Bài giảng Luật dân sự Việt Nam - Bài 1: Khái niệm chung về luật dân sự Việt Nam - Lê Thị Giang
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Quan hệ pháp luật về nộp phạt của người vi phạm do Luật Hành chính điều chỉnh, quan hệ
mua bán hàng do Luật Dân sự điều chỉnh. Do đó, hai quan hệ pháp luật này không giống
nhau.
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự
Các nguyên tắc của Luật Dân sự
Những nội dung đã nghiên cứu
Nguồn Luật dân sự
Áp dụng luật dân sự, áp dụng tập quán, áp dụng tương tự pháp luật, án lệ, lẽ công bằng
Hệ thống pháp luật dân sự và Khoa học luật dân sự
Sơ lược quá trình phát triển của Luật Dân sự Việt Na
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật dân sự Việt Nam - Bài 1: Khái niệm chung về luật dân sự Việt Nam - Lê Thị Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
ThS. Lê Thị Giang
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội
1
0403
02
2
Trình bày được đối tượng
điều chỉnh và phương pháp
điều chỉnh của Luật Dân sự.
Nắm được các nguyên tắc cơ bản
của Luật Dân sự và nhận diện
được nguồn của Luật Dân sự.
Phân biệt được đối tượng và
phương pháp điều chỉnh của Luật
Dân sự với một số nghành
luật khác.
Phân tích được điều kiện áp dụng
luật, áp dụng tương tự pháp luật,
áp dụng tập quán, áp dụng án lệ
và lẽ công bằng.
01
MỤC TIÊU BÀI HỌC
3Đối tượng điều chỉnh của Luật
dân sự
Phương pháp điều chỉnh của
Luật dân sự
Các nguyên tắc của Luật Dân sự
1.1.
1.2.
1.3.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Nguồn Luật dân sự
Áp dụng luật dân sự, áp dụng
tập quán, áp dụng tương tự
pháp luật, án lệ, lẽ công bàng
Hệ thống pháp luật dân sự va ̀
Khoa học luật dân sự
1.4.
1.5.
1.6.
Sơ lược quá trình phát triển của
Luật Dân sự Việt Nam
1.7.
41.1. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
Khái niệm1.1.1
Phân loại đối tượng điều chỉnh1.1.2
51.1.1. KHÁI NIỆM
2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Đặc điểm Phân loại
Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là những quan hệ được
hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản
và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
1.1.1.
Khái niệm
6a. Quan hệ tài sản
b. Quan hệ nhân thân
1.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
71.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo)
a. Quan hệ tài sản
Điều 105
Vật Tiền Giấy tờ có giá Quyền tài sản
NGƯỜI
TÀI SẢN
NGƯỜI
81.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo)
Quan hệ tài sản thể hiện ý chí của các chủ thể trực tiếp tham gia
vào quan hệ, ý chí đó phù hợp với ý chí của nhà nước.
a. Quan hệ tài sản
Quan hệ tài sản
Quan hệ sở hữu
Quan hệ
bồi thường thiệt hại
Quan hệ NV và HĐ
9Phân loại
1.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo)
• Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người liên quan đến một giá trị nhân thân của
cá nhân hay pháp nhân.
• Đặc điểm:
Quan hệ nhân thân luôn xuất phát từ một giá trị nhân thân, đó là giá trị tinh thần gắn với
con người;
Trong quan hệ nhân thân, chỉ một bên chủ thể được xác định, bên còn lại là tất cả các chủ thể
khác phải tôn trọng quyền nhân thân của chủ thể khác Quan hệ nhân thân là quan hệ
tuyệt đối;
Quyền nhân thân gắn liền với mỗi chủ thể nhất định, về nguyên tắc không thể chuyển giao. Tuy
nhiên, trong một số trường hợp quyền nhân thân có thể dịch chuyển theo quy định pháp luật
(Ví dụ: quyền công bố tác phẩm, các đối tượng sở hữu công nghiệp);
Quyền nhân thân không xác định được bằng tiền.
b. Quan hệ nhân thân
10
Phân loại
1.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo)
Tiêu chí
Quan hệ nhân thân
gắn với tài sản
Quan hệ nhân thân
không gắn với tài sản
Khái niệm
Là những giá trị nhân thân khi
được xác lập sẽ làm phát sinh các
quyền tài sản.
Là những giá trị nhân thân mà việc xác
lập trên thực tế không làm phát sinh
các lợi ích về tài sản cho chủ thể quyền.
Tính chất
Có thể chuyển dịch cho người khác
theo quy định của pháp luật.
Không thể chuyển giao cho người khác
thông qua các giao dịch dân sự.
• Phân loại quan hệ nhân thân
b. Quan hệ nhân thân
11
Phân loại
1.1.2. PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH (tiếp theo)
Luật dân sự Luật hành chính Luật hình sự
Điều chỉnh các quan hệ nhân
thân bằng cách quy định những
giá trị nhân thân nào là quyền
nhân thân, trình tự thực hiện,
giới hạn của các quyền nhân
thân đó, đồng thời quy định các
biện pháp thực hiện, bảo vệ
quyền nhân thân.
Điều chỉnh các quan hệ nhân
thân bằng cách quy định về
trình tự, thủ tục để xác định các
quyền nhân thân: phong các
danh hiệu cao quý
Nhà nước, tặng thưởng các
huân huy chương, công nhận
các chức danh,...
Điều chỉnh quan hệ nhân thân
bằng cách quy định những tội
phạm xâm phạm quyền nhân
thân như: tội vu khống, tội làm
nhục người khác,...
• Phân biệt với quan hệ nhân thân do các ngành luật khác điều chỉnh
b. Quan hệ nhân thân
12
1.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
Khái niệm phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự1.2.1.
Đặc điểm phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự1.2.2.
13
1.2.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
Phương pháp điều chỉnh của Luật Dân sự là những cách
thức, biện pháp mà nhà nước tác động lên các quan hệ tài
sản, các quan hệ nhân thân làm cho các quan hệ này phát
sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí của nhà nước, phù hợp
với ba lợi ích Nhà nước, xã hội và cá nhân.
14
• Pháp luật ghi nhận sự bình đẳng về địa vị pháp lý giữa các chủ thể tham gia vào quan hệ dân sự;
• Các chủ thể có quyền tự định đoạt trong việc tham gia vào các giao dịch. Tuy nhiên việc định
đoạt đó không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không được xâm
phạm đến lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng;
• Pháp luật ghi nhận biện pháp giải quyết các tranh chấp dân sự là biện pháp thương lượng,
hòa giải. Toà án chỉ giải quyết trong phạm vi yêu cầu của nguyên đơn;
• Khi các chủ thể vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự và đó là trách nhiệm tài sản.
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT DÂN SỰ
15
1.3. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT DÂN SỰ
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết,
thỏa thuận
Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm
dân sự
16
1.3. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT DÂN SỰ (tiếp theo)
2.1.1 Đặc điểm Phân loại
Nguyên tắc bình đẳng
Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy
bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật
bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận
Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện
cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể
khác tôn trọng.
17
1.3. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT DÂN SỰ (tiếp theo)
2.1.1 Đặc điểm Phân loại
Nguyên tắc thiện chí, trung thực
Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
của mình một cách thiện chí, trung thực.
Nguyên tắc tôn trọng lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác: Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ
dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng,
quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm dân sự
Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
18
1.4. NGUỒN LUẬT DÂN SỰ
Khái niệm nguồn của Luật Dân sự1.4.1.
Phân loại nguồn của Luật Dân sự1.4.2.
19
• Nguồn của Luật Dân sự là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo một
trình tự nhất định có chứa đựng các quy phạm pháp luật dân sự.
• Dấu hiệu của nguồn:
Văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
Có chứa đựng các quy phạm pháp luật dân sự;
Ban hành theo trình tự thủ tục luật định.
1.4.1. KHÁI NIỆM NGUỒN CỦA LUẬT DÂN SỰ
Phân loại
20
• Hiến pháp là đạo luật cơ bản của hệ thống pháp luật. Tất cả các văn bản luật có hiệu lực thấp
hơn Hiến pháp khi ban hành đều phải phù hợp với Hiến pháp. Trên cơ sở các quy định chung
trong Hiến pháp, Bộ Luật dân sự đã cụ thể hóa;
• Bộ Luật dân sự là nguồn chủ yếu, trực tiếp và quan trọng nhất của luật dân sự;
• Các Luật, bộ luật liên quan;
Ví dụ: Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật Hôn nhân – Gia đình...
• Các văn bản dưới luật;
• Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Nghị định của Chính phủ; Nghị quyết của Hội đồng
thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
1.4.2. PHÂN LOẠI NGUỒN CỦA LUẬT DÂN SỰ
Phân loại
1.5. ÁP DỤNG LUẬT DÂN SỰ, ÁP DỤNG TẬP QUÁN, ÁP DỤNG
TƯƠNG TỰ PHÁP LUẬT, ÁN LỆ, LẼ CÔNG BẰNG
21
Áp dụng luật dân sự̣1.5.1
Phân loại đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự1.5.2
Khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự1.5.3
Phân loại đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự1.5.4
22
a. Khái niệm
Áp dụng luật dân sự là những hoạt động cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào
những sự kiện thực tế đã xảy ra, dựa vào những quy phạm pháp luật phù hợp với sự kiện thực tế
đó để đưa ra quyết đinh phù hợp những quy định của pháp luật.
b. Điều kiện của áp dụng Luật Dân sự
• Có tranh chấp quan hệ dân sự cần giải quyết;
• Có quy định tương ứng của luật dân sự để giải quyết.
c. Hậu quả của áp dụng Luật Dân sự
• Công nhận hay bác bỏ một quyền dân sự;
• Xác lập một nghĩa vụ cho một chủ thể;
• Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể.
1.5.1. ÁP DỤNG LUẬT DÂN SỰ
Đặc điểm Phân loại
23
a. Khái niệm
Áp dụng tập quán là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền vận dụng tập quán để giải quyết một
việc dân sự cụ thể mà chưa có quy phạm pháp luật điều chỉnh.
Ví dụ: Tập quán sử dụng các đơn vị đo lường ởmiền nam như giạ lúa, một chục bằng 12,...
b. Điều kiện áp dụng tập quán
• Xảy ra tranh chấp thuộc lĩnh vực dân sự cần được giải quyết;
• Pháp luật không quy định, các bên không thoả thuận;
• Tập quán không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
1.5.2. ÁP DỤNG TẬP QUÁN
Đặc điểm Phân loại
24
1.5.3. ÁP DỤNG QUY ĐỊNH TƯƠNG TỰ CỦA PHÁP LUẬT
2.1.1 Đặc điểm Phân loại
a. Khái niệm
Là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy phạm pháp luật hoặc
căn cứ vào tinh thần chung của pháp luật để giải quyết các tranh chấp đang xảy ra khi các
tranh chấp này chưa được các quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh.
b. Điều kiện áp dụng
• Xảy ra tranh chấp thuộc lĩnh vực dân sự cần được giải quyết;
• Pháp luật không quy định, các bên không thoả thuận. Đồng thời, không có tập quan để
giải quyết vụ việc;
• Có quy phạm pháp luật khác điều chỉnh quan hệ tương tự với quan hệ cần điều chỉnh.
25
a. Khái niệm
• Án lệ được hiểu là đường lối giải thích và áp dụng luật pháp của các tòa án trong các
vụ việc tranh chấp. Án lệ có các đặc điểm: (i) Án lệ do tòa án tạo ra trong qua trình xét xử; (ii) Án
lệ được hình thành phải mang tính mới. Các quy tắc giải quyết được đưa ra chưa có trước đó;
• Lẽ công bằng, theo khoản 3 Điều 45 Bộ luật Tố tụng dân sự “được xác định trên cơ sở
lẽ phải được xã hội thừa nhận, phù hợp với nguyên tắc nhân đạo, không thiên vị và
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các đương sự”.
b. Điều kiện của áp dụng Luật Dân sự
• Tranh chấp thuộc đối tượng điều chỉnh của luật dân sự;
• Không có quy phạm pháp luật trực tiếp điều chỉnh; đồng thời không có tập quán hay
quy định tương tự để giải quyết vụ việc.
1.5.4. ÁP DỤNG ÁN LỆ, LẼ CÔNG BẰNG
26
1.6. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ KHOA HỌC LUẬT DÂN SỰ
Hệ thống pháp luật dân sự1.6.1.
Khoa học luật dân sự1.6.2.
27
• Luật Dân sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng hợp
các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân trên cơ sở
bình đẳng, độc lập giữa các chủ thể khi tham gia vào quan hệ đó.
• Cấu tạo:
Phần chung: Bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các vấn đề chung nhất và
xuyên suốt toàn bộ hệ thống pháp luật dân sự;
Phần riêng: Bao gồm các nhóm quy phạm pháp luật điều chỉnh các nhóm quan hệ và tạo
thành các chế định của luật dân sự: Chế định về tài sản và quyền sở hữu; Chế định
nghĩa vụ và hợp đồng dân sự; Chế định thừa kế; Chế định về sở hữu trí tuệ
1.6.1. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT DÂN SỰ
Phân loại
28
1.6.2. KHOA HỌC LUẬT DÂN SỰ
Đặc điểm
Khoa học luật dân sự là một môn học thuộc ngành khoa
học pháp lý có đối tượng nghiên cứu là các quy định của
pháp luật dân sự với mục đích đưa ra các khái niệm,
quan điểm, tìm ra tính thống nhất hoặc mâu thuẫn, bất
cập trong quy định pháp luật dân sự và luận giải, hoàn
thiện các bất cập của pháp luật dân sự.
29
1.7. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 19801.7.1.
Giai đoạn từ sau năm 1980 đến trước năm 1995 1.7.2.
Giai đoạn từ năm 1995 đến năm 20051.7.3.
Giai đoạn từ sau năm 2005 đến nay 1.7.4.
30
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Quan hệ pháp luật về nộp phạt của người vi phạm do Luật Hành chính điều chỉnh, quan hệ
mua bán hàng do Luật Dân sự điều chỉnh. Do đó, hai quan hệ pháp luật này không giống
nhau.
TỔNG KẾT CUỐI BÀI
31
Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự
Các nguyên tắc của Luật Dân sự
Những nội dung đã nghiên cứu
Nguồn Luật dân sự
Áp dụng luật dân sự, áp dụng tập quán, áp dụng tương tự pháp luật, án lệ, lẽ công bằng
Hệ thống pháp luật dân sự và Khoa học luật dân sự
Sơ lược quá trình phát triển của Luật Dân sự Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_luat_dan_su_viet_nam_bai_1_khai_niem_chung_ve_luat.pdf