Bài giảng Liệu pháp điều trị sớm trong sốc
Vai trò của ScvO2
trong lâm sàng
Thông số sớm nhất dự báo thiếu oxy tổ chức
Theo dõi liên tục được
Dễ thực hiện – dựa vào CVP thường quy
Có thể đo theo phương pháp ngắt quãng: khí máu
TMTTVai trò ScvO2
Tính CO theo phương trình Fick – SAI SỐ LỚN.
Đánh giá cân bằng cung cấp >< tiêu thụ oxy
Hướng dẫn điều trị EGDT
Đánh giá tình trạng giảm oxy máu đm
Sublingual capnographyĐo tưới máu dưới lưỡi ở bn sốc
Nguyên lý: giống gastric tonometry
Nguy cơ: nhiễm trùng chéo.
Nguyên lýÝ nghĩa lâm sàng
Màu da bệnh nhân
Lẫn lộn Hb và myoglobin
Đắt đỏ
Độ nhiễu
51 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Liệu pháp điều trị sớm trong sốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ SỚM
TRONG SỐC
Nguyên tắc đầu tiên trong sốc
Sớm nhận biết tình trạng sốc
Sớm điều trị tình trạng sốc
Điều trị sốc: phục hồi dòng chảy tới mô (flow)
Các đích điều trị trong sốc
Macrohemodynamics
Mạch
Áp lực tĩnh mạch trung tâm
Huyết áp tâm thu, tâm trương
HA trung bình
Số lượng nước tiểu/h
Mạch
• Yếu tố có độ nhậy cao
• Không đặc hiệu
• Có giá trị tiên lượng
Lâm sàng:
Mạch nhanh => có điều gì đó không ổn.
Một điều hoặc nhiều điều
Chỉ số tiền gánh lý tưởng
Định luật Frank Starling
Thiếu dịch Thừa dịch
Physical Exam
Signs Sensitivity Specificity
1. Postural hypotension 29 81
2. Skin, mucous
membranes
85 58
3. Mental status 57 73
4. Capillary refill 34 95
McGee S et al. The rational clinical examination. Is this patient hypovolemic?
JAMA 1999; 281:1022-9.
Diễn biến của sốc
Rady MY et al. Resuscitation of the critically ill in the ED: Responses of blood pressure, heart rate, shock index, Central venous
oxygen saturation, and lactate. Am J Emerg Med 1996;14:218-25
CVP-PCWP
Ưu điểm
Đơn giản
Không đắt tiền
Tiện dụng kết hợp phương tiện truyền dịch
Thiếu dịch:
Nhược điểm
Áp lực
Yếu tố nhiễu
Không tin cậy
CVP
Duy trì cung lượng nước tiểu
• Mục tiêu: > 0,5 ml/kg/h trong 2 giờ liên tiếp
• Yếu tố đảm bảo đủ dịch
• Độ nhậy và độ đặc hiệu thấp trong thiếu máu tổ
chức
Huyết áp tối ưu trong sốc
• Mức HATB > 65 mmHG
• Theo Pinsky Với bn có tiền căn HA, tuổi cao có
thể lựa chọn mức HA cao hơn
• Đáp ứng của tăng HA với biểu hiện tưới máu tổ
chức
Microhemodynamics
Acid lactic
ScvO2 SvO2
Phi dạ dày – gastric tonometry
PCO2 dưới lưỡi
StO2 tissue oxygenation index.
ACID LAC TIC
Chuyển hoá acid lactic
Thải trừ lactic
Thuốc gây toan lactic
D lactate
Sinh ra trong lòng ruột và hấp thụ vào máu
LDH không nhận ra được và không chuyển hoá
theo chu trình Cori
Tích tụ trong máu gây toan chuyển hoá nhẹ
Bn cắt ruột non hoặc nối thông hỗng hồi tràng
Phân loại toan lactic
Ý nghĩa lâm sàng lactate
Lactate trong lâm sàng
Chỉ số tiên lượng độc lập mức độ nặng bn hồi sức
Cải thiện lactate: tăng tỉ lệ sống sót
Lactate trong sepsis
Lactate series giúp theo dõi đáp ứng điều trị
Độ thanh thải lactate trong 24 h đầu: Tiên lượng.
Một số tranh cãi
Tăng acid lactic không giảm tưới máu mô: type
B
Giảm tưới máu mô lactate bình thường
Tăng lactate thường phát hiện chậm khi tình trạng
nợ oxy mô đã quá nặng nề (ScvO2 < 50%)*
* Bloos F, Reinhart K. Venous oximetry. Intensive Care Med. Jul 2005;31(7):911-3
ScvO2
ScvO2
ScvO2
ScvO2 và SvO2
ScvO2
ScvO2 và SvO2
ScvO2
CI/OERindex
Vai trò của ScvO2
trong lâm sàng
Thông số sớm nhất dự báo thiếu oxy tổ chức
Theo dõi liên tục được
Dễ thực hiện – dựa vào CVP thường quy
Có thể đo theo phương pháp ngắt quãng: khí máu
TMTT
Vai trò ScvO2
Tính CO theo phương trình Fick – SAI SỐ LỚN.
Đánh giá cân bằng cung cấp >< tiêu thụ oxy
Hướng dẫn điều trị EGDT
Đánh giá tình trạng giảm oxy máu đm
Sử dụng ScvO2
EGDT
Regional tissue oxygenation
Gastric tonometry
Sublingual PCO2
Transcutaneous oxygen and CO2 monitoring
(StO2)
Gastric tonometry
Giảm tưới máu => chuyển hoá yếm khí => sinh
acid
Ion Hydro kết hợp HCO3 tao ra khí CO2 thẩm thấu
qua sonde silicon ra ngoài
pHi (intramucosal CO2)
Gastric tonometry
Gastric tonometry
Dùng dịch nước muối sinh lý: đo khí máu và khí
CO2 đồng thời trong dịch => độ chênh tính ra pHi
Bơm khí vào liên tục và đo pCO2 qua cảm biến
capnometry.
Ứng dụng
lâm sàng
Ứng dụng lâm sàng
Không có mối tương quan với tốc độ dòng máu
mạc treo
Khó áp dụng, phức tạp
Sublingual capnography
Đo tưới máu dưới lưỡi ở bn sốc
Nguyên lý: giống gastric tonometry
Nguy cơ: nhiễm trùng chéo.
StO2
Nguyên lý
Ý nghĩa lâm sàng
Màu da bệnh nhân
Lẫn lộn Hb và myoglobin
Đắt đỏ
Độ nhiễu
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_lieu_phap_dieu_tri_som_trong_soc.pdf