Bài giảng Loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim
CẤY MÁY ICD: PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT
Recurrent hemodynamically stable VT
Amiodarone to reduce symptoms for Pt with
VT/VF or survivors of MI, who cannot or refuse
to have an ICD implanted. But no effect on
mortality
Adjunctive therapies to the ICD, including:
catheter ablation or surgical resection, and
pharmacological therapy (such as amiodarone
or sotalol) to improve symptoms
KẾT LUẬN
Loạn nhịp thất sau NMCT khá thường gặp
Không dùng thuốc để dự phòng loạn nhịp hay đột
tử cho các bệnh nhân chưa có loạn nhịp
Việc điều trị nhằm giảm loạn nhịp và ngăn ngừa
đột tử
Có thể dùng thuốc và cấy máy phá rung
36 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 50 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOẠN NHỊP THẤT SAU NHỒI MÁU CƠ TIM
Bs. Phạm Trường Sơn
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108
VIỆN TIM MẠCH
Coronary heart disease
Heart failure
Congenital heart disease
Neurological disorders
Structurally normal hearts
Sudden infant death syndrome
Cardiomyopathies
♥ Dilated cardiomyopathy
♥ Hypertrophic cardiomyopathy
♥ Arrhythmogenic right ventricular (RV)
♥ Cardiomyopathy
CÁC NGUYÊN NHÂN LOẠN NHỊP THẤT
CƠ CHẾ LOẠN NHỊP THẤT SAU NMCT
Mức độ hoại tử cơ tim
NMCT có liên quan
đến vách liên thất
Mức độ rối loạn
chức năng thất trái
Các yếu tố chính
gây loạn nhịp sau NMCT
CƠ CHẾ LOẠN NHỊP THẤT SAU NMCT
• Hoạt động nảy cò, tăng tính tự động là do:
- Tăng hoạt hóa thần kinh tự động
- Suy tim
- Tăng tính tự động, tạo ổ kích hoạt loạn nhịp: Tại vùng
thiếu máu và vùng rìa thiếu máu
Hoạt hóa kênh KATP Thiếu ôxi ở tế bào
tăng K ra khỏi tế bào
Gây khử cực tế bào
Tăng tính tự động
Tạo ổ loạn nhịp
CƠ CHẾ LOẠN NHỊP THẤT SAU NMCT
Vòng vào lại: có các tế bào cơ tim còn sống bao quanh
ổ NMCT.
Ở các vòng này: Xơ có trong vết sẹo dẫn đến các khu
vực có blốc dẫn truyền đan xen với vùng cơ tim dẫn
truyền tốt.
Các tế bào cơ tim có thời kỳ trơ khác nhau, từ đó tạo
vòng vào lại.
CƠ CHẾ LOẠN NHỊP THẤT SAU NMCT
Có nhiều vòng vào lại:
- Có nhiều ổ sẹo: các tế bào cơ tim còn sống nằm xen
kẽ tạo các vòng vào lại khác nhau có nhiều loại
nhanh thất trên cùng một BN.
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ Ổ NHANH THẤT
Hình dáng ECG của cơn NT ảnh hưởng bởi:
- Kích thước ổ NMCT
- Vị trí NMCT
- Vùng bên trong sẹo nơi tạo ra vòng vào lại
- Có gần bó His không
- Các thuốc đang dùng
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ KHỞI PHÁT NHANH THẤT
Điện tim bề mặt chủ yếu xác định vị trí hướng thoát
của vòng vào lại
Phân biệt dựa vào 3 trục chủ yếu:
- Giữa vách và thành bên
- Giữa thành trước và thành dưới
- Giữa vị trí mỏm và nền
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ KHỞI PHÁT NHANH THẤT
Thành bên:
- Block nhánh phải
- QRS giãn rộng
Thành vách
- Block nhánh trái
- QRS hẹp
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ KHỞI PHÁT NHANH THẤT
Trục QRS ở II, III, AVF sẽ xác định vị trí dưới hay trước
- Tại thành dưới: QRS âm tại: II,III, aVF
- Tại thành trước: QRS tại II, III, aVF
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ KHỞI PHÁT NHANH THẤT
Ở vị trí mỏm: QRS âm tính ở tất cả chuyển đạo
trước tim
Ở vị trí nền; QRS dương tính ở các chuyển đạo
trước tim
CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ KHỞI PHÁT NHANH THẤT
Rối loạn nhịp tim sớm:
- Xảy ra trong vòng 24 đến 48 giờ sau NMCT
- Thường do tăng tính tự động hoặc tăng tính kích
thích
Rối loạn nhịp tim "muộn" (late arrhythmias)
- Xảy ra sau NMCT 48 giờ .
- Cơ chế vòng vào lại: do quá trình lành sẹo của
NMCT, tạo các vòng vào lại xung quanh mô sẹo
RỐI LOẠN NHỊP THẤT SAU NMCT
Ngoại tâm thu thất
Nhanh thất không bền bỉ (Nonsustained VT: NVT): < 30 s
♥ Đơn dạng: Monomorphic
♥ Đa dạng: Polymorphic
Nhanh thất bền bỉ (Sustained VT): kéo dài > 30 s
♥ Đơn dạng: Monomorphic
♥ Đa dạng: Polymorphic
Xoắn đỉnh :Torsades de pointes
Cuồng thất: Ventricular flutter
Rung thất: Ventricular fibrillation
•
•
•
PHÂN LOẠI LOẠN NHỊP THẤT THEO ĐIỆN TIM
Huyết động ổn định: Hemodynamically stable
♥ Không triệu chứng: Asymptomatic
♥ Triệu chứng nhẹ: Minimal symptomse (palpitations..)
Huyết động không ổn định: Hemodynamically unstable
♥ Tiền ngất: Presyncope
♥ Ngất: Syncope
♥ Ngừng tim đột ngột: Sudden cardiac arrest
♥ Tử vong đột ngột: Sudden cardiac death
PHÂN LOẠI THEO LÂM SÀNG
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH HUYẾT ĐỘNG NHANH THẤT
- Tần số cơn nhịp nhanh
- Chức năng thất trái
- Mức độ TMCT
- Mức độ hở van tim
Ngoại tâm thu thất:
- Thường không có triệu chứng, do tăng tính tự động
- Hay xảy ra sau NMCT cấp: tỷ lệ cao (90%).
- Không có ý nghĩa dự đoán tỷ lệ tử vong ngắn hạn
hay dài hạn.
NTTT thường xuyên và / hoặc đa dạng, tồn tại trên
48 đến 72 giờ sau NMCT cấp:
- Có thể kèm theo nguy cơ loạn nhịp
NGOẠI TÂM THU THẤT
Có hai loại
- Sớm: Xảy ra trong 24 đến 48 giờ đầu tiên sau NMCT:
+ do bất thường thoáng qua của tăng tính tự động hoặc
+ Hoạt động khởi kích của khu vực thiếu máu cục bộ hay
nhồi máu
- Muộn: Xảy ra sau 48h
+ Thường do vòng vào lại
NHANH THẤT TẠM THỜI
(Non-sustained ventricular tachycardia: NSVT)
NHANH THẤT BỀN BỈ
- Nguyên nhân: thường ở bn NMCT có hồi phục
- Cơ chế: chủ yếu do vòng vào lại, vì tồn tại các tế bào cơ
tim hồi phục xung quanh các vùng sẹo.
- Cơn NT đầu tiên: có thể xuất hiện sau NMCT hàng năm
- Tỷ lệ NT giảm dần : 3% xuống 1%
Nhanh thất đơn hình dai dẳng (Sustained monomophic
VT: SMVT)
- Trong giai đoạn quanh nhồi máu (trong vòng 48 giờ đầu
tiên): do tăng tính tự động, hoạt động khởi kích và vòng
vào lại.
- Xảy ra sau 48 giờ: thường do vòng vào lại, là dấu hiệu
của loạn nhịp tim vĩnh viễn và tăng nguy cơ loạn nhịp tim
tái phát và đột tử do tim.
Rung thất: Thường xảy ra trong vòng 48 đến 72 giờ đầu
tiên sau NMCT
LOẠN NHỊP THẤT PHỨC TẠP
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
• Mục tiêu lâu dài: điều trị triệu chứng các
Loạn nhịp và ngăn ngừa đột tử do loạn nhịp
• Các biện pháp:
- Dùng thuốc
- Cấy máy phá rung
- Triệt đốt
Amiodarone làm giảm loạn nhịp thất và đột tử sau
NMCT nhưng không cải thiện tỷ lệ tử vong nói chung.
Lidocain dự phòng sau NMCT: không có lợi, tăng tỷ lệ
tử vong nói chung
Các thuốc chống loạn nhịp class Ic (VD: flecainide)
làm tăng tỷ lệ tử vong, tăng tỷ lệ loạn nhịp
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
Không dùng thuốc chống loạn nhịp để
- Dự phòng loạn nhịp: khi chưa có rối loạn
nhip
- Dự phòng đột tử
- Không dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm Ic
cho các bệnh nhân NMCT, TMCT
I IIa IIb III
I IIa IIb III
VA & SCD Related to Specific Pathology
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
Chỉ sử dụng thuốc chống loạn nhịp cho bệnh nhân bị
loạn nhịp
Nhanh thất không bền bỉ và NTT không triệu chứng:
không điều trị
Nhanh thất không bền bỉ và NTT có triệu chứng:
- Không suy tim: Chẹn Beta
- Suy tim: Amiodarone
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
I IIa IIb III
Sốc điện khuyến cáo cho BN nhanh thất đa
dạng bền bỉ hoặc rối loạn huyết động
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
I IIa IIb III
I IIa IIb III
b
NHANH THẤT ĐƠN DẠNG, HUYẾT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
Truyền TM Procainamid (ajmalin), Beta
blocker: điều trị ban đầu cho NT đơn
dạng, bền bỉ, huyết động ổn định
Truyền TM Cordarone: cho BN
- Nhanh thất đơn dạng, bền bỉ, huyết động
không ổn định: không đáp ứng với sốc
điện.
- Nhanh thất có suy tim
- Nhanh thất tái phát dù đã dùng các thuốc
khác (chẹn beta, procainamide..)
Truyền TM Cordarone kết hợp chẹn beta
độc lập hoặc cùng lúc có thể áp dụng cho
BN có cơn bão nhanh thất (VT storm)
II IIaII IIbII IIIIII
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT ĐƠN DẠNG
Truyền TM Lidocaine: cho Bn nhanh thất đơn
dạng, bền bỉ hoặc rung thất:
- Không đáp ứng với chẹn beta hoặc
amiodarone, hoặc
- Chống chỉ định với Amiodarone
Cắt cơn bằng kích thích tim cho BN Nhanh thất,
đơn dạng bền bỉ:
- Không đáp ứng với sốc điện hoặc
- Liên tục tái phát sau dùng thuốc
II IIaII IIbII IIIIII
I IIa IIb III
b
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT ĐƠN DẠNG BỀN BỈ
I IIa IIb III
I IIa IIb III
Truyền TM chẹn beta: có ích ở BN nhanh thất
đa hình thái tái phát
Truyền TM liều nạp Amiodarone: có ích ở BN
nhanh thất đa hình thái mà không có bất
thường về QT
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT ĐA DẠNG
I IIa IIb III Tái tưới máu và chẹn beta sau đó là dùng
thuốc (procainamid, amiodarone): NMCT cấp
có nhanh thất đa dạng tái phát hoặc dai dẳng
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
CHỈ ĐỊNH CẤY MÁY PHÁ RUNG ICD
Phòng ngừa nguyên phát (Primary prevention):
dự phòng loạn nhịp thất nguy hiểm, đột tử ở
bệnh nhân chưa xảy ra loạn nhịp tim
Phòng ngừa thứ phát (secondary prevention):
Dự phòng loạn nhịp thất nguy hiểm, đột tử ở
bệnh nhân đã xảy ra rối loạn nhịp trước đó
ICD therapy is recommended in patients with LV dysfunction
due to prior MI:
- At least 40 days post-MI
- LVEF less than or equal to 35%
- Receiving chronic optimal medical therapy
- Expectation of survival with a good functional status for
more than 1 year
I IIa IIb III
- NYHA class II or III
- NYHA class I
I IIa IIb III
CẤY MÁY ICD: PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT
- Documented VF or
- Hemodynamically unstable sustained VT
- Normal or near normal ventricular function
- Recurrent sustained VT
I IIa IIb III
I IIa IIb III
CẤY MÁY ICD: PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT
ICD indicated in patients with prior MI (not within 48h
after MI):
- Receiving chronic optimal medical therapy
- Expectation of survival with a good functional status
for more than 1 year
Recurrent hemodynamically stable VT
Amiodarone to reduce symptoms for Pt with
VT/VF or survivors of MI, who cannot or refuse
to have an ICD implanted. But no effect on
mortality
Adjunctive therapies to the ICD, including:
catheter ablation or surgical resection, and
pharmacological therapy (such as amiodarone
or sotalol) to improve symptoms
I IIa IIb III
I IIa IIb III
CẤY MÁY ICD: PHÒNG NGỪA THỨ PHÁT
KẾT LUẬN
Loạn nhịp thất sau NMCT khá thường gặp
Không dùng thuốc để dự phòng loạn nhịp hay đột
tử cho các bệnh nhân chưa có loạn nhịp
Việc điều trị nhằm giảm loạn nhịp và ngăn ngừa
đột tử
Có thể dùng thuốc và cấy máy phá rung
KẾT LUẬN
Loạn nhịp thất sau NMCT khá thường gặp
Không dùng thuốc để dự phòng cho các bệnh
nhân chưa có loạn nhịp
Việc điều trị nhằm giảm loạn nhịp và ngăn ngừa
đột tử
Có thể dùng thuốc và cấy máy phá rung
THANK YOU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_loan_nhip_that_sau_nhoi_mau_co_tim.pdf