Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 5: Tố tụng cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương
5.3.3. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ ViỆC CẠNH TRANH
CHƯA CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
• Quyền hạn của Hội đồng cạnh tranh
Gửi nguyên quyết định xử lý vụ việc: Khi việc
khiếu nại không đủ căn cứ;
Sửa một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý vụ
việc: Khi quyết định không đúng pháp luật;
Hủy quyết định và chuyển hồ sơ cho Cục quản lí
Cạnh tranh vụ việc cạnh tranh giải quyết lại:
Chứng cứ chưa được thu thập, xác minh đầy đủ;
Thành phần hội đồng xử lý vụ việc không đúng quy định hoặc có vi
phạm nghiêm trọng khác về tố tụng cạnh tranh.
• Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Công thương
Gửi nguyên quyết định xử lý vụ việc: Khi việc khiếu nại không đủ căn cứ;
Sửa 1 phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý vụ việc: Khi quyết định không
đúng pháp luật;
Hủy quyết định và chuyển hồ sơ cho Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
giải quyết lại: Chứng cứ chưa được thu thập, xác minh đầy đủ
Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại: Kể từ ngày ký.
• Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ thể khởi kiện: Các bên có liên quan;
Trường hợp: Không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại;
Tính chất của việc khởi kiện: Vụ án hành chính;
Nơi khởi kiện: Tòa án cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương;
Hậu quả của việc khởi kiện: Những phần của quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh không bị khởi kiện ra Tòa án vẫn được tiếp tục đưa ra thi hành
29 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật cạnh tranh - Bài 5: Tố tụng cạnh tranh - Trần Thị Thu Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014105222
1
LUẬT CẠNH TRANH
Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương
v1.0014105222
BÀI 5
TỐ TỤNG CẠNH TRANH
Giảng viên: TS. Trần Thị Thu Phương
2
v1.0014105222
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:
• Xác định được đặc điểm, nội dung, các nguyên tắc
của tố tụng cạnh tranh;
• Phân loại được các chủ thể của tố tụng cạnh tranh;
• Giải thích được bản chất của quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh.
3
v1.0014105222
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có
các kiến thức cơ bản liên quan đến về môn
học Lý luận nhà nước và pháp luật.
v1.0014105222
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài;
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc;
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
5
v1.0014105222
CẤU TRÚC NỘI DUNG
5.1. Những vấn đề chung về tố tụng cạnh tranh
5.2. Chủ thể của tố tụng cạnh tranh
6
5.3. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
v1.0014105222
5.1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỐ TỤNG CẠNH TRANH
5.1.1. Khái niệm tố
tụng cạnh tranh
5.1.2. Đặc điểm tố
tụng cạnh tranh
5.1.3. Nội dung tố
tụng cạnh tranh
7
5.1.4. Nguyên tắc tố
tụng cạnh tranh
v1.0014105222
8
5.1. 1. KHÁI NIỆM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Khái niệm:
Theo Điều 3 khoản 9 Luật Cạnh tranh, tố tụng cạnh
tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo
trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo
quy định của Luật.
Tố tụng cạnh tranh được quy định tại Luật Cạnh tranh.
• Trình tự, thủ tục khác so với tố tụng hình sự và tố tụng dân
sự, nhằm giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh.
Đưa ra quyết định áp dụng các biện pháp xử lý có tính
hành chính;
Không giải quyết bồi thường thiệt hại.
v1.0014105222
9
5.1. 1. KHÁI NIỆM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Đối tượng của tố tụng cạnh tranh là vụ việc cạnh
tranh (Điều 3 khoản 3 Luật Cạnh tranh).
Vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật
Cạnh tranh;
Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra,
xử lý theo quy định của pháp luật.
• Hạn chế của khái niệm: Không bao quát hết các vụ
việc liên quan đến cạnh tranh.
Thủ tục thông báo khi tập trung kinh tế;
Thủ tục đề nghị hưởng miễn trừ;
Thủ tục điều tra xác định thị trường liên quan,
v1.0014105222
• Nhằm giải quyết các vụ việc cạnh tranh;
• Chủ thể tiến hành:
Cơ quan quản lý cạnh tranh;
Cá nhân có thẩm quyền tiến hành tố tụng
cạnh tranh.
• Mang bản chất tố tụng hành chính: Không cần
đơn kiện có bên có liên quan;
• Quyết định của cơ quan có thẩm quyền tố
tụng có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ
ngày ký (nếu không có khiếu nại) và được
thực thi bởi chính cơ quan tiến hành tố tụng
cạnh tranh.
10
5.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỐ TỤNG CẠNH TRANH
v1.0014105222
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
11
• Điều tra vụ việc cạnh tranh
Điều tra sơ bộ;
Điều tra chính thức.
• Giải quyết vụ việc cạnh tranh: Đối với vụ việc về
hành vi hạn chế cạnh tranh
Mở phiên điều trần;
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung;
Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh.
• Khiếu nại quyết định giải quyết vụ việc cạnh tranh;
• Xử lý vi phạm Luật cạnh tranh.
v1.0014105222
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
12
Điều tra sơ bộ
• Căn cứ: Quyết định của Cục trưởng Cục Quản lý
cạnh tranh
Hồ sơ khiếu nại đã được Cục Quản lý cạnh
tranh thụ lý;
Cục Quản lý cạnh tranh phát hiện có dấu hiệu vi
phạm.
• Thời hạn:
30 ngày, kể từ ngày có quyết định;
Điều tra viên hoàn thành điều tra sơ bộ + kiến
nghị Cục trưởng ra quyết định:
Đình chỉ điều tra nếu không có hành vi vi
phạm;
Điều tra chính thức nếu có dấu hiệu vi phạm.
v1.0014105222
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
13
Điều tra chính thức
• Căn cứ: Quyết định của Cục trưởng
• Nội dung:
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh: Xác minh thị trường liên quan, thị phần
của bên điều tra, thu thập, phân tích chứng cứ;
Đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh: Xác định căn cứ khẳng định
bên bị điều tra đã/đang thực hiện hành vi vi phạm.
• Thời hạn:
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh: 180 ngày, có thể gia hạn ≤ 60 ngày/1
lần, ≤ 2 lần;
Đối với vụ việc cạnh tranh không lành mạnh: 90 ngày, gia hạn ≤ 60 ngày;
Thông báo bên liên quan chậm nhất 7 ngày làm việc trước ngày hết hạn
điều tra.
v1.0014105222
Đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh
• Cục trường Cục Quản lý cạnh tranh chuyển báo cáo điều tra + hồ sơ vụ việc
lên Hội đồng cạnh tranh.
• Báo cáo điều tra gồm:
Tóm tắt vụ việc;
Các tình tiết và chứng cứ được xác minh;
Đề xuất các biện pháp xử lý.
14
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
v1.0014105222
15
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Điều tra bổ sung
• Căn cứ: Yêu cầu bằng văn bản của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh.
• Thời điểm:
Sau khi hồ sơ điều tra đã chuyển đến Hội đồng cạnh tranh;
Hội đồng cạnh tranh đã thành lập Hội đồng xử lý vụ việc cạnh
tranh;
Hội đồng xử lý vụ việc làm yêu cầu bằng văn bản đề nghị Cục
Quản lý cạnh tranh điều tra bổ sung.
• Thời hạn điều tra: 60 ngày kể từ ngày có yêu cầu.
• Khi các chứng cứ thu thập được chưa đủ để xác định hành vi vi
phạm.
• Sau khi nhận lại hồ sơ đã được điều tra bổ sung Hội đồng xử lý
cạnh tranh ra 1 trong 3 quyết định trong 15 ngày:
Mở phiên điều trần;
Trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung;
Đình chỉ giải quyết.
v1.0014105222
16
5.1.3. NỘI DUNG CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Phiên điều trần
• Chỉ áp dụng đối với vụ việc hạn chế cạnh tranh;
• Thực hiện sau khi Hội đồng cạnh tranh nhận được báo cáo điều tra và hồ sơ
toàn bộ vụ việc;
• Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh ra quyết định thành lập Hội đồng xử lý vụ việc
cạnh tranh;
• Hội đồng xử lý cạnh tranh ra quyết định trong 30 ngày từ khi nhận hồ sơ
Mở phiên điều trần; hoặc
Trả hồ sơ để điều tra bổ sung; hoặc
Đình chỉ giải quyết vụ việc.
• Phiên điều trần được mở trong 15 ngày kể từ ngày có quyết định;
• Được tổ chức công khai trừ trường hợp liên quan đến bí mật quốc gia, bí mật
kinh doanh;
• Hội đồng xử lý vụ việc bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
v1.0014105222
5.1.4. NGUYÊN TẮC CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Nguyên tắc chung: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;
Minh bạch.
• Nguyên tắc cụ thể
Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng cạnh tranh;
Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan;
Bảo đảm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp;
Bảo đảm quyền được luật sư bảo vệ;
Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng;
Thành viên Hội đồng xử lý độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
Hội đồng xử lý tập thể;
Xử lý công khai.
17
v1.0014105222
5.2. CHỦ THỂ CỦA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
5.2.1. Cơ quan tiến
hành tố tụng
cạnh tranh
5.2.2. Người tiến
hành tố tụng
cạnh tranh
5.2.3. Người tham gia
tố tụng cạnh tranh
18
v1.0014105222
19
5.2.1. CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Cục quản lý cạnh tranh;
• Hội đồng cạnh tranh.
v1.0014105222
20
5.2.2. NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Thành viên Hội đồng cạnh tranh;
• Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh;
• Điều tra viên và thư ký phiên điều trần.
v1.0014105222
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH
• Bên khiếu nại;
• Bên bị điều tra;
• Luật sư;
• Người làm chứng;
• Người giám định;
• Người phiên dịch;
• Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
21
v1.0014105222
22
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Bên khiếu nại
• Bên khiếu nại là tổ chức, cá nhân cho rằng, quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị
xâm phạm do hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh;
• Thời hiệu khiếu nại là 2 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật cạnh
tranh được thực hiện;
• Hồ sơ khiếu nại:
Đơn khiếu nại;
Chứng cứ về hành vi vi phạm.
• Bên khiếu nại chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ;
• Nộp tiền tạm ứng chi phí cho việc xử lý vụ việc cạnh tranh;
• Cơ quan thụ lý hồ sơ khiếu nại:
Cục quản lý cạnh tranh;
Thông báo bằng văn bản cho bên khiếu nại về việc thụ lý hồ sơ, thời hạn là 7
ngày làm việc.
v1.0014105222
23
5.2.3. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG CẠNH TRANH (tiếp theo)
Bên bị điều tra vụ việc
• Bên bị điều tra vụ việc là tổ chức, cá nhân bị cơ quan quản lý cạnh tranh
quyết định điều tra trong những trường hợp sau đây:
Bị khiếu nại;
Bị cơ quan quản lý cạnh tranh phát hiện là đang hoặc đã thực hiện
hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thời hạn hai
năm, kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh
được thực hiện.
v1.0014105222
5.3. QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH
5.3.1. Nội dung
quyết định
5.3.2. Hiệu lực của
quyết định
5.3.3. Giải quyết khiếu
nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh chưa
có hiệu lực pháp luật
24
v1.0014105222
5.3.1. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH
Nội dung quyết định:
• Tóm tắt nội dung vụ việc;
• Phân tích vụ việc;
• Kết luận xử lý vụ việc.
25
v1.0014105222
26
5.3.2. HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH
• Hiệu lực của quyết định: Sau 30 ngày kể từ ngày ký nếu không bị khiếu nại trong
thời hạn.
• Giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh chưa có hiệu lực
pháp luật:
Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc trong trường hợp không nhất trí một phần
hoặc toàn bộ nội dung quyết định xử lý.
Cơ quan thụ lý: Cơ quan đã ban hành quyết định.
Hậu quả pháp lý: Những phần của quyết định xử lý bị khiếu nại chưa được đưa
ra thi hành.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, có thể gia hạn ≤
30 ngày.
Thẩm quyền giải quyết
Bộ trưởng Bộ công thương: đối với quyết định xử lý của Cục trưởng Cục
Quản lý cạnh tranh;
Hội đồng cạnh tranh: Đối với quyết định xử lý của Hội đồng xử lý vụ việc.
v1.0014105222
27
5.3.3. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ ViỆC CẠNH TRANH
CHƯA CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
• Quyền hạn của Hội đồng cạnh tranh
Gửi nguyên quyết định xử lý vụ việc: Khi việc
khiếu nại không đủ căn cứ;
Sửa một phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý vụ
việc: Khi quyết định không đúng pháp luật;
Hủy quyết định và chuyển hồ sơ cho Cục quản lí
Cạnh tranh vụ việc cạnh tranh giải quyết lại:
Chứng cứ chưa được thu thập, xác minh đầy đủ;
Thành phần hội đồng xử lý vụ việc không đúng quy định hoặc có vi
phạm nghiêm trọng khác về tố tụng cạnh tranh.
• Quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Công thương
Gửi nguyên quyết định xử lý vụ việc: Khi việc khiếu nại không đủ căn cứ;
Sửa 1 phần hoặc toàn bộ quyết định xử lý vụ việc: Khi quyết định không
đúng pháp luật;
Hủy quyết định và chuyển hồ sơ cho Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
giải quyết lại: Chứng cứ chưa được thu thập, xác minh đầy đủ.
v1.0014105222
28
5.3.3. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ ViỆC CẠNH TRANH
CHƯA CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT (tiếp theo)
• Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại: Kể từ ngày ký.
• Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ thể khởi kiện: Các bên có liên quan;
Trường hợp: Không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định giải
quyết khiếu nại;
Tính chất của việc khởi kiện: Vụ án hành chính;
Nơi khởi kiện: Tòa án cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương;
Hậu quả của việc khởi kiện: Những phần của quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh không bị khởi kiện ra Tòa án vẫn được tiếp tục đưa ra thi hành.
v1.0014105222
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
29
Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau:
• Những vấn đề chung về tố tụng cạnh tranh.
• Chủ thể của tố tụng cạnh tranh.
• Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_canh_tranh_bai_5_to_tung_canh_tranh_tran_thi.pdf