Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 4: Bộ máy thực thi luật cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương

THẨM QUYỀN • Chức năng: Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương thực hiện quản lý nhà nước về:  Cạnh tranh;  Chống bán phá giá;  Chống trợ cấp;  Áp dụng các biện pháp tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;  Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;  Phối hợp với các doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng trong việc đối phó với các vụ kiện trong thương mại quốc tế liên quan đến bán phá giá, trợ cấp và áp dụng các biện pháp tự vệ. • Thẩm quyền theo lĩnh vực của Cục quản lý cạnh tranh:  Thẩm quyền trong lĩnh vực cạnh tranh;  Thẩm quyền trong lĩnh vực bảo vệ người tiêu dùng;  Thẩm quyền trong lĩnh vực chống bán phá giá, chống trợ cấp và áp dụng các biện pháp tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. • Chức năng trong lĩnh vực cạnh tranh:  Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.  Là cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh. • Thẩm quyền theo hoạt động của Cục quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực cạnh tranh:  Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh;  Tiến hành thủ tục tố tụng đối với các vụ việc liên quan đến cạnh tranh không lành mạnh;  Xử phạt vi phạm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh (không bao gồm giải quyết bồi thường thiệt hại đối với các bên liên quan).

pdf18 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 4: Bộ máy thực thi luật cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014105222 1 LUẬT CẠNH TRANH Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương v1.0014105222 2 BÀI 4 BỘ MÁY THỰC THI LUẬT CẠNH TRANH Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương v1.0014105222 3 MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể: • Phân biệt được các cơ quan cạnh tranh trong bộ máy thực thi Luật Cạnh tranh về vị trí, chức năng; • Mô tả được cơ cấu tổ chức của các cơ quan cạnh tranh. v1.0014105222 4 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến về môn học Lý luận nhà nước và pháp luật. v1.0014105222 5 HƯỚNG DẪN HỌC • Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội dung chính của từng bài; • Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi ngay nếu có thắc mắc; • Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. v1.0014105222 6 CẤU TRÚC NỘI DUNG 4.1. Hội đồng cạnh tranh 4.2. Cơ quan quản lý cạnh tranh v1.0014105222 7 4.1. HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH Hội đồng cạnh tranh • Là cơ quan do Chính phủ thành lập; • Có nhiệm vụ tổ chức, xử lý, giải quyết khiếu nại đối với vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh. v1.0014105222 8 4.1. HỘI ĐỒNG CẠNH TRANH 4.1.1. Cơ cấu tổ chức 4.1.2. Vị trí 4.1.3. Thẩm quyền v1.0014105222 9 4.1.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC • Thành viên:  Số lượng: 11-15 (Điều 53 Luật Cạnh tranh);  Nhiệm kỳ: 5 năm và có thể bổ nhiệm lại;  Tiêu chuẩn: Theo Điều 55 Luật Cạnh tranh:  Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan, có tinh thần bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa;  Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính;  Có thời gian công tác thực tế ít nhất là 9 năm thuộc một trong các lĩnh vực luật, kinh tế, tài chính;  Có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao. • Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm: Thủ tướng Chính phủ. • Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm  Tổ chức hoạt động của Hội đồng;  Thành lập Hội đồng xử lý cạnh tranh. v1.0014105222 10 4.1.2. VỊ TRÍ • Là cơ quan thuộc Chính phủ. • Độc lập với Cục quản lý cạnh tranh  Nghị định 052006/NĐ-CP về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng cạnh tranh.  Có tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: Vietnam Competition Council, viết tắt là VCC;  Có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.  Tính độc lập  Mô hình cơ quan hành chính;  Trực thuộc Chính phủ. v1.0014105222 11 4.1.3. THẨM QUYỀN • Tổ chức xử lý. • Giải quyết khiếu nại: Vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh. • Nhận xét:  Đây là cơ quan tiến hành tố tụng;  Thẩm quyền của Hội đồng được thực hiện trong giai đoạn cuối của quá trình tố tụng cạnh tranh. v1.0014105222 12 4.2. CƠ QUAN QUẢN LÝ CẠNH TRANH 4.2.1. Cơ cấu tổ chức 4.2.2. Vị trí 4.2.3. Thẩm quyền v1.0014105222 13 • Thủ trưởng Cơ quan quản lý cạnh tranh.  Do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm;  Trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo cơ quan quản lý cạnh tranh. • Ðiều tra viên vụ việc cạnh tranh:  Do Bộ trưởng Bộ Công thương bổ nhiệm;  Thực hiện nhiệm vụ điều tra vụ việc cạnh tranh cụ thể theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan.  Tiêu chuẩn:  Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan;  Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính;  Có thời gian công tác thực tế ít nhất là năm năm thuộc một trong các lĩnh vực quy định tại khoản 2 điều này;  Ðược đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra. 4.2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC v1.0014105222 14 4.2.2. VỊ TRÍ • Là cơ quan do Chính phủ thành lập. • Cơ cấu tổ chức trực thuộc Bộ Công thương.  Trước đây: Ban quản lý cạnh tranh trực thuộc Bộ thương mại.  Hiện nay: Cục quản lý cạnh tranh trực thuộc Bộ Công thương. • Tính độc lập  Cơ quan hành chính nhà nước.  Trực thuộc Bộ Công thương. v1.0014105222 15 Điều 49 Khoản 2 • Kiểm soát quá trình tập trung kinh tế; • Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ và đề xuất ý kiến để Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định; • Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; • Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh; • Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 4.2.3. THẨM QUYỀN v1.0014105222 16 4.2.3. THẨM QUYỀN • Chức năng: Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương thực hiện quản lý nhà nước về:  Cạnh tranh;  Chống bán phá giá;  Chống trợ cấp;  Áp dụng các biện pháp tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;  Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;  Phối hợp với các doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng trong việc đối phó với các vụ kiện trong thương mại quốc tế liên quan đến bán phá giá, trợ cấp và áp dụng các biện pháp tự vệ. • Thẩm quyền theo lĩnh vực của Cục quản lý cạnh tranh:  Thẩm quyền trong lĩnh vực cạnh tranh;  Thẩm quyền trong lĩnh vực bảo vệ người tiêu dùng;  Thẩm quyền trong lĩnh vực chống bán phá giá, chống trợ cấp và áp dụng các biện pháp tự vệ đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam. v1.0014105222 17 4.2.3. THẨM QUYỀN • Chức năng trong lĩnh vực cạnh tranh:  Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.  Là cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh. • Thẩm quyền theo hoạt động của Cục quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực cạnh tranh:  Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh;  Tiến hành thủ tục tố tụng đối với các vụ việc liên quan đến cạnh tranh không lành mạnh;  Xử phạt vi phạm các hành vi cạnh tranh không lành mạnh (không bao gồm giải quyết bồi thường thiệt hại đối với các bên liên quan). v1.0014105222 18 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau: • Hội đồng cạnh tranh: Cơ cấu vị trí, tổ chức, thẩm quyền; • Cơ quan quản lý cạnh tranh: Cơ cấu vị trí, tổ chức, thẩm quyền.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_canh_tranh_bai_4_bo_may_thuc_thi_luat_canh_tr.pdf
Tài liệu liên quan