Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 1: Tổng quan về cạnh tranh và luật cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH (tiếp theo)
• Sức mạnh thị trường: là khả năng mà doanh nghiệp nghiệp có sức mạnh thị
trường có thể hạn chế sản lượng, tăng giá bán trên mức cạnh tranh và kiếm
lợi nhuận độc quyền.
• Khi có sức mạnh thị trường, doanh nghiệp có thể tăng giá bán sản phẩm mà
không hề bị giảm doanh thu. Tuy nhiên, việc tăng giá bán hàng hóa sẽ còn
phụ thuộc vào nhiều nhân tố sau đây:
Sự sẵn có của sản phẩm thay thế từ các nhà sản xuất khác;
Sự tồn tại của rào cản và khả năng gia nhập thị trường của các đối thủ
cạnh tranh tiềm năng.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH (tiếp theo)
• Vụ việc cạnh tranh: là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy
định của Luật này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
• Tố tụng cạnh tranh: là hoạt động của cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ
việc cạnh tranh theo quy định của Luật này
28 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 1: Tổng quan về cạnh tranh và luật cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014105222
1
BÀI 1
TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH
VÀ LUẬT CẠNH TRANH
Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương
v1.0014105222
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Giải thích được đặc điểm, mục tiêu, vai trò của Luật
cạnh tranh;
• Xác định được phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
của Luật cạnh tranh;
• Trình bày được một số khái niệm cơ bản của Luật
cạnh tranh.
v1.0014105222
3
• Thảo luận với giáo viên và các học viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
HƯỚNG DẪN HỌC
Hình 1.1: Minh họa
v1.0014105222
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học tốt môn học này, yêu cầu sinh viên
cần có kiến thức về môn: Lý luận nhà
nước và pháp luật.
4
v1.0014105222
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.1. Tổng quan về cạnh tranh
1.2. Tổng quan về Luật cạnh tranh
v1.0014105222
1.1. TỔNG QUAN VỀ CẠNH TRANH
6
1.1.1. Khái niệm về
cạnh tranh
1.1.2. Các hình thức
biểu hiện của cạnh tranh
1.1.3. Ưu điểm, hạn chế
của cạnh tranh
1.1.4. Yêu cầu điều tiết
của Nhà nước
đối với cạnh tranh
v1.0014105222
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH
• Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch’’.
• Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992 ở Anh) thì cạnh tranh trong cơ chế
thị trường được định nghĩa là " Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh
doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình.
• Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu,
nhằm giành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất.
7
v1.0014105222
1.1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH
8
• Cạnh tranh được hiểu là hành vi tranh đua của hai hoặc nhiều
chủ thể với mục đích giành cho mình vị trí nổi bật và ưu thế cao
nhất trên thị trường.
• Mục đích của cạnh tranh trong kinh tế:
Tối đa hóa lợi nhuận;
Sự tăng trưởng trong kinh doanh của chủ thể.
• Điều kiện tiên quyết để có cạnh tranh:
Phải có ít nhất hai chủ thể tham gia cạnh tranh.
Sự giành được lợi thế cạnh tranh của người này dẫn đến
bất lợi tương ứng đối với người kia và ngược lại.
Cạnh tranh phải được diễn ra trong môi trường cạnh tranh
cụ thể.
• Phương tiện cạnh tranh:
Giá cả;
Chất lượng;
Dịch vụ;
Quảng cáo.
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH
9
Cạnh tranh tự do và cạnh tranh có nhiều sự điều tiết của nhà nước
Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không hoàn hảo và độc quyền.
Cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
Cạnh tranh tự do
• Thị trường tự do tồn tại khi không
có sự can thiệp của Chính phủ và
tại đó các tác nhân cung cầu
được phép hoạt động tự do.
• Học thuyết “bàn tay vô hình” của
Adam Smith (1723-1790)
Cạnh tranh có sự điều tiết
của Nhà nước
Nhà nước bằng các chính sách và
công cụ pháp luật can thiệp vào
đời sống thị trường để điều tiết,
hướng các quan hệ cạnh tranh vận
động và phát triển trong một trật tự,
đảm bảo sự phát triển công bằng và
lành mạnh.
10
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
11
Cạnh tranh hoàn hảo
• Khái niệm: Là hình thức cạnh tranh mà ở đó người mua và người bán đều
không có khả năng tác động đến giá cả của sản phẩm trên thị trường, giá cả
của sản phẩm hoàn toàn do quan hệ cung cầu, quy luật giá trị quyết định;
không có sự tồn tại của bất cứ khả năng hay quyền lực nào có thể chi phối các
quan hệ trên thị trường.
• Điều kiện:
Số lượng doanh nghiệp tham gia thị trường và số lượng khách hàng rất lớn.
Sản phẩm tham gia thị trường phải đồng nhất.
Thông tin trên thị trường là hoàn hảo.
Không có sự tồn tại của các rào cản gia nhập thị trường.
Các yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất được lưu thông tự do và các
doanh nghiệp đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận với những yếu
tố trên.
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
12
Cạnh tranh không hoàn hảo
• Khái niệm: Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh chiếm ưu thế
trong các ngành sản xuất mà ở đó, các doanh nghiệp phân phối hoặc sản xuất
có đủ sức mạnh và thế lực để có thể chi phối giá cả các sản phẩm của mình trên
thị trường.
• Theo từ điển kinh tế học hiện đại: Cạnh tranh không hoàn hảo ra đời do sự
khuyết đi một trong những yếu tố để tạo nên sự hoàn hảo của thị trường.
• Mỗi thành viên của thị trường đều có một mức độ quyền lực nhất định đủ để tác
động đến giá cả của sản phẩm.
• Phân loại:
Cạnh tranh mang tính độc quyền: là hình thức cạnh tranh sản phẩm, mà mỗi
doanh nghiệp đều có mức độ độc quyền nhất định vì họ có sản phẩm của
riêng mình (bằng viêc cá biệt hoá sản phẩm của mình).
Độc quyền nhóm: là hình thức cạnh tranh được tồn tại trong một số ngành chỉ
có một số ít nhà sản xuất.
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
13
Độc quyền
• Độc quyền xảy ra khi chỉ có một doanh nghiệp duy nhất sản xuất hoặc tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường mà không có sự thay thế từ các sản phẩm hoặc các chủ thể
kinh doanh khác.
• Doanh nghiệp độc quyền có thể độc quyền nguồn cung (độc quyền bán) hoặc độc
quyền cầu (độc quyền mua) trên thị trường.
• Doanh nghiệp độc quyền có khả năng khống chế ý chí của đối tác hoặc của khách
hàng, tước bỏ khả năng lựa chọn của khách hàng.
• Nguyên nhân hình thành độc quyền:
Từ quá trình cạnh tranh.
Từ yêu cầu của công nghệ sản xuất hoặc yêu cầu về quy mô tối thiểu của ngành
kinh tế kỹ thuật.
Từ sự tồn tại của các rào cản trên thị trường (barrier).
Từ sự tích tụ tập trung kinh tế.
• Hậu quả của độc quyền: Độc quyền gây thiệt hại cho người tiêu dùng, gây lãng phí
cho xã hội, bóp méo chi phí sản xuất và tạo ra sức ỳ đối với doanh nghiệp độc quyền
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
14
Cạnh tranh lành mạnh
• Khái niệm: Theo Black’s Law Dictionary: “là hình
thức cạnh tranh công khai, công bằng và ngay
thẳng giữa các đối thủ cạnh tranh trong kinh doanh”
• Đặc điểm:
Cạnh tranh bằng tiềm năng vốn có.
Có mục đích thu hút khách hàng.
Không trái pháp luật và tập quán kinh doanh
lành mạnh.
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
15
Cạnh tranh không lành mạnh
• Khái niệm: Điều 10 Bis Công ước Paris về bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp quy định: “bất cứ hành vi cạnh tranh
nào trái với các hoạt động thực tiễn, không trung thực
trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại đều bị coi là
hành vi cạnh tranh không lành mạnh”.
• Đặc điểm:
• Nhằm mục đích cạnh tranh phát sinh trong kinh doanh.
• Trái với pháp luật cạnh tranh hoặc tập quán kinh doanh
thông thường;
• Gây thiệt hại cho đối thủ hoặc cho khách hàng.
v1.0014105222
1.1.2. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA CẠNH TRANH (tiếp theo)
16
Hạn chế cạnh tranh
• Khái niệm: Là hành vi luôn hướng đến việc hình thành một sức
mạnh thị trường hoặc tận dụng sức mạnh thị trường để làm
cho tình trạng cạnh tranh trên thị trường bị biến dạng.
• Đặc điểm:
Chủ thể thực hiện hành vi có thể là một doanh nghiệp hoặc
một nhóm doanh nghiệp, các doanh nghiệp này hoặc là đã
có sức mạnh thị trường, hoặc hướng đến việc hình thành
nên sức mạnh thị trường bằng cách thỏa thuận hoặc tập
trung kinh tế.
Các hành vi được thực hiện nhằm mục tiêu làm biến dạng
cạnh tranh: làm thay đổi cấu trúc thị trường, thay đổi tương
quan cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, loại bỏ đối thủ,
ngăn cản đối thủ tiềm năng để làm giảm đi sức ép cạnh
tranh hiện có hoặc sẽ có, bóc lột khách hàng
v1.0014105222
1.1.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA CẠNH TRANH
• Ưu điểm của cạnh tranh:
Là động lực phát triển sản xuất, kinh doanh.
Nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ
Thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung nguồn lực, vốn, .
Thúc đẩy doanh nghiệp tự cải tổ, đổi mới.
• Hạn chế của cạnh tranh
Làm lãng phí, cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, tăng khoảng cách giàu nghèo.
Các doanh nghiệp tiêu diệt nhau, đặc biệt là các doanh
nghiệp nhỏ, yếu.
Gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
17
v1.0014105222
1.1.4. YÊU CẦU ĐIỀU TIẾT CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CẠNH TRANH
• Thực tế cạnh tranh trên thị trường.
• Sự bất cập của thuyết cạnh tranh tự do.
• Các học thuyết hiện đại về cạnh tranh.
• Chính sách cạnh tranh.
• Pháp luật cạnh tranh
18
v1.0014105222
1.2. TỔNG QUAN VỀ LUẬT CẠNH TRANH
19
1.2.1.Khái niệm, đặc điểm
của Luật Cạnh tranh
1.2.2. Mục tiêu, vai trò
của Luật Cạnh tranh
1.2.3.Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng của
Luật cạnh tranh
1.2.4. Một số khái niệm
cơ bản của
Luật cạnh tranh
v1.0014105222
1.2.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT CẠNH TRANH
• Khái niệm Luật Cạnh tranh
Đạo luật: Luật Cạnh tranh được Quốc hội thông qua ngày
3/12/2004.
Môn học: Nghiên cứu về nội dung của đạo luật Luật Cạnh
tranh và các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành Luật
Cạnh tranh.
• Đặc điểm của Luật Cạnh tranh
Tính mềm dẻo
Mối liên hệ chặt chẽ với nền kinh tế
Luật công và luật tư.
Luật nội dung và luật hình thức
20
v1.0014105222
1.2.2. MỤC TIÊU, VAI TRÒ CỦA LUẬT CẠNH TRANH
• Mục tiêu của Luật Cạnh tranh:
Bảo đảm tự do cạnh tranh trong khuôn
khổ pháp luật.
Duy trì, củng cố môi trường cạnh tranh
bình đẳng, lành mạnh.
• Vai trò của Luật Cạnh tranh:
Thực hiện chính sách cạnh tranh của Nhà
nước.
Bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong
kinh doanh.
Ngăn ngừa, trừng phạt những hành vi
cạnh tranh không hợp pháp.
21
v1.0014105222
1.2.3. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG CỦA LUẬT CẠNH TRANH
• Phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh
Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh;
Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh;
Đối với thẩm quyền và thủ tục tố tụng cạnh tranh;
Đối với các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về
cạnh tranh;
• Đối tượng áp dụng của Luật Cạnh tranh
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (gọi chung là
doanh nghiệp);
Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam.
22
v1.0014105222
1.2.4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH
23
Thị trường liên quan
Thị phần
Thị phần kết hợp
Sức mạnh thị trường
Vụ việc cạnh tranh
Tố tụng cạnh tranh
v1.0014105222
1.2.4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH
24
• Thị trường sản phẩm liên quan: thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể
thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
• Thị trường địa lý liên quan: một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng
hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và
có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.
Ví dụ: sản phẩm ghế nhựa
Thị trường sản phẩm liên quan;
Thị phần địa lý liên quan.
Thị trường liên quan
Thị trường sản
phẩm liên quan
Thị trường đại
lý liên quan
v1.0014105222
1.2.4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH (tiếp theo)
25
• Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá,
dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán
ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả
các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó
trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa
doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng
doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh
doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên
quan theo tháng, quý, năm.
• Thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên
quan của các doanh nghiệp tham gia vào thoả thuận
hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
v1.0014105222
1.2.4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH (tiếp theo)
26
• Sức mạnh thị trường: là khả năng mà doanh nghiệp nghiệp có sức mạnh thị
trường có thể hạn chế sản lượng, tăng giá bán trên mức cạnh tranh và kiếm
lợi nhuận độc quyền.
• Khi có sức mạnh thị trường, doanh nghiệp có thể tăng giá bán sản phẩm mà
không hề bị giảm doanh thu. Tuy nhiên, việc tăng giá bán hàng hóa sẽ còn
phụ thuộc vào nhiều nhân tố sau đây:
Sự sẵn có của sản phẩm thay thế từ các nhà sản xuất khác;
Sự tồn tại của rào cản và khả năng gia nhập thị trường của các đối thủ
cạnh tranh tiềm năng.
v1.0014105222
1.2.4. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LUẬT CẠNH TRANH (tiếp theo)
27
• Vụ việc cạnh tranh: là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy
định của Luật này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
• Tố tụng cạnh tranh: là hoạt động của cơ quan, tổ
chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ
việc cạnh tranh theo quy định của Luật này.
v1.0014105222
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
28
Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau:
• Khái niệm về cạnh tranh và các biểu hiện của cạnh tranh
• Các hình thức biểu hiện của cạnh tranh
• Ưu điểm, hạn chế của cạnh tranh.
• Yêu cầu điều tiết của Nhà nước đối với cạnh tranh
• Khái niệm, đặc điểm của luật cạnh tranh.
• Mục tiêu vai trò của Luật Cạnh tranh
• Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của luật cạnh tranh.
• Một số khái niệm cơ bản của luật cạnh tranh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_canh_tranh_bai_1_tong_quan_ve_canh_tranh_va_l.pdf