18) 0 Phù
2 (18) 1 (10) Ho
Buồn nôn 1 (10) 1 (9)
1 (9) 0 Mệt mỏi
1 (9) 2 (20) Sốt
Khò khè 0 1 (9)
0 1 (10) Nôn ói
TC giống nhiễm Influenza 2 (20) 0
TSG 4 (40) 0
*one case of withdrawal
Constantine et al., 2015; AJOG
• Đa trung tâm
• NC thử nghiệm LS mù đôi
• 8/2012 đến 2/2014
• Sản phụ khởi phát TSG nặng
và sớm
• Ngẫu nhiên từ 12-16 tuần
Phòng ngừa TSG
Pravastatin
Đồng ý tham gia
n = 2,000
Uptake 50%
Giả dược
TSG trước sanh 10%
11-13 tuần: đánh giá nguy cơ
n = 40,000
Screen +ve10%
Pravastatin 20 mg
TSG trước sanh 5%
50%
Tầm soát dương tính (nguy cơ 1:100)
n = 4,000
Kết cục chính:
TSG sớm (khi sanh <37 tuần)
Kết cục phụ:
• Kết cục bất lợi thời điểm <37 tuần
• Kết cục bất lợi thời điểm <34 tuần
• Kết cục bất lợi thời điểm >37 tuần
• Tỉ lệ bệnh sơ sinh kết hợp
• Cân nặng sơ sinh <3rd, 5th & 10th
• Thai chết trong tử cung hay chết sơ sinh
• Sanh non tự nhiên
Start date: June 2016
Tiên đoán TSG
• Phát hiện nguy cơ trước mang thai (mẹ trong độ tuổi nguy
cơ Down)
• Phát hiện bệnh (trong HC Down’s T21)
• Xác định và định lượng dấu ấn sinh học (độ mờ da gáy trong
Down, hCG, PAPP-A & PLGF tương tự như MoMs)
• Đưa ra chuẩn tầm soát và can thiệp (HC Down trong tam cá
nguyệt 1 sàng lọc kết hợp test cfDNA và CVS)
Tiên đoán TSG
Hướng dẫn NICE 2010
Yếu tố nguy cơ cao
Tăng huyết áp ở lần mang thai trước
Bệnh thận mãn tính
Tăng huyết áp mãn tính
Đái tháo đường
Bệnh tự miễn như SLE hay APS
Yếu tố nguy cơ trung bình
Thai kì con so
Mẹ > 40 tuổi
Chỉ số khối cơ thể BMI > 35 kg/m2
Khoảng cách 2 lần mang thai > 10 năm
Tiền căn gia đình TSG
Wright D, Syngelaki A, Akolekar R, Poon LC, Nicolaides KH. Competing risks model in screening for preeclampsia by maternal characteristics and medical history. Am J Obstet Gynecol 2015; 213: 62.e1-10.
120,492 thai kỳ đơn thai,
Bao gồm 2,704 (2.2%) kèm TSG
0
10
20
30
40
50
60
80
90
100
70
TSG sớm
D
et
ec
ti
o
n
r
at
e
(%
)
TSG
Tỉ lệ dương tính giả
11%
Tiên đoán TSG
Khuyến cáo ACOG 2015
Yếu tố nguy cơ
TSG ở thai kỳ trước
Bệnh thận mãn
Tăng huyết áp mãn
Đái tháo đường
SLE hay thrombophilia
Lần đầu mang thai
Mẹ > 40 tuổi
Chỉ số khối cơ thể > 30 kg/m2
Thai kỳ thụ tinh ống nghiệm
Tiền căn gia đình TSG
Cách tiếp cận tốt nhất và duy nhất trong việc sàng lọc TSG là nắm rõ tiền căn y khoa để đánh giá nguy cơ
TSG. Tháng 9/2015
Nhà lãnh đạo tốt nhất và duy nhất trên thế giới
Yếu tố nguy cơ
TSG ở thai kỳ trước
Bệnh thận mãn
Tăng huyết áp mãn
Đái tháo đường
SLE hay thrombophilia
Thai kỳ con so
Mẹ > 40 tuổi
Chỉ số khối cơ thể > 30 kg/m2
Thai kỳ thụ tinh ống nghiệm
Tiền căn gia đình TSG
Gallo D, Wright D, Casanova C, Campanero M, Nicolaides KH. Competing risks model in screening for preeclampsia by maternal characteristics and biomarkers at 19-24 weeks’ gestation. Am J Obstet
Gynecol 2015.
123,406 thai kỳ đơn thai,
Bao gồm 2,748 (2.2%) có TSG
0
10
20
30
40
50
60
80
90
100
70
TSG sớm
Tỉ
lệ
p
h
át
h
iệ
n
(
%
)
FPR 67%
Prediction of PE
ACOG committee opinion 2015
Tiên đoá TSG
Khuyến cáo ACOG 2015
Tiên đoán TSG
Thuật toán FMF : nguy cơ trước đó
-8 -6 -4 -2 0 2 4
Tuổi: mỗi 10 năm trên 30 tuổi
Cân nặng: mỗi 10 ký trên 70 ký
Chiều cao: mỗi 10 cm trên 164 cm
Chủng tộc
Da đen
Da vàng
Tiến căn sản khoa
Con so
Con rạ không TC TSG
Mẹ bị TSG
Thụ tinh ống nghiệm
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống
Tăng huyết áp mãn
Đái tháo đường tuýp 1
Con rạ có TC TSG
Da trắng
Thai tự nhiên
Thời gian ảnh hưởng trung bình (tuần)
Nguy cơ thấp
24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80
24 28 32 36 40 44 48 52 56 60 64 68 72 76 80
Tuần tuổi thai lúc sanh có kèm TSG (tuần)
Nguy cơ cao
0.1%
60%
Tiên đoán TSG
Huyết áp động mạch trung bình
• Dụng cụ Tự động (3BTO-A2, Microlife, Taipei,
Taiwan), kiểm tra với khoảng cách đều đặn.
• Phương pháp : Nghỉ ngơi 5 phút, cánh tay ngang mức tim.
• Kích thước bao đo : Nhỏ (<22 cm), trung bình (22-32 cm) hay
lớn (33-42 cm), phụ thuộc chu vi cánh tay.
• Đo 2 tay : Tính trị số trung bình của mỗi tay.
Tiên đoán TSG
PI Động mạch tử cung
-
-Thu nhận từ hình ảnh cắt dọc qua cổ tử cung và sử dụng Doppler
màu
- Xoay đầu dò về mỗi bên xác định vị trí động mạch tử cung ở ngang
mức lổ trong cổ tử cung
Cổng khuếch đại : 2 mm phủ toàn bộ mạch máu
Góc đầu dò : dưới 30º
Vận tốc đỉnh tâm thu: trên 60 cm/s
Trung bình PI: trung bình PI (trái + phải / 2)
Tam cá nguyệt 1 – Siêu âm ngả bụng
Prediction of PE
Uterine artery PI
Identify the uterine arteries
- Bệnh nhân với bàng quang trống và nằm tư thế giống trong cắt sỏi
túi mật (lithotomy)
- Đặt đầu dò trong cùng đồ trái và phải và sử dụng Doppler để xác
định động mạch tử cung ngang mức lổ trong cổ tử cung.
Cổng khuếch đại : 2 mm phủ toàn bộ mạch máu
Góc đầu dò : dưới 30º
Vận tốc đỉnh tâm thu: trên 60 cm/s
Trung bình PI: trung bình PI (trái + phải / 2)
Tam cá nguyệt 2– Siêu âm ngả âm đạo
Tiên đoá TSG
PI Độ g mạch tử cung
Prediction of PE
Uterine artery PI
Identify the uterine arteries
Sử dụng Doppler màu để xác định động mạch tử cung mỗi bên ở vị trí
bắt chéo động mạch chậu ngoài
Cổng khuếch đại: 2 mm để bao phủ toàn bộ mạch máu
Góc đầu dò: dưới 30º
Vận tốc đỉnh tâm thu: trên 60 cm/s
PI trung bình: PI trung bình (trái + phải/ 2)
Tam cá nguyệt 2 và 3 – Siêu âm ngả bụng
Tiên đoá TSG
Động mạch tử cung PI
Tiên đoán TSG
Chuẩn chất lượng siêu âm
Ridding et al 2015
CUSUM & biểu đồ đích là phương pháp hiệu quả trong việc
kiểm tra PI động mạch tử cung trong tam cá nguyệt thứ 1.
Nhận phản hồi giúp nâng cao tay nghề, cải thiện độ chính
xác của việc siêu âm tầm soát.
N=2519 thai kỳ đơn thai
12 nhà siêu âm
6 được nhận phản hồi
6 không được nhận phản hồi
SPR: 4.3% vs. 6.8%
Khuynh hướng tập trung & phân
tán lý tưởng : 83% vs 58%
P
h
ân
t
án
Khuynh hướng tập trung
C
U
SU
M
C
U
SU
M
Được nhận phản hồi
Không được nhận phản hồi
Hội Y học bào thai
Đánh giá Chất lượng siêu âm
PI động mạch tử cung
BIAS – Sự khác biệt giữa trung bình của việc đo lường của bạn so với
mong đợi.
SPREAD – Sự khác biệt của sự phân bố SD của việc đo lường của bạn
so với mong đợi.
TREND – có hay không việc đo lường của bạn theo kiểu thay đổi bình
thường với tuổi thai.
Nếu chất chỉ thị là XANH, việc đo lường của bạn là đạt yêu cầu.
• Vui lòng kiểm tra kết quả của bạn trong những khoảng thời gian đều đặn.
Nếu chất chỉ thị là CAM, việc đo lường của bạn trong giới hạn có thể
chấp nhận được, nhưng cần được cải thiện.
Nếu chất chỉ thị là ĐỎ, việc đo lường ngoài giới hạn có thể chấp nhận
được.
• Vui lòng xem lại bản tường trình để có phương pháp đo lường tốt & loại
bỏ kết quả từ 30 cuộc kiểm tra kế tiếp để có một cuộc kiểm tra mới
Đo lường tốt
Đo lường tồi
Tiên đoán TSG
Báo cáo chất lượng
Tiên Đoán TSG
Huyết áp động mạch trung bình
tuổi thai ở thời điểm sanh có kèm TSG(tuần)
H
u
yế
t
á
p
đ
ộ
n
g
m
ạc
h
t
ru
n
g
b
ìn
h
(
M
o
M
)
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42
11-13w 20-24w 30-34w 35-37w
Tayyar et al: Mean arterial pressure at 12, 22, 32 and 36 weeks’ gestation in screening for preeclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol 2015
Tiên đoán TSG
PI động mạch tử cung
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
P
I đ
ộ
n
g
m
ạc
h
t
ử
c
u
n
g
(M
o
M
)
Tuổi thai lúc sanh có kèm TSG (Tuần)
24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42
11-13w 20-24w 30-34w 35-37w
O’Gorman et al: Uterine artery pulsatility index at 12, 22, 32 and 36 weeks’ gestation in screening for preeclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol 2015
Tiên đoán TSG
Yếu tố phát triển bánh nhau
0.02
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
1
2
3
4
6
8
10
24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42
Yế
u
t
ố
p
h
át
t
ri
ển
b
án
h
n
h
au
(
M
o
M
)
Tuổi thai lúc sanh có kèm TSG( Tuần))
11-13w 20-24w 30-34w 35-37w
Tsiakkas et al: Serum placental growth factor at 12, 22, 32 and 36 weeks’ gestation in screening for preeclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol 2015
Tiên đoán TSG
sFLT-1: soluble fms-like tyrosine kinase-1
24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42 24 28 32 36 40 26 30 34 38 42
0.02
0.1
0.2
0.3
0.5
1
2
4
6
10
sF
lt
-1
(
M
o
M
)
Tuổi thai lúc sinh (tuần))
Tsiakkas et al: Serum soluble fms-like tyrosine kinase-1 at 12, 22, 32 and 36 weeks’ gestation in screening for preeclampsia. Ultrasound Obstet Gynecol 2015
11-13w 20-24w 30-34w 35-37w
Tiên đoán TSG
Thuật toán FMF: Định lý Bayes
• tuổi: mỗi 10 tuổi trên 30
• Cân nặng: mỗi 10kg trên 70kg
• chủng tộc
da đen
da vàng
• tiền sử sản khoa
thai kỳ con so
• tiền căn gia đình TSG
• bệnh lupus ban đỏ hệ thống
• THA mạn tính
• ĐTĐ
tiền sản giật trước đó
• thụ tinh ống nghiệm
Yếu tố nguy cơ của mẹ
0
10
20
30
40
50
60
80
90
100
70
11-13 w
D
R
o
f
p
re
te
rm
P
E
a
t
1
0
%
F
P
R
(
%
)
19-24 w 30-34 w
Phương pháp tầm soát:
Yếu tố nguy cơ của mẹ kết hợp dấu ấn
sinh học
DR at FPR 10%
TSG 37w
12 w: MAP, UTPI, PLGF 75 47
22 w: MAP, UTPI, PLGF 85 46
32 w: MAP, UTPI, PLGF, sFLT-1 99 66
36 w: MAP, sFLT-1 82
NICE
• O’Gorman et al: Screening for PE at 11-13 w. Am J Obstet Gynecol 2015.
• Gallo et al: Screening for PE at 19-24 w. Am J Obstet Gynecol 2015.
• Tsiakas et al: Screening for PE at 30-34 w. Am J Obstet Gynecol 2015.
• Andrietti et al: Screening for PE at 35-37 w. Ultrasound Obstet Gynecol 2015.
Tiên đoán TSG
Test kết hợp thời điểm 22, 32 & 32 tuần
12 tuần
22 tuần
32/36
tuần
Nguy cơ trung bình(10%),
10,000
Bao gồm 91% of TSG 32-36 tuần
Đánh giá thời điểm 22 tuần (n=100,000)
TSG37 tuần 1,562
Nguy cơ thấp (85%),
85,000
Đánh giá tại thời điểm 32 tuần (n=13,000)
15,000 ca trừ 2,000 ca đã sanh
Đánh giá tại thời điểm 36 tuần (n=95,000)
100,000 ca trừ 5,000 ca đã sanh
Không tầm soát thêm Nguy cơ cao (10%), n=9,500
Bao gồm 84% of TSG >37w
Theo dõi / sanh lúc 38 tuần
Nguy cơ cao (5%), n=650-4900
Bao gồm 89%of TSG 32-36tuần
Theo dõi 32-36 tuần
Theo dõi 24-32 tuần
Nguy cơ cao(5%), 5,000
Bao gồm 98% of TSG<32w
Hội Y học bào thai
Tầm soát TSG
Đánh giá nguy cơ TSG
Hội Y học bào thai
Yếu tố liên quan đến mẹ
Tiền căn nội khoa
Tiền căn sản khoa
Đặc điểm của mẹ
Phương pháp tính dự sanh
Chỉ số sinh trắc học
Chỉ số sinh hóa học
1 in 25
1 in 6
1 in 4
1 in 20
1 in 4
1 in 3
Đánh giá nguy cơ TSG: Tam cá nguyệt 1
Yếu tố liên quan đến mẹ
Chỉ số sinh trắc học
Chỉ số sinh hóa học
Nguy cơ TSG đơn thuần
Nguy cơ TSG kết hợp bệnh sự và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_lieu_co_the_tien_doan_va_phong_ngua_tien_san_giat.pdf