Bài giảng Luật tố tụng dân sự - Bài 1: Khái niệm và các nguyên tắc của luật tố tụng dân sự Việt Nam - Nguyễn Thị Thu Hà

Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21) • Ý nghĩa:  Đảm bảo cho việc giải quyết các vụ việc dân sự đúng pháp luật và nhanh chóng.  Các cơ quan, người tiến hành tố tụng nâng cao trách nhiệm trong việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án, phát hiện và xử lí kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong Tố tụng dân sự, bảo vệ kịp thời quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức, bảo vệ lợi ích Nhà nước và lợi ích công cộng. • Nội dung:  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người tham gia tố tụng và những người có liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành các bản án, quyết định dân sự f. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21) (tiếp theo) • Tham gia các phiên tòa, phiên họp:  Tham gia các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục sơ thẩm đối với các vụ án khi Tòa án thu thập chứng cứ; đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất; đương sự là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất, tâm thần.  Tham gia tất cả các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.  Tham gia tất cả các phiên họp xét xử việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. • Nội dung:  Thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị.  Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.  Kháng nghị các quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án

pdf22 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 21/01/2022 | Lượt xem: 118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật tố tụng dân sự - Bài 1: Khái niệm và các nguyên tắc của luật tố tụng dân sự Việt Nam - Nguyễn Thị Thu Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0014112217 1 LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà v1.0014112217 BÀI 1 KHÁI NIỆM VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM Giảng viên: TS. Nguyễn Thị Thu Hà 2 v1.0014112217 MỤC TIÊU BÀI HỌC 3 • Trình bày được khái niệm vụ việc dân sự, vụ án dân sự, việc dân sự và Luật Tố tụng dân sự. • Trình bày được các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự và phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự. • Xác định được các nguyên tắc điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự đặc biệt là các nguyên tắc đặc trưng của Luật Tố tụng dân sự. v1.0014112217 CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn này, sinh viên phải học xong các môn học sau: • Luật Dân sự; • Luật Hôn nhân và gia đình; • Luật Lao động; • Luật Thương mại; • Luật Đất đai. 4 v1.0014112217 HƯỚNG DẪN HỌC 5 • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa hiểu rõ. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề giới thiệu chung về Luật Tố tụng dân sự Việt Nam. v1.0014112217 CẤU TRÚC NỘI DUNG Các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam1.2 Khái niệm, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam1.1 6 v1.0014112217 1.1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM. 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Đối tượng điều chỉnh 1.1.3. Phương pháp điều chỉnh 7 v1.0014112217 1.1.1. KHÁI NIỆM 8 Vụ việc dân sự Là những tranh chấp hoặc không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại và lao động giữa các chủ thể. Là vụ việc phát sinh từ quan hệ pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động được quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự. Được các chủ thể theo quy định của pháp luật yêu cầu Tòa án giải quyết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, của người khác, bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước. v1.0014112217 1.1.1. KHÁI NIỆM 9 Vụ việc dân sự Vụ án dân sự Việc dân sự Là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chức có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh – thương mại, lao động. Là việc các cá nhân, cơ quan, tổ chức không có tranh chấp nhưng yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận sự kiện pháp lý; yêu cầu công nhận hoặc không công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh - thương mại, lao động. v1.0014112217 1.1.1. KHÁI NIỆM 10 Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, những người tham gia tố tụng và những người khác phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự. v1.0014112217 1.1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH Là các quan hệ giữa Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự, những người tham gia tố tụng và những người có liên quan phát sinh trong quá trình Tòa án giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự. 11 Quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự Cơ quan tiến hành tô ́ tụng với nhau Cơ quan tiến hành tố tụng với người tham gia tố tụng và người có liên quan Đương sự với những người có liên quan v1.0014112217 1.1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH Phương pháp điều chỉnh là tổng hợp những cách thức mà Luật Tố tụng dân sự tác động lên các quan hệ thuộc đối tượng điều chỉnh. 12 Phân loại Phương pháp định đoạt: Trong quá trình tố tụng dân sự các đương sự vẫn được tự quyết định quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Phương pháp mệnh lệnh: Trong quá trình tố tụng dân sự, các chủ thể khác đều phải phục tùng Tòa án. v1.0014112217 1.2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM 13 1.2.1. Khái niệm nguyên tắc của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam 1.2.2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản v1.0014112217 1.2.1. KHÁI NIỆM NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ 14 • Khái niệm: là những tư tưởng pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện pháp luật tố tụng dân sự và được ghi nhận trong các văn bản pháp luật tố tụng dân sự. • Các nguyên tắc của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam:  Nguyên tắc bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa (Điều 3);  Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (Điều 4);  Quyền tự định đoạt của đương sự (Điều 5);  Chứng minh trong tố tụng dân sự (Điều 6);  Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Điều 7);  Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự (Điều 8);  Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự (Điều 9);  Trách nhiệm hòa giải của Tòa án (Điều 10);  Khi xét xử có Hội thẩm nhân dân tham gia (Điều 11);  Khi xét xử thẩm phán, Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật (Điều 12);  Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng (Điều 13); v1.0014112217 1.2.1. KHÁI NIỆM NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ 15  Tòa án xét xử tập thể (Điều 14);  Xét xử công khai (Điều 15);  Thực hiện chế độ 2 cấp xét xử (Điều 17);  Giám đốc xét xử (Điều 18);  Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án (Điều 19);  Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự (Điều 20);  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự (Điều 21);  Trách nhiệm chuyển giao giấy tờ tài liệu (Điều 22);  Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức (Điều 23);  Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự (Điều 24);  Bảo đảm quyền tranh luận trong tố tụng dân sự (Điều 23a). v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN 16 a. Nguyên tắc quyền yêu cầu Tòa án bảo về quyền và lợi ích hợp pháp (Điều 4) • Ý nghĩa: là nguyên tắc cơ bản bảo đảm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể trước Toà án. • Nội dung: cá nhân, cơ quan, tổ chức do Bộ luật này qui định có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác. b. Nguyên tắc quyền tự định đoạt của đương sự (Điều 5) • Đương sự tự quyết định việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước Toà án; • Tòa án chỉ giải quyết những vấn đề các đương sự yêu cầu, trong phạm vi lời yêu cầu đó trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; • Mọi hành vi định đoạt của đương sự không trái pháp luật, đạo đức xã hội. v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN 17 c. Nguyên tắc chứng minh trong tố tụng dân sự (Điều 6) • Các đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ cho Toà án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. • Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện, yêu cầu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự. • Toà án chỉ tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật Tố tụng dân sự quy định.  Tòa án thu thập chứng cứ:  Đương sự không tự mình thu thập chứng cứ và có yêu cầu;  Tòa án tự mình thu thập chứng cứ trường hợp tại Khoản 1 Điều 86; Khoản 1 Điều 87; Khoản 1 Điều 88; Điều 89; Điểm b Khoản 1 Điều 92 Bộ Luật Tố tụng dân sự. v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo) d. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (Điều 7) • Cá nhân, cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát chứng cứ mà cá nhân, cơ quan, tổ chức đó đang lưu giữ, quản lý khi có yêu cầu của đương sự, Toà án, Viện kiểm sát và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp chứng cứ đó. • Trong trường hợp không cung cấp được thì phải thông báo bằng văn bản cho đương sự, Tòa án, Viện kiểm sát biết và nêu rõ lý do của việc không cung cấp được chứng cứ. e. Trách nhiệm hòa giải của Tòa án (Điều 10) • Tòa án có trách nhiệm hòa giải vụ việc dân sự trừ trường hợp pháp luật qui định không hòa giải được hoặc không được hòa giải. • Việc hòa giải được tiến hành theo qui định của pháp luật và trên cơ sở sự tự nguyện của đương sự. • Hòa giải là một hoạt động bắt buộc của Tòa án được tiến hành ở giai đoạn trước khi xét xử sơ thẩm. • Trường hợp đương sự thoả thuận được việc giải quyết vụ án và sự thoả thuận đó không vi phạm điều cấm pháp luật, đạo đức xã hội thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. 18 v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo) 19 f. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21) • Ý nghĩa:  Đảm bảo cho việc giải quyết các vụ việc dân sự đúng pháp luật và nhanh chóng.  Các cơ quan, người tiến hành tố tụng nâng cao trách nhiệm trong việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án, phát hiện và xử lí kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong Tố tụng dân sự, bảo vệ kịp thời quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức, bảo vệ lợi ích Nhà nước và lợi ích công cộng. • Nội dung:  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết vụ việc dân sự của Tòa án.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người tham gia tố tụng và những người có liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật.  Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành các bản án, quyết định dân sự. v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo) f. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật (Điều 21) (tiếp theo) • Tham gia các phiên tòa, phiên họp:  Tham gia các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục sơ thẩm đối với các vụ án khi Tòa án thu thập chứng cứ; đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất; đương sự là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất, tâm thần.  Tham gia tất cả các phiên tòa xét xử vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.  Tham gia tất cả các phiên họp xét xử việc dân sự theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm. • Nội dung:  Thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị.  Kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.  Kháng nghị các quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án. 20 v1.0014112217 1.2.2. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN (tiếp theo) 21 g. Đảm bảo quyền tranh luận (Điều 23a) • Ý nghĩa:  Bảo đảm cho đương sự bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của họ trước Tòa án.  Bảo đảm Tòa án ra phán quyết chính xác, công bằng, đúng pháp luật. • Nội dung:  Các bên đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền tranh luận trong suốt quá trình Tòa án giải quyết vụ án dân sự.  Đương sự được bình đẳng trong việc thực hiện quyền tranh luận.  Tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện cho đương sự, người bảo vệ thực hiện quyền tranh luận. v1.0014112217 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI 22 Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội dung chính sau: • Vụ việc dân sự, vụ án dân sự, việc dân sự và Luật Tố tụng dân sự; • Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự; • Các nguyên tắc đặc trưng của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_luat_to_tung_dan_su_bai_1_khai_niem_va_cac_nguyen.pdf