Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật - Bài 1: Lý luận về nhà nước - Đào Ngọc Báu
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Hình thức chính thể là cách
thức tổ chức và trình tự để
lập ra các cơ quan tối cao của
nhà nước và xác lập những
mối quan hệ cơ bản của các
cơ quan đó
Giải thích thuật ngữ:
“Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung
toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.“
• Quân chủ tuyệt đối là chính thể mà người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế)
có quyền lực vô hạn.
• Quân chủ lập hiến là chính thể mà người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao, bên cạnh đó còn có cơ quan quyền lực khác là Nghị viện.
Giải thích thuật ngữ:
“Chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối cao
của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một
thời gian nhất định.”
• Cộng hòa dân chủ là chính thể mà cơ quan quyền lực nhà
nước do nhân dân bầu ra.
• Cộng hòa quý tộc là chính thể mà cơ quan quyền lực nhà
nước do tầng lớp quý tộc bầu ra.
30 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý luận Nhà nước và pháp luật - Bài 1: Lý luận về nhà nước - Đào Ngọc Báu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1v2.4014108218
BÀI 1
LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC
Giảng viên: ThS. Đào Ngọc Báu
2
v2.4014108218
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Giúp học viên hiểu được nguồn gốc, bản chất của
nhà nước.
• Trang bị cho học viên những kiến thức về kiểu nhà
nước và hình thức nhà nước.
3
v2.4014108218
CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.2. Đặc điểm của nhà nước
1.3. Chức năng của nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
4
v2.4014108218
1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, ra đời khi có những điều kiện nhất định gắn
với sự thay thế các kiểu hình thái kinh tế xã hội:
Nhà nước ra đời
Xã hội cộng sản nguyên thủy
và tổ chức thị tộc bộ lạc
Điều kiện kinh tế – xã hội
5
v2.4014108218
1.1. NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC (tiếp theo)
1.1.1. Xã hội cộng
sản nguyên thủy
và tổ chức thị
tộc bộ lạc
1.1.2. Phân công
lao động xã hội
và các hệ quả
của nó
6v2.4014108218
1.1.1. XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ TỔ CHỨC THỊ TỘC BỘ LẠC
7v2.4014108218
1.1.1. XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ TỔ CHỨC THỊ TỘC BỘ LẠC
(tiếp theo)
a. Đặc điểm kinh tế
Chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động:
Xã hội không có sự phân hóa giàu nghèo,
không có người bóc lột người
Dân cư được tổ chức theo huyết thống và chế độ mẫu hệ.
Tế bào của xã hội là thị tốc, nhiều thị tộc hợp
thành bào tộc, nhiều bào tộc hợp thành bộ lạc
8v2.4014108218
1.1.1. XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY VÀ TỔ CHỨC THỊ TỘC BỘ LẠC
(tiếp theo)
Xã hội không có sự phân chia giai cấp.
b. Đặc điểm xã hội
Người lãnh đạo thị tộc là thủ lĩnh hoặc tù trưởng, do hội đồng
thị tộc bầu ra. Hội đồng thị tộc bao gồm tất cả những
người lớn tuổi trong thị tộc
Quyền lực của những người lãnh đạo gắn với dân cư, dựa trên
uy tín, không dựa vào sự cưỡng chế
9v2.4014108218
1.1.2. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA NÓ
Xã hội loài người đã trải qua 3 lần phân
công lao động xã hội:
• Lần thứ nhất: Chăn nuôi tách khỏi
trồng trọt.
• Lần thứ hai: Thủ công nghiệp tách
khỏi nông nghiệp.
• Lần thứ ba: Thương mại trở thành
nghề độc lập.
10
v2.4014108218
1.1.2. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA NÓ (tiếp theo)
Căn nguyên:
• Lực lượng sản xuất phát triển
khiến cho con người có khả
năng săn bắt được nhiều động
vật hơn.
• Một bộ phận động vật được giữ
lại và thuần hóa thành vật nuôi.
• Nghề chăn nuôi phát triển.
Hệ quả:
• Xuất hiện nhu cầu sức lao
động để chăn nuôi gia súc.
• Tù binh không bị giết như
trước đây mà được giữ lại làm
nô lệ chăn nuôi gia súc.
• Tư hữu bắt đầu xuất hiện.
Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
a. Phân công lao động xã hội lần thứ nhất
11
v2.4014108218
1.1.2. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA NÓ (tiếp theo)
Căn nguyên:
• Thủ công nghiệp ngày càng
phát triển do con người tìm ra
kim loại, đặc biệt là sắt.
• Nghề dệt, chế tạo đồ kim loại
ra đời.
• Sản phẩm nông nghiệp dư
thừa dẫn đến sự ra đời các
ngành sản xuất rượu vang, dầu
thực vật,
Hệ quả:
• Đẩy nhanh phân hóa xã hội.
• Mâu thuẫn giai cấp giữa chủ
nô và nô lệ ngày càng tăng.
Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
b. Phân công lao động xã hội lần thứ 2
12
v2.4014108218
1.1.2. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA NÓ (tiếp theo)
Căn nguyên:
• Các ngành sản xuất đã tách
riêng dẫn đến nhu cầu trao
đổi hàng hóa;
• Nhu cầu trao đổi hàng hóa
dẫn đến sự xuất hiện của
đồng tiền và nạn cho vay
nặng lãi,
Hệ quả:
• Hình thành đội ngũ thương
nhân không tham gia vào
sản xuất, nô lệ bị bần cùng
hóa, mâu thuẫn giai cấp trở
nên gay gắt.
• Nhà nước ra đời để làm dịu
bớt và giữ cho xung đột
nằm trong vòng trật tự.
Thương mại trở thành nghề độc lập
b. Phân công lao động xã hội lần thứ 3
13v2.4014108218
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC
• Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt.
• Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ.
• Nhà nước có chủ quyền quốc gia.
• Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
• Nhà nước quy định và thực hiện thu các loại thuế.
Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một bộ
máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng
quản lý nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ
địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
13
14v2.4014108218
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC
1.2.1. Bản chất
của nhà nước
1.2.2. Bản chất
của giai cấp
1.2.3. Bản chất
của xã hội
15v2.4014108218
1.2.1. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
16
v2.4014108218
1.2.2. BẢN CHẤT GIAI CẤP
• Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong
tay giai cấp cầm quyền.
• Nhà nước là công cụ để bảo vệ lợi ích của giai cấp
cầm quyền.
• Nhà nước là công cụ để duy trì sự thống trị giai cấp,
đó là:
Thống trị về kinh tế.
Thống trị về chính trị.
Thống trị về tư tưởng.
17v2.4014108218
1.2.3. BẢN CHẤT XÃ HỘI
Nhà nước quản lý xã hội, do đó bên cạnh việc bảo
vệ lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nước cũng phải
chú ý đến lợi ích chung của xã hội, giải quyết những
vấn đề mà đời sống xã hội đặt ra như giao thông,
thông tin liên lạc, phòng chống tội phạm,
18
v2.4014108218
1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
• Định nghĩa:
Chức năng của nhà nước là những phương
diện hoạt động chủ yếu của nhà nước
nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra cho nó.
• Phân loại:
Chức năng đối nội.
Chức năng đối ngoại.
19
v2.4014108218
1.3.1. CHỨC NĂNG ĐỐI NỘI
Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu
của nhà nước trong nội bộ đất nước như bảo đảm
trật tự xã hội, trấn áp phần tử chống đối, bảo vệ chế
độ kinh tế,
20v2.4014108218
1.3.2. CHỨC NĂNG ĐỐI NGOẠI
Chức năng đối ngoại là những mặt hoạt
động chủ yếu của nhà nước trong quan hệ
với các nhà nước và các dân tộc khác như
phòng thủ đất nước, thiết lập các mối quan
hệ bang giao với các quốc gia khác.
21v2.4014108218
1.4. KIỂU NHÀ NƯỚC
• Kiểu nhà nước là những dấu hiệu cơ bản,
đặc thù của nhà nước, thể hiện bản chất
giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát
triển của nhà nước trong một hình thái kinh
tế – xã hội nhất định.
• Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và
thực hiện quyền lực nhà nước của giai cấp
thống trị, bao gồm 3 yếu tố: Hình thức
chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ
chính trị.
22v2.4014108218
1.4. KIỂU NHÀ NƯỚC (tiếp theo)
23
v2.4014108218
1.4. KIỂU NHÀ NƯỚC (tiếp theo)
Một số lưu ý:
• Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu nhà nước mà chỉ là đặc trưng cho
một kiểu nhà nước nhất định mà ở đó nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật
và tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và pháp luật.
• Sự thay thế kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác tiến bộ hơn là quy luật
tất yếu, phù hợp với sự thay thế các hình thái kinh tế – xã hội.
• Các nhà nước chủ nô, phong kiến, tư sản đều là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu,
duy trì sự thống trị của giai cấp bóc lột đối với quần chúng lao động.
• Nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch sử, sau khi
hoàn thành sứ mệnh sẽ tiêu vong mà không còn kiểu nhà nước nào thay thế.
24v2.4014108218
1.5. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Hình thức nhà nước là cách thức tổ chức và thực hiện quyền lực
nhà nước của giai cấp thống trị, bao gồm 3 yếu tố:
25v2.4014108218
1.5.1. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Hình thức chính thể là cách
thức tổ chức và trình tự để
lập ra các cơ quan tối cao của
nhà nước và xác lập những
mối quan hệ cơ bản của các
cơ quan đó.
Các hình
thức
chính thể
Chính thể
quân chủ
Chính thể
cộng hòa
Quân chủ
chuyên chế
(tuyệt đối)
Cộng hòa
dân chủ
Quân chủ
lập hiến
(hạn chế)
Cộng hòa
quý tộc
26
v2.4014108218
1.5.1. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ (tiếp theo)
Giải thích thuật ngữ:
“Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung
toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế.“
• Quân chủ tuyệt đối là chính thể mà người đứng đầu nhà nước (vua, hoàng đế)
có quyền lực vô hạn.
• Quân chủ lập hiến là chính thể mà người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần
quyền lực tối cao, bên cạnh đó còn có cơ quan quyền lực khác là Nghị viện.
27
v2.4014108218
1.5.1. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ (tiếp theo)
Giải thích thuật ngữ:
“Chính thể cộng hòa là hình thức trong đó quyền lực tối cao
của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một
thời gian nhất định.”
• Cộng hòa dân chủ là chính thể mà cơ quan quyền lực nhà
nước do nhân dân bầu ra.
• Cộng hòa quý tộc là chính thể mà cơ quan quyền lực nhà
nước do tầng lớp quý tộc bầu ra.
28v2.4014108218
1.5.2. HÌNH THỨC CẤU TRÚC
Hình thức cấu trúc là sự cấu tạo nhà nước thành các đơn vị hành chính,
lãnh thổ và xác lập mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước,
giữa trung ương với địa phương.
29
v2.4014108218
1.5.2. HÌNH THỨC CẤU TRÚC (tiếp theo)
Giải thích thuật ngữ:
• Nhà nước đơn nhất là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền
lực và quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương.
• Nhà nước liên bang là nhà nước có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại; có hai
hệ thống cơ quan quyền lực và quản lý, một hệ thống chung cho toàn liên bang và
một hệ thống cho mỗi nước thành viên, có chủ quyền quốc gia chung của nhà nước
liên bang đồng thời mỗi nước thành viên cũng có chủ quyền riêng.
Lưu ý: Sự khác nhau giữa nhà nước liên bang với nhà nước liên minh.
30
v2.4014108218
1.5.3. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ
đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực
hiện quyền lực nhà nước:
Phương pháp dân
chủ: Dân chủ thực
sự và dân chủ
giả hiệu.
Phương pháp
phản dân chủ ở
mức độ cao sẽ
là quân phiệt
phát xít.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_luan_nha_nuoc_va_phap_luat_bai_1_ly_luan_ve_nha.pdf