Bài giảng Luật dân sự Việt Nam - Bài 3: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn, thời hiệu - Lê Thị Giang

Một số lưu ý đối với thời hiệu khởi kiện: • Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự (Điều 156):  Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách;  Chưa có người đại diện nếu người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;  Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế Một số lưu ý đối với thời hiệu khởi kiện: • Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự (Điều 157):  Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;  Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;  Các bên đã tự hòa giải với nhau

pdf36 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật dân sự Việt Nam - Bài 3: Giao dịch dân sự, đại diện, thời hạn, thời hiệu - Lê Thị Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 3 GIAO DỊCH DÂN SỰ, ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN, THỜI HIỆU ThS. Lê Thị Giang Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội 2MỤC TIÊU BÀI HỌC Nắm bắt được các kiến thức về phân loại giao dịch dân sự, điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu; Phân tích được khái niệm giao dịch dân sự; 1 2 Hiểu được các nội dung, kiến thức liên quan đến đại diện như: Khái niệm, các loại đại diện, phạm vi, thẩm quyền đại diện, chấm dứt đại diện; 3 Trình bày được khái niệm thời hạn và thời hiệu, phân loại thời hạn, thời hiệu, cách tính thời hạn, thời hiệu và một số vấn đề khác về thời hiệu. 4 3CẤU TRÚC NỘI DUNG Giao dịch dân sự Đại diện Thời hạn và thời hiệu 3.1. 3.2. 3.3. 43.1. GIAO DỊCH DÂN SỰ 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Đặc điểm 2.1.3 Phân loại 3.1.1. Khái niệm giao dịch dân sự 3.1.2. Phân loại giao dịch dân sự 3.1.3. Điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự 3.1.4. Giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu 53.1.1. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH DÂN SỰ Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 116 Bộ luật dân sự năm 2015). Hợp đồng dân sự Hành vi pháp lý đơn phương 63.1.1. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo) • Đặc điểm:  Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý (phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự);  Giao dịch dân sự là hành vi mang tính ý chí của chủ thể tham gia vào giao dịch với những động cơ và mục đích nhất định. • Ý nghĩa:  Giao dịch dân sự là căn cứ phổ biến, thông dụng nhất trong các căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự;  Là phương tiện pháp lý quan trọng nhất trong giao lưu dân sự, trong việc dịch chuyển tài sản và cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của tất cả các thành viên trong xã hội;  Thông qua giao dịch dân sự, các chủ thể đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong đời sống hàng ngày của mình. 73.1.2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH DÂN SỰ Căn cứ vào ý chí của các bên trong giao dịch Hợp đồng dân sự Hành vi pháp lý đơn phương Căn cứ vào hình thức của giao dịch Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói Giao dịch được thể hiện dưới hình thức văn bản Giao dịch dân sự được thể hiện bằng hành vi Căn cứ vào điều kiện của giao dịch Giao dịch dân sự có điều kiện Giao dịch dân sự không có điều kiện 83.1.3. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện. Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. 1 2 3 Hình thức của giao dịch là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. 4 93.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ Giao dịch dân sự vô hiệu là giao dịch không đáp ứng được các điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015. Tiêu chí Giao dịch vô hiệu tuyệt đối Giao dịch vô hiệu tương đối Trình tự vô hiệu Mặc nhiên bị coi là vô hiệu. Chỉ bị vô hiệu toà án tuyên bố giao dịch vô hiệu. Thời hạn yêu cầu tuyên bố Không bị hạn chế, trừ trường hợp vô hiệu do vi phạm các quy định bắt buộc về hình thức thì thời hạn là 2 năm. Hai năm kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập. Mục đích quy định vô hiệu Bảo vệ các lợi ích công (lợi ích của Nhà nước, của xã hội nói chung). Bảo vệ lợi ích cho chính các chủ thể tham gia giao dịch. 10 3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo) Dựa vào tính chất vô hiệu: Giao dịch dân sự vô hiệu toàn phần và Giao dịch dân sự vô hiệu một phần. Giao dịch dân sự vô hiệu toàn phần Giao dịch vô hiệu toàn bộ 11 Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối gồm: Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối Vô hiệu do vi phạm các quy định bắt buộc về hình thức. Vô hiệu do vi phạm điều cấm pháp luật, trái đạo đức xã hội. Vô hiệu do giả tạo. 3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo) 12 3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo) Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện. Giao dịch dân sự vô hiệu tương đối gồm: Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức, làm chủ hành vi của mình. Giao dịch dân sự vô hiệu do nhầm lẫn. Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối 13 3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo) • Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu:  Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập;  Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;  Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả;  Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó;  Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường;  Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định. 14 3.2. ĐẠI DIỆN 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Đặc điểm 2.1.3 Phân loại 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Các loại đại diện 3.2.3. Phạm vi, thẩm quyền đại diện 3.2.4. Thời hạn đại diện 15 3.2.1. KHÁI NIỆM 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự (khoản 1 Điều 134 Bộ luật dân sự năm 2015). 16 3.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo) 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Đặc điểm Đại diện là 1 quan hệ pháp luật, gồm người đại diện và người được đại diện: Người đại diện và người được đại diện: có thể là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Quan hệ đại diện có thể được xác lập theo quy định của pháp luật hoặc ý chí của chủ thể tham gia thể hiện bằng một giấy uỷ quyền hoặc một hợp đồng ủy quyền. 17 3.2.2. CÁC LOẠI ĐẠI DIỆN 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Đại diện theo pháp luật Đại diện theo ủy quyền Là đại diện được xác lập theo quy định của pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi có thể làm người đại diện theo uỷ quyền trừ trường hợp pháp luật quy định người đại diện phải từ đủ 18 tuổi trở lên. Đại diện theo pháp luật của cá nhân: (i) Cha, mẹ đối với con chưa thành niên; (ii) Người giám hộ đối với người được giám hộ; (iii) Người do Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân: (i) Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ; (ii) Người có thẩm quyền đại diện theo quy định của pháp luật; (iii) Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án. 18 3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN 2.1.2 2.1.3 Phạm vi thẩm quyền đại diện là giới hạn quyền, nghĩa vụ theo đó người đại diện nhân danh người được đại diện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với người thứ ba. 19 3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN (tiếp theo) 2.1.2 2.1.3 Phạm vi thẩm quyền đại diện theo pháp luật Người đại diện theo pháp luật có thẩm quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của người được đại diện, trừ pháp luật có quy định khác hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có quyết định khác; Người đại diện chỉ đóng vai trò giám sát, đồng ý hay không đồng ý cho xác lập giao dịch. Phạm vi thẩm quyền đại diện theo uỷ quyền Người đại diện theo uỷ quyền chỉ được thực hiện hành vi pháp lý trong khuôn khổ văn bản uỷ quyền quy định. Yêu cầu đối với người đại diện Phải thông báo cho người thứ ba biết về phạm vi thẩm quyền đại diện của mình; Không được thực hiện các giao dịch dân sự với chính mình hoặc với người thứ ba mà mình cũng là người đại diện. 20 3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN (tiếp theo) 2.1.2 2.1.3 Ý nghĩa của việc xác định thẩm quyền đại diện Người đại diện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi dó làm phát sinh quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người được đại diện; Trường hợp không có thẩm quyền đại diện hoặc vượt quá phạm vi thẩm quyền đại diện, thì về nguyên tắc người đại diện phải tự chịu trách nhiệm. 21 3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN • Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật; • Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện như trên thì thời hạn đại diện được xác định như sau:  Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;  Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện. 22 3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN (tiếp theo) • Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:  Theo thỏa thuận;  Thời hạn ủy quyền đã hết;  Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;  Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;  Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;  Người đại diện không còn đủ điều kiện;  Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được. 23 3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN (tiếp theo) • Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:  Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;  Người được đại diện là cá nhân chết;  Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại. 24 3.3. THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU 2.1.1 Khái niệm 2.1.2 Đặc điểm 2.1.3 Phân loại 3.3.1. Thời hạn 3.3.2. Thời hiệu 3.3.1. THỜI HẠN 25 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. 3.3.1. THỜI HẠN (tiếp theo) 26 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Phân loại thời hạn 1 Thời hạn do luật định. 2 3 Thời hạn do các chủ thể tự xác lập. Dựa vào trình tự xác lập mà thời hạn được chia làm 3 loại: Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ấn định. 3.3.1. THỜI HẠN (tiếp theo) 27 2.1.1 2.1.2 2.1.3 Phân loại Phân loại thời hạn 1 Thời hạn xác định là loại thời hạn được quy định rõ ràng bằng cách xác định chính xác thời điểm bắt đầu, kết thúc. 2 Thời hạn không xác định là thời hạn chỉ quy định một cách tương đối khoảng thời gian mà không xác định chính xác. Trong các trường hợp này, luật thường sử dụng các thuật ngữ: “kịp thời”, “khoảng thời gian hợp lý”, “khi có yêu cầu” ... Dựa vào tính xác định mà thời hạn được phân thành: 28 2.1.3 Phân loại 3.3.1. THỜI HẠN (tiếp theo) Cách tính thời hạn: • Thời điểm bắt đầu thời hạn:  Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định;  Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định;  Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề của ngày xảy ra sự kiện đó. 29 2.1.3 Phân loại 3.3.1. THỜI HẠN (tiếp theo) Cách tính thời hạn: • Kết thúc thời hạn:  Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn;  Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó;  Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó. 3.3.2. THỜI HIỆU 30 2.1.3 Phân loại Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định mà khi hết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự, được miễn trừ nghĩa vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự. Ý nghĩa Ổn định các quan hệ dân sự; Giúp cho quá trình giải quyết tranh chấp dân sự của toà án được tiến hành dễ dàng, nhanh chóng; Việc quy định thời hiệu buộc các cơ quan phải kiểm soát và có trách nhiệm trong mọi hoạt động, trong sản xuất kinh doanh, bảo đảm quyền và lợi ích của các chủ thể, của nhà nước. 3.3.2. THỜI HIỆU (tiếp theo) 31 2.1.3 Phân loại Thời hiệu hưởng quyền dân sự: là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự. Thời hiệu khởi kiện, yêu cầu giải quyết việc dân sự: là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự: là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ. Phân loại thời hiệu Dựa vào hậu quả pháp lý phát sinh 3.3.2. THỜI HIỆU (tiếp theo) 32 2.1.3 Phân loại Cách tính thời hiệu • Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hiệu; • Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự có tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc; nếu có sự kiện làm gián đoạn thì thời hiệu phải được tính lại từ đầu, sau khi sự kiện làm gián đoạn chấm dứt. • Thời hiệu hưởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự bị gián đoạn khi có một trong các sự kiện sau đây:  Có sự giải quyết bằng một quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu;  Quyền, nghĩa vụ dân sự đang được áp dụng thời hiệu mà bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan tranh chấp và đã được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. 3.3.2. THỜI HIỆU (tiếp theo) 33 2.1.3 Phân loại Một số lưu ý đối với thời hiệu khởi kiện: • Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự (Điều 154):  Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;  Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự được tính từ ngày phát sinh quyền yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. • Không áp dụng thời hiệu khởi kiện (Điều 155):  Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản;  Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác;  Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. 3.3.2. THỜI HIỆU (tiếp theo) 34 2.1.3 Phân loại Một số lưu ý đối với thời hiệu khởi kiện: • Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự (Điều 156):  Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách;  Chưa có người đại diện nếu người có quyền khởi kiện, người có quyền yêu cầu là người chưa thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;  Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chưa có người đại diện khác thay thế. 3.3.2. THỜI HIỆU (tiếp theo) 35 2.1.3 Phân loại Một số lưu ý đối với thời hiệu khởi kiện: • Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự (Điều 157):  Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;  Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình đối với người khởi kiện;  Các bên đã tự hòa giải với nhau. TỔNG KẾT CUỐI BÀI 36 Giao dịch dân sự: Khái niệm, điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu. Đại diện: Khái niệm, các loại đại diện, phạm vi, thẩm quyền đại diện, thời hạn đại diện. Thời hạn và thời hiệu: Khái niệm, cách tính thời hạn, thời hiệu, điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn, thời hiệu. Những nội dung đã nghiên cứu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_dan_su_viet_nam_bai_3_giao_dich_dan_su_dai_di.pdf
Tài liệu liên quan