Bài giảng Lý luận về du lịch sinh thái

3.4. Một số khuyến nghị nhằm khai thác hợp lý tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ Để khai thác tiềm năng DLST nói chung, và phát triển DLST VDLBTB nói riêng cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị bằng cơ chế, chính sách phù hợp, đồng bộ. Luận án đề xuất một số khuyến nghị nhƣ sau: 3.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nước Trong điều kiện ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng của ngƣời dân chƣa cao thì công cụ pháp luật của Chính phủ có ý nghĩa quan trọng đối với việc bảo vệ, tôn tạo và bảo tồn những giá trị nguyên sơ của TNDL. Vì vậy, Luận án khuyến nghị với Nhà nƣớc một số vấn đề sau: - Nhà nƣớc cần công bố, triển khai và kiểm tra việc thực thi các văn bản pháp luật về bảo vệ TNTN nói chung và bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch nói riêng nhằm đảm bảo khai thác và phát triển bền vững. - CQĐP cần chủ trì tổ chức đánh giá tiềm năng phát triển du lịch và DLST của địa phƣơng mình một cách chi tiết với sự phối hợp của tất cả các cơ quan ban ngành liên quan, UBND tỉnh giữ vai trò nhạc trƣởng trong việc phối hợp giữa các đơn vị các cơ quan chuẩn bị các điều kiện về vốn đầu tƣ, về nhân lực, về cơ chế phối hợp trong triển khai và quản lý các hoạt động DLST trong phạm vi địa phƣơng mình.

pdf160 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý luận về du lịch sinh thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh - Đƣợc hƣởng thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ cho KDL - Đƣợc nhà nƣớc bảo hộ về mặt pháp lý trong quá trình kinh doanh Cộng đồng dân cƣ - Cung cấp dịch vụ cho khách: ăn, ngủ, đi lại, tham quan, tìm hiểu VH ĐP - Giáo dục và bảo vệ môi trƣờng - Đóng góp cho bảo tồn - Gìn giữ bản sắc văn hóa địa phƣơng - Tuyên truyền quảng bá - Đóng góp vào NSNN theo luật định - Đƣợc tạo cơ hội việc làm - Có thu nhập - Duy trì đƣợc văn hóa cộng đồng Khách DLST - Chi trả kinh phí cho các dịch vụ đƣợc hƣởng - Bảo vệ môi trƣờng, đóng góp cho bảo tồn - Có thể tham gia các hoạt động xã hội tại điểm DLST - Đƣợc sử dụng các sản phẩm DLST - Đƣợc đảm bảo an ninh, an toàn Nguồn: Tổng hợp của tác giả 137 3.3.5.2. Quản lý hoạt động tại điểm du lịch sinh thái a. Quản lý các sản phẩm DL tại điểm DLST Các sản phẩm du lịch tại điểm DLST phải đƣợc dựa trên những TNTN và những giá trị văn hóa của địa phƣơng. Các đơn vị kinh doanh du lịch cần đăng ký kinh doanh và mặt hàng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền tại địa phƣơng. Các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch phải giám sát và hỗ trợ việc kinh doanh các sản phẩm này để đảm bảo tính bền vững. b. Xác định và quản lý các hoạt động nhằm giáo dục và diễn giải môi trƣờng tại điểm DLST Cần xác định nội dung, cách thức giáo dục diễn giải môi trƣờng phù hợp với từng đối tƣợng: Dân cƣ địa phƣơng, KDL, các đơn vị kinh doanh du lịch,các cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa bàn cần hƣớng dẫn KDL và ngƣời dân tạo ra sự đồng bộ trong bảo vệ môi trƣờng. Cơ quan quản lý tài nguyên môi trƣờng có trách nhiệm quy định tiêu chuẩn, kiếm tra, đôn đốc, và xử lý những hiện tƣợng làm ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng. Công tác giáo dục diễn giải về môi trƣờng cần đƣợc tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm mỗi năm, đảm bảo môi trƣờng ngày càng đƣợc bảo vệ chặt chẽ, đảm bảo tính bền vững trong khai thác tiềm năng DLST. c. Xác định và quản lý các hoạt động đóng góp cho những nỗ lực bảo tồn những giá trị của TNTN và giá trị văn hoá bản địa tại điểm DLST. Việc bảo tồn những giá trị của tài nguyên DLST là điều kiện để duy trì hoạt động của điểm DLST. Tại điểm DLST cần quy định rõ những điều nên làm, không nên làm, đƣợc làm, không đƣợc làm đối với các đối tƣợng liên quan. Có những hình thức xử lý nghiêm khắc đối với cƣ dân, KDL, HDV và các đối tƣợng vi phạm hay đồng lõa trong việc phá hủy tài nguyên môi trƣờng. d. Xác định và quản lý mức độ tham gia của cộng đồng dân cƣ tại điểm DLST Phải xác định rõ những hoạt động mà ngƣời dân có thể tham gia phục vụ KDL, quy định mức độ và phạm vi ngƣời dân đƣợc tham gia, chú ý giữ gìn nét văn hóa truyền thống của địa phƣơng. 138 UBND các cấp cần quy định rõ tỷ lệ thu nhập tối thiểu từ DL mà ngƣời dân đƣợc hƣởng. Thƣờng xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá mức độ tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cƣ dân địa phƣơng của các đơn vị kinh doanh du lịch. 3.3.6. Nghiên cứu điển hình: Các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng du lịch sinh thái tại Cù Lao Chàm (Quảng Nam) 3.3.6.1. Quy hoạch Cù Lao Chàm là điểm du lịch sinh thái hạt nhân trong hệ thống tuyến điểm du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ Việc quy hoạch Cù Lao Chàm là điểm DLST hạt nhân của VDLBTB nói chung và Quảng Nam nói riêng xuất phát từ tiềm năng (cung) và thị trƣờng KDL (cầu) của điểm du lịch này. Quảng Nam - Một điểm đến hai di sản - ngoài những sản phẩm du lịch văn hoá, du lịch làng quê, làng nghề, du lịch sông nƣớc,... thì những sản phẩm DLST tại Cù Lao Chàm đang thu hút đƣợc sự chú ý của KDL trong và ngoài nƣớc. Bên cạnh sự "giàu có” về các sinh vật biển (135 loài san hô trong đó có 6 loài lần đầu tiên ghi nhận ở vùng biển VN, 500 thảm rong và cỏ biển, 202 loài cá, 4 loài tôm hùm và 84 loài nhuyễn thể) thì quần thể động, thực vật trên cạn của Cù Lao Chàm cũng rất có giá trị (nhiều loài cây quý nhƣ tuế, vông nem, thảm thực vật lớn, 12 loài thú, 13 loài chim, 130 loài bò sát và 5 loài lƣỡng cƣ, trong số đó có tên trong Sách đỏ Việt Nam là chim yến và khỉ đuôi dài). Cù Lao Chàm còn là một quần thể văn hóa, nơi còn nhiều di tích của các nền văn hóa Sa Huỳnh, Champa và Đại Việt. Đƣợc UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới, Cù Lao Chàm đã đáp ứng về cả tiêu chí lịch sử - văn hóa cũng nhƣ sự phong phú của các loài sinh vật, đây là nơi hội tụ của vẻ đẹp thiên nhiên và văn hóa. Phần lớn KDL đến Cù Lao Chàm trong sự kết hợp với các điểm du lịch khác tại Đà Nẵng, Quảng Nam. Với vị trí thuận lợi, Cù Lao Chàm có thị trƣờng khách (quốc tế và nội địa) khá dồi dào. Từ Đà Nẵng, Hội An và các tỉnh lân cận, KDL có thể đến Cù Lao Chàm trong ngày hoặc 02 ngày đều thuận lợi. Vì vậy, thị 139 trƣờng khách mục tiêu của Cù Lao Chàm là những KDL đã đến Đà Nẵng và Quảng Nam. Từ số liệu trong Phụ lục 29: Thống kê lượng khách đến với Đà Nẵng, Quảng Nam và Cù Lao Chàm, có thể thấy tỷ trọng khách đến Cù lao Chàm chiếm trong tổng số KDL đến Đà Nẵng và Quảng Nam còn rất thấp, đặc biệt là khách nội địa. Tuy nhiên, tỷ trọng này đã nâng từ 0,22% năm 2005 lên 1,3% vào năm 2010 và 1,54% vào năm 2015, cùng với lƣợng KDL đến Đà Nẵng và Quảng Nam ngày càng tăng thì thị trƣờng KDL cho điểm du lịch Cù Lao Chàm không phải là bài toán khó giải, thậm chí, lƣợng khách đến Cù Lao Chàm trong thời gian tới có thể lại là quá tải đối với hòn đảo chỉ có hơn 2000 dân này. Việc quy hoạch điểm DLST Cù Lao Chàm thành điểm DLST hạt nhân phải đƣợc đặt trong quy hoạch tổng thể của Thành phố Hội An, của tỉnh Quảng nam cũng nhƣ của VDLBTB. Trong đó, ngoài các điểm du lịch văn hóa truyền thống thì các điểm DLST vệ tinh của nó bao gồm: rừng dừa nƣớc Cẩm Thanh, Cửa sông Cửa Đại, làng rau Trà Quế, làng chài Thanh Nam, và các làng nghề truyền thống: làng mộc Kim Bồng, làng gốm Thanh Hà, làng đúc đồng Phƣớc Kiều,... Vì vậy, việc lựa chọn Cù Lao Chàm là điểm DLST hạt nhân nhằm phát triển du lịch bền vững tại đảo, tại Quảng Nam và VDLBTB là hợp lý và khả thi. 3.3.6.2. Giải pháp về nguồn nhân lực cho điểm du lịch sinh thái Cù lao Chàm Nhân lực DLST là bài toán không đơn giản của ngành du lịch Hội An và Tỉnh Quảng Nam nói chung và của Cù Lao Chàm nói riêng. Giải bài toán này tập trung vào việc xác định nhu cầu, yêu cầu đào tạo và kinh phí đào tạo đối với từng loại lao động nhằm đáp ứng yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng lao động. a. Xác định nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực DLST tại Cù Lao Chàm. Nhân lực cho DLST khá phong phú và đa dạng, đối với từng đối tƣợng khác nhau, cách thức và thời gian đào tạo sẽ khác nhau, vận dụng các hình thức đào tạo linh hoạt phù hợp với từng đối tƣợng sẽ đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả. 140 - Đối với HDV: Hiện tại có 12 HDV đã đƣợc đào tạo và có kinh nghiệm trong hoạt động hƣớng dẫn đối với khách DLST. Dự kiến đến năm 2015, cần 50 HDV DLST chuyên nghiệp. Đối với đội ngũ này phải yêu cầu có chứng chỉ đào tạo, đƣợc cấp thẻ HDV và có những quy định cụ thể về những việc nên làm và những việc không đƣợc làm trong quá trình hƣớng dẫn KDL. - Đối với những lao động điều khiển các phƣơng tiện vận chuyển: Phƣơng tiện vận chuyển KDL ở Cù Lao Chàm chủ yếu là tàu du lịch, ca nô, và các loại thuyền ghe của ngƣ dân. Để đảm bảo an toàn cho KDL, ngoài các điều kiện về chuyên môn (giấy phép lái tàu, ca nô,...) theo quy định, cần bồi dƣỡng cho họ kiến thức về môi trƣờng, về văn hoá, xã hội, về an ninh an toàn cho du khách và có khả năng tham gia cứu hộ khi cần thiết, đòi hỏi về kỹ năng giao tiếp, và một trình độ ngoại ngữ nhất định để có thể giao tiếp thông thƣờng đối với KDL. Trách nhiệm đào tạo đội ngũ lao động này thuộc về các doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển, bản thân ngƣời lao động, CQĐP hỗ trợ đối với một số đối tƣợng cần thiết. - Đối với cƣ dân tham gia phục vụ KDL: phục vụ ăn uống, bán hàng lƣu niệm, phục vụ lƣu trú homestay,... cần phải đƣợc bồi dƣỡng kiến thức về môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng, kiến thức về tâm lý KDL, về văn hoá giao tiếp, về kỹ năng bán hàng,.... trách nhiệm đào tạo đội ngũ lao động này thuộc về chính quyền và cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch tại địa phƣơng. b. Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực du lịch sinh thái tại Cù Lao Chàm. Theo Phòng Thƣơng mại và Du lịch Hội An, dự báo đến năm 2015 lƣợng khách đến Cù lao Chàm là khoảng 80.000 khách thì nhu cầu nhân lực du lịch vào khoảng 340 ngƣời. Với những yêu cầu và thực tế về đội ngũ lao động, để đáp ứng nhu cầu nhân lực trong vòng 5 năm, kinh phí đào tạo, đào tạo lại, bồi dƣỡng kiến thức cho ngƣời lao động trong hoạt động DLST Cù Lao Chàm đƣợc dự toán qua Phụ lục 30: Nhu cầu và kinh phí đào tạo nhân lực DLST tại Cù Lao Chàm. Để có kinh phí thực hiện đào tạo nhân viên trong vòng 5 năm trên, cần phân định nguồn kinh phí đào tạo. Trong đó, đối với việc trang bị kiến thức cho ngƣời dân, nguồn kinh phí là từ ngân sách của Thành phố Hội An. Việc đào tạo nhân 141 viên có thể do các doanh nghiệp tự trang trải, có thể một phần kinh phí do ngân sách Thành phố hỗ trợ và phần còn lại (nếu có) do ngƣời học tự trang trải. 3.3.6.3. Giải pháp về vốn đầu tư cho điểm du lịch sinh thái Cù lao Chàm Sau khi đƣợc UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới, lƣợng KDL ra đảo tăng đột biến thì nhu cầu về vốn đầu tƣ để khai thác, bảo tồn đối với đảo là khá lớn. Đó là: - Nhu cầu vốn đầu tƣ cho hệ thống kết cấu hạ tầng tại đảo để phục vụ dân sinh và nhu cầu của KDL: Hệ thống xử lý rác thải, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nƣớc, hệ thống đƣờng giao thông trên đảo và cầu cảng du lịch,... - Nhu cầu vốn cho bảo tồn đa dạng sinh học trên đảo bao gồm: vốn mở rộng, nâng cấp Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm, kinh phí bảo tồn một số loài sinh vật quý hiếm (Cua đá, vú nàng),.. - Nhu cầu vốn cho hoạt động du lịch phục vụ trực tiếp KDL: đầu tƣ xây dựng cơ sở lƣu trú (homestay), nhà hàng, tàu du lịch, thuyền ghe, phục vụ nhu cầu của KDL, hoạt động tuyên truyền quảng bá du lịch nói chung và DLST nói riêng,... Trên cơ sở nhu cầu đầu tƣ, xác định nhu cầu vốn, dự kiến nguồn vốn đầu tƣ và thời hạn đầu tƣ đƣợc biểu hiện qua Phụ lục 31: Nhu cầu và nguồn vốn đầu tư để phát triển DLST tại Cù Lao Chàm Cũng nhƣ các hoạt động đầu tƣ khác, với lƣợng vốn đầu tƣ lớn tại Cù Lao Chàm cần có sự phân công trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tƣ. Các khoản đầu tƣ vừa phục vụ dân sinh, vừa phục vụ KDL nhƣ đầu tƣ cho hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nƣớc, xử lý rác thải, cầu cảng,... UBND tỉnh Quang Nam và thành phố Hội An trách nhiệm quản lý và sử dụng hợp lý, lên kế hoạch kinh phí duy tu, bảo dƣỡng tài sản khi đã đƣa vào sử dụng. Các khoản đầu tƣ cho bảo tồn giao cho ban quản lý bảo tồn biển Cù Lao Chàm có trách nhiệm quản lý sử dụng hợp lý, có hiệu quả và báo cáo kết quả định kỳ cho cơ quan có trách nhiệm. 142 Các khoản đầu tƣ cho kinh doanh trực tiếp: nhà hàng, lƣu trú, phƣơng tiện vận tải,... do các nhà đầu tƣ và dân cƣ trực tiếp quản lý sử dụng theo cơ chế thị trƣờng tức là thực hiện nguyên tắc hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm tài chính đối với các cơ quan liên quan và đảm bảo mở rộng quy mô kinh doanh. 3.3.6.4. Giải pháp trong quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại Cù Lao Chàm a. Xác định các sản phẩm DLST có thể khai thác tại Cù Lao Chàm. Các sản phẩm du lịch tại Cù Lao Chàm phải đƣợc dựa trên những TNTN và những giá trị văn hóa của ngƣ dân trên đảo, những sản phẩm DLST bao gồm: - Ngắm toàn cảnh ven biển Hội An và Đà Nẵng từ ca nô ra đảo - Lặn biển ngắm san hô: bao gồm lặn nông và lặn sâu. Trong đó lặn nông có thể áp dụng cho hầu hết các loại khách ra Cù lao Chàm, còn lặn sâu thì áp dụng đối với các đối tƣợng có hội đủ điều kiện theo quy định. - Bơi thuyền thúng, đi ghe quanh các đảo để ngắm cảnh: KDL có thể tự thuê ghe và thuyền thúng của ngƣời dân, hoặc cao nô của các đơn vị kinh doanh du lịch. - Tắm biển tại các bãi tắm đẹp: Bãi Ông, Bãi Làng, Bãi Hƣơng - Cắm trại và lửa trại vào buổi tối để sinh hoạt giao lƣu với ngƣời dân đảo - Tham quan đảo yến và quan sát ngƣời dân khai thác tổ yến - Nằm phơi nắng trên bãi cát mịn hoặc chèo thuyền dƣới mƣa - Trải nghiệm cuộc sống của ngƣời dân đảo, học cách nấu ăn do ngƣời dân hƣớng dẫn, chèo thuyền ra biển câu cá, câu mực, tham gia các hoạt động văn hóa, tín ngƣỡng với ngƣ dân trên đảo tại Chùa Hải Tạng, tại Lăng Ông hoặc Giếng Cô và tham gia các Lễ hội truyền thống của dân cƣ trên đảo. - Tham gia các môn thể thao biển: lƣớt ván, dù bay, thả diều, đua thuyền với ngƣ dân trong trò chơi "Ngƣ dân với biển cả" - Thƣởng thức ẩm thực biển với những món ăn thƣờng ngày: tôm, cá, ghẹ, mực, cao cấp hơn là những món ăn Ý và đặc biệt món ăn Tàu đƣợc chế biến từ yến sào, một thực phẩm bổ dƣỡng do ngƣời dân đảo nuôi trồng và khai thác. Mua sắm quà lƣu niệm, cùng ngƣời dân trên đảo làm diều và thả sáo diều 143 Các đơn vị KDDL cần đăng ký kinh doanh và mặt hàng kinh doanh với UBND Thành phố Hội An. Phòng Thƣơng mại và Du lịch Hội An có trách nhiệm giám sát và hỗ trợ việc kinh doanh các sản phẩm này để đảm bảo tính bền vững. b. Quản lý các hoạt động nhằm giáo dục và diễn giải môi trƣờng tại Cù Lao Chàm. Lƣợng du khách đến Cù lao Chàm ngày càng đông, hiện bình quân mỗi ngày khoảng 300 - 400 khách, những ngày cao điểm lên tới hàng nghìn lƣợt khách đặt chân lên đảo, tạo nên áp lực, một thách thức lớn đối với chủ trƣơng phát triển một Cù Lao Chàm xanh - sạch - đẹp. Vì vậy, vấn đề môi trƣờng là vấn đề hàng đầu cần đƣợc quan tâm và giải quyết: - Đối với ngƣời dân trên đảo: Cần quán triệt đến từng ngƣời dân để họ biết môi trƣờng sẽ là nguồn sinh kế của họ, bảo vệ môi trƣờng tốt mới có KDL và chính KDL sẽ mang lại nguồn thu nhập cho họ. Với trình độ dân trí chƣa cao, việc giáo dục môi trƣờng cần phải thực hiện một cách gần gũi, cụ thể, thông qua những nội dung cụ thể về môi trƣờng tự nhiên (vấn đề rác thải, nƣớc thải, vấn đề chặt phá rừng, khái thác hải sản,...) và môi trƣờng xã hội (chèo kéo du khách, giá cả dịch vụ, giao tiếp với khách, những hành vi cƣ xử với nhau trƣớc mặt du khách,...) - Đối với KDL: Ban hành các quy định đối với KDL về việc xả rác: Không sử dụng bao ni lông tại đảo, kiểm soát và giải quyết việc mang theo bao ni lông của khách ngay từ khi đón khách ở cảng du lịch Cửa Đại, đặt những thùng rác công cộng và bảng hƣớng dẫn bỏ rác đúng nơi quy định và phân loại rác ngay khi bỏ rác vào thùng. Có thể tổ chức cổ động cho KDL về việc thu gom rác trên đảo thông qua một số hoạt động của các lực lƣợng nhƣ thành niên tình nguyện trên đảo, các đoàn khách là sinh viên, thanh niên,... - Đối với các đơn vị kinh doanh du lịch: Quản lý chặt chẽ việc sử dụng các tài nguyên để phục vụ KDL của các đơn vị kinh doanh du lịch. Thu phí thu gom rác đối với các cơ sở kinh doanh du lịch một cách hợp lý. - Đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc trên đảo cần có thêm những biển báo, bảng hƣớng dẫn KDL và ngƣời dân trong việc bảo vệ môi trƣờng: khai thác rừng, khai thác san hô, thu gom rác,.... tạo ra sự đồng bộ trong bảo vệ môi trƣờng. 144 - Xây dựng các nhà vệ sinh công cộng và tại các điểm cung cấp dịch vụ đủ chuẩn và thuận tiện đáp ứng nhu cầu về sinh của KDL. Việc đầu tƣ xây dựng nhà vệ sinh công cộng do ngân sách Thành phố hỗ trợ, tại các điểm cung cấp dịch vụ thì các doanh nghiệp tự đầu tƣ. - Cơ quan quản lý tài nguyên môi trƣờng có trách nhiệm quy định tiêu chuẩn, kiếm tra, đôn đốc, và xử lý những hiện tƣợng làm ô nhiễm môi trƣờng. Công tác giáo dục diễn giải về môi trƣờng cần đƣợc tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm mỗi năm để kiến thức và ý thức về môi trƣờng của các đối tƣợng có liên quan đƣợc nâng cao, môi trƣờng ngày càng đƣợc bảo vệ chặt chẽ, đảm bảo tính bền vững trong khai thác tiềm năng DLST. c. Xác định và quản lý các hoạt động đóng góp cho những nỗ lực bảo tồn những giá trị của TNTN và giá trị văn hoá bản địa tại Cù lao Chàm. Hiện tại, Chƣơng trình Môi trƣờng của Liên hiệp quốc (UNEP) đã hỗ trợ 50.000 USD cùng với số vốn đối ứng của địa phƣơng gần 900 triệu đồng cho chƣơng trình bảo tồn loài cua đá trên Cù Lao Chàm và rừng dừa nƣớc tại xã Cẩm Thanh - Hai loài sinh vật này đang bị khai thác cạn kiệt để phục vụ du lịch. Tuy nhiên, việc bảo tồn không chỉ dừng lại ở cua đá và dừa nƣớc mà phải bảo tồn tổng thể giá trị của các TNDL trên đảo, của khu Dự trữ sinh quyển thế giới.. Để đóng góp cho hoạt động bảo tồn, mỗi KDL khi lên đảo đã đóng góp 20.000đ (đối với khách nội địa) và 2USD đối với khách quốc tế. Đây cũng là khoản kinh phí hàng tỷ đồng mỗi năm cho hoạt động bảo tồn khi đảo dự kiến sẽ thu hút tới 80.000 lƣợt khách vào năm 2015. Đối với các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng do việc khai thác cạn kiệt (nhƣ cua đá Cù Lao Chàm, san hô, gỗ quý trên núi), cần nghiêm cấm triệt để. Ban Quản lý khu bảo tồn thiết lập đƣờng dây nóng với số điện thoại công khai để KDL có thể phản ánh những hiện tƣợng đánh bắt và tiêu thụ những loài sinh vật này để KDL có thể đóng góp cho hoạt động bảo tồn thông qua việc cung cấp các thông tin cho Ban Quản lý, răn đe ngƣời dân và KDL khai thác, đánh bắt và tiêu thụ các loài sinh vật quý, giữ gìn giá trị của Khu dự trữ sinh quyển thế giới. 145 d. Xác định và quản lý mức độ tham gia của cộng đồng dân cƣ vào hoạt động DLST tại Cù lao Chàm Du lịch cộng đồng là điểm mạnh của Hội An nói chung và Cù Lao Chàm nói riêng. Các hoạt động mà ngƣời dân có thể tham gia phục vụ KDL bao gồm: - Cung cấp các sản phẩm vật chất phục vụ nhu cầu KDL: hải sản và sản phẩm chế biến từ hải sản do ngƣ dân đánh bắt, các vị thuốc gia truyền, quà lƣu niệm; cung cấp các dịch vụ phục vụ ăn uống, giải khát, cho thuê dụng cụ,... - Cung cấp các dịch vụ vận chuyển KDL từ đất liền ra đảo hoặc vận chuyển khách vòng quanh đảo đề ngắm cảnh, di chuyển khách trên đảo bằng các phƣơng tiện: ca nô, xe ôm, thuyền thúng, ghe, - Cung cấp các dịch vụ lƣu trú: cho thuê lều trại, homestay,... dịch vụ hƣớng dẫn cho khách theo đúng phong cách của ngƣời dân đảo về: hƣớng dẫn lặn ngắm san hô, hƣớng dẫn cách nuôi trồng và khai thác yến sào,... Nghiên cứu chi tiêu của 100 khách đến Cù Lao Chàm, mức chi tiêu bình quân của 1 khách (1 ngày) đã cho số liệu trong bảng 3.3 sau: Bảng 3.3. Mức chi tiêu bình quân của 1 ngày khách tại Cù Lao Chàm TT Nội dung chi tiêu của khách Số tiền (1000đ) Ngƣời đƣợc hƣởng Tỷ lệ TN ngƣời dân đƣợc hƣởng DN DL, Nhà nƣớc Ngƣời dân địa phƣơng 1 Vé tham quan 15000 15000 0% 2 Phí bảo tồn 20000 20000 0% 3 Ăn uống 80000 20000 60000 75% 4 Đi lại 150000 100000 50000 33% 5 Lƣu trú 30000 12000 18000 60% 6 Mua sắm 150000 150000 100% 7 Thuê dụng cụ 85000 85000 100% 8 Dịch vụ khác 120000 20000 100000 83% Cộng 650000 187000 463000 71% Nguồn: Kết quả điều tra du khách 146 Lƣợng KDL dự báo đến năm 2015 là 80.000 lƣợt khách và với hơn 2000 dân trên đảo và khoảng 1000 dân ven biển Cửa Đại thì thu nhập từ du lịch bình quân của ngƣời dân trên đảo cũng đạt gần 2 chục triệu đồng mỗi năm, một khoản thu nhập không nhỏ đối với ngƣời dân địa phƣơng. Mức thu nhập và tỷ lệ đƣởng hƣởng của dân cƣ sẽ tăng do tăng số lƣợng KDL, tăng cƣờng các dịch vụ cung cấp. UBND Thành phố Hội An và chính quyền xã đảo Tân Hiệp cần quy định rõ tỷ lệ thu nhập tối thiểu từ DL mà ngƣời dân đƣợc hƣởng. Thƣờng xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá mức độ tạo điều kiện để tăng cƣờng thu nhập cho cƣ dân trên đảo của các đơn vị kinh doanh du lịch . 3.4. Một số khuyến nghị nhằm khai thác hợp lý tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ Để khai thác tiềm năng DLST nói chung, và phát triển DLST VDLBTB nói riêng cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị bằng cơ chế, chính sách phù hợp, đồng bộ. Luận án đề xuất một số khuyến nghị nhƣ sau: 3.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nước Trong điều kiện ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng của ngƣời dân chƣa cao thì công cụ pháp luật của Chính phủ có ý nghĩa quan trọng đối với việc bảo vệ, tôn tạo và bảo tồn những giá trị nguyên sơ của TNDL. Vì vậy, Luận án khuyến nghị với Nhà nƣớc một số vấn đề sau: - Nhà nƣớc cần công bố, triển khai và kiểm tra việc thực thi các văn bản pháp luật về bảo vệ TNTN nói chung và bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch nói riêng nhằm đảm bảo khai thác và phát triển bền vững. - CQĐP cần chủ trì tổ chức đánh giá tiềm năng phát triển du lịch và DLST của địa phƣơng mình một cách chi tiết với sự phối hợp của tất cả các cơ quan ban ngành liên quan, UBND tỉnh giữ vai trò nhạc trƣởng trong việc phối hợp giữa các đơn vị các cơ quan chuẩn bị các điều kiện về vốn đầu tƣ, về nhân lực, về cơ chế phối hợp trong triển khai và quản lý các hoạt động DLST trong phạm vi địa phƣơng mình. 147 - Giao trách nhiệm quản lý từng mặt cụ thể cho từng ban, ngành quản lý liên quan: tài nguyên, môi trƣờng, tài chính, kế hoạch đầu tƣ, du lịch, xây dựng,... tránh tình trạng chồng chéo cũng nhƣ tình trạng "trống đánh xuôi, kèn thổi ngƣợc" trong quản lý hoạt động DLST. - Thông qua các kênh giáo dục Trƣờng học, các tổ chức xã hội,... nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của hoạt động DLST, thông qua đó mà hƣớng hoạt động của các đơn kinh doanh du lịch trên địa bàn quản lý thực hiện theo mô hình DLST nhằm phát triển bền vững. - Nhanh chóng ban hành những chính sách khuyến khích phát triển hoạt động DLST tại địa phƣơng mình về vốn đầu tƣ, về tiền thuê đất, về chính sách tín dụng, chính sách miễn giảm thuế đối với những đơn vị hoạt động theo đúng tiêu chuẩn của DLST. Trong điều kiện hiện nay, chỉ có những chính sách ƣu đãi đủ mạnh mới có thể đẩy mạnh hoạt động DLST tại địa phƣơng, từ đó kéo theo sự phát triển của rất nhiều mặt trong nền kinh tế. - Nhà nƣớc cần đầu tƣ kinh phí thích đáng để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng: sân bay, bến cảng, hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nƣớc,... để phục vụ dân sinh cũng nhƣ phục vụ nhu cầu của KDL tại các điểm DLST. - Nhà nƣớc cần hỗ trợ kinh phí cho công tác đào tạo nhân lực cho ngành du lịch, trong đó ƣu tiên kinh phí cho việc đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức về môi trƣờng và kiến thức về du lịch cho cộng đồng dân cƣ nơi có tài nguyên DLST và tổ chức hoạt động DLST. - Các địa phƣơng trong vùng cần có sự phối kết hợp với nhau trong công tác quy hoạch phát triển du lịch, liên kết trong bảo vệ môi trƣờng, trong việc tuyên truyền quảng bá, hỗ trợ về đào tạo nhân lực, hỗ trợ nhau về phƣơng tiện vận chuyển khi cần, để thu hút khách đến Vùng nhiều hơn. 3.4.2. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước Du lịch - Tổng cục Du lịch cần tổ chức đánh giá hoạt động DLST trên phạm vi toàn quốc để xây dựng chiến lƣợc và chính sách phát triển du lịch và DLST Việt Nam. 148 Chính sách phát triển DLST cần quy định cụ thể trách nhiệm và quyền lợi của những đơn vị thực hiện theo mô hình DLST. Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi của các đơn vị các doanh nghiệp, có chế độ thƣởng phạt nghiêm minh. - Tổng cục Du lịch cần xây dựng các tiêu chí cụ thể để công nhận là hoạt động DLST, trên cơ sở các tiêu chí đó mà các điểm du lịch, các địa phƣơng, các đơn vị xem xét khả năng, chuẩn bị điều kiện để đăng ký hoạt động DLST. Các tiêu chí này cũng là cơ sở để kiểm tra đánh giá hoạt động DLST định kỳ, rút kinh nghiệm để bổ sung hoặc điều chỉnh các tiêu chí công nhận hoạt động DLST, có cơ sở để đề xuất những ƣu đãi mà các đơn vị hoạt động DLST đƣợc hƣởng và xây dựng thƣơng hiệu cho hoạt động DLST . - Tổng cục Du lịch nên thành lập Hiệp hội DLST Việt Nam và hƣớng dẫn thành lập Hiệp hội DLST các vùng hoặc các địa phƣơng để có thể tập hợp các nhà kinh doanh DLST, các cơ quan quản lý và KDL sinh thái. Hiệp hội sẽ là diễn đàn để tập hợp các ý kiến đóng góp, những khó khăn, khúc mắc cần giải quyết, những sáng kiến cần áp dụng và những điển hình tiên tiến cần nhân rộng trong lĩnh vực hoạt động DLST. Hiệp hội DLST có thể thay mặt nhà nƣớc tuyên truyền quảng bá cho DLST, quản lý giám sát việc chấp hành các chính sách phát triển DLST của các địa phƣơng, các đơn vị. - Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch các tỉnh cần xây dựng kế hoạch phát triển DLST tại địa phƣơng mình một cách cụ thể, chi tiết. Tránh tình trạng phát triển DLST tràn lan, thiếu kiểm soát dẫn đến nhận thức phiến diện và lạm dụng về thuật ngữ DLST. Giữa các địa phƣơng trong vùng cần có sự phối hợp liên kết với nhau trong phát triển tuyến điểm DLST, tránh tình trạng dập khuôn, bắt chƣớc, gây nhàm chán cho KDL. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Trên cơ sở đánh giá tiềm năng DLST và thực trạng khai thác tiềm năng DLST VDLBTB, trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm khai thác tiềm năng DLST 149 của một số quốc gia trên thế giới, Luận án đã đề xuất một số giải pháp cơ bản để khai thác thác hợp lý tiềm năng DLST VDLBTB Việt Nam. Căn cứ vào yêu cầu phát triển DL và DLST của các địa phƣơng và của quốc giá, căn cứ vào nhứng sự thay đổi về điều kiện khai thác tiềm năng DLST trong tƣơng lai cũng nhƣ dwaaj vào các dự báo, dự đoán về thì trƣờng khách DLST, Chƣơng 3 của Luận án đã đề xuất các giải pháp nhằm khai thác hợp lý tiềm năng DLST của VDLBTB, bao gồm: các giải pháp về quy hoạch tuyến điểm DLST, giải pháp về nhân lực cho phát triển DLST, giải pháp về vốn đầu tƣ và giải pháp về công tác tuyên truyền quảng bá cho hoạt động DLST. Do khuôn khổ luận án không cho phép nên Luận án đã thực hiện nghiên cứu điển hình tại điểm DLST Cù Lao Chàm để lý giải cụ thể cho từng giải pháp và chứng minh đối với từng giải pháp. Mặc dù, mỗi tài nguyên DLST có chất lƣợng, có loại hình và có các điều kiện khai thác khác nhau nhƣng quy trình cũng nhƣ nội dung các giải pháp là khá tƣơng đồng. Vì vậy nội dung của các giải pháp đối với điểm DLST hạt nhân Cù Lao Chàm có thể đƣợc vận dụng đối với những tài nguyên DLST khác. Để có thể thực hiện tốt những giải pháp đó, luận án đã đề xuất một số khuyến nghị với các cơ quan quản lý các cấp về các chính sách, cơ chế tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng, thúc đẩy DLST phát triển, góp phần chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, góp phần xóa đói giảm nghèo và đóng góp cho sự phát triển bền vững của từng địa phƣơng và toàn bộ nền kinh tế. 150 KẾT LUẬN LUẬN ÁN Với sự phát triển với tốc độ rất cao, ngành du lịch toàn cầu đã có những đóng góp tích cực và cũng đã gây nên những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế, đối với xã hội và với môi trƣờng. Vì vậy, DLST ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch bền vững, phát triển DLST cũng là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên việc phát triển DLST hiện nay còn nhiều lệch lạc từ nhận thức đến hành động và quản lý. Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về DLST, tiềm năng DLST nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng DLST để áp dụng vào khai thác tiềm năng DLST Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ là nội dung nghiên cứu của Luận án. Trên cơ sở các định nghĩa về DLST đã đƣợc công bố, Luận án đã xây dựng đƣợc mô hình của một điểm DLST với 4 yếu tố cấu thành: (1) Du lịch dựa vào TNTN và VHĐP; (2) Có hoạt động diễn giải và giáo dục môi trƣờng; (3) Có đóng góp cho bảo tồn, và (4) Có sự tham gia của cộng đồng dân cƣ và đem lại lợi ích cho họ. Đó cũng chính là các nguyên tắc của hoạt động DLST, yêu cầu đồng thời của 4 nguyên tắc chính là điểm khác biệt giữa DLST và DL thông thƣờng. Luận án đã lý giải tiềm năng DLST là điều kiện cần để phát triển DLST là những TNTN đặc sắc gắn với VHĐP độc đáo, đang khai thác hoặc chƣa đƣợc khai thác. Việc nghiên cứu và đƣa ra các tiêu chí, các phƣơng pháp đánh giá tiềm năng DLST của một tài nguyên DLST và của một địa phƣơng hay vùng du lịch cũng đƣợc Luận án thực hiện. Việc chuyển tiềm năng thành lợi ích đƣợc thực hiện thông qua khai thác tiềm năng. Trên cơ sỏ nghiên cứu các điều kiện khai thác tiềm năng DLST, nghiên cứu kinh nghiệm phát triển DLST của một số quốc gia, Luận án đã khái quát nội dung, trình tự khai thác tiềm năng DLST đối với từng tài nguyên DLST cũng nhƣ từng địa phƣơng hay vùng du lịch. Với nhiều nét đặc thù về tự nhiên và xã hội, không chỉ có lợi thế với 4 di sản văn hóa thế giới, DLST cũng là một thế mạnh của VDLBTB. Việc điều tra, đánh giá tiềm năng và các điều kiện khai thác tiềm năng DLST của VDLBTB đƣợc Luận án thực hiện qua phƣơng pháp chuyên gia. Kết quả đánh giá đã xếp loại 151 đƣợc một số tài nguyên DLST cơ bản cũng nhƣ xếp loại tiềm năng chung về DLST của từng địa phƣơng và toàn Vùng. Tiềm năng DLST VDLBTB là rất lớn, nhƣng việc khai thác các tiềm năng để phát triển DLST trong vùng còn hạn chế. Nhiều những TNDL còn ở dạng tiềm năng chƣa đƣợc khai thác, chất lƣợng hoạt động DLST chƣa cao. Một số điểm DLST sản phẩm còn nghèo nàn, nhiều điểm chƣa đƣợc quản lý chặt chẽ về kiến trúc, xây dựng đang bị báo động về vấn đề môi trƣờng: làm phá vỡ cảnh quan, ảnh hƣởng đến môi trƣờng sống của động vật hoang dã. Một số địa phƣơng nhiều điểm DLST hoạt động tự phát, không chuyên nghiệp, chƣa quan tâm đến lợi ích của ngƣời dân,... những ƣu điểm và hạn chế của hoạt động DLST trong Vùng và những nguyên nhân của nó đã đƣợc trình bày ở Chƣơng 2 của Luận án. Trên cơ sở đánh giá tiềm năng DLST, thực trạng khai thác tiềm năng DLST VDLBTB, căn cứ vào yêu cầu phát triển DL và DLST của các địa phƣơng và của quốc giá, những dự báo về sự thay đổi các điều kiện khai thác tiềm năng DLST trong tƣơng lai cũng nhƣ các dự báo, dự đoán về thì trƣờng khách DLST, Chƣơng 3 của Luận án đã đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng DLST của VDLBTB, bao gồm: các giải pháp về quy hoạch tuyến điểm DLST, giải pháp về nhân lực cho phát triển DLST, giải pháp về vốn đầu tƣ và giải pháp về công tác tuyên truyền quảng bá cho hoạt động DLST. Luận án đã thực hiện nghiên cứu điển hình tại điểm DLST Cù Lao Chàm để lý giải và cụ thể hóa từng giải pháp tại một điểm. Nội dung của các giải pháp đối với điểm DLST hạt nhân Cù Lao Chàm có thể đƣợc vận dụng đối với những tài nguyên DLST khác. Phần cuối của Luận án là một số khuyến nghị với các cơ quan quản lý các cấp về các chính sách, cơ chế tạo điều kiện khai thác tốt tiềm năng, thúc đẩy DLST phát triển, góp phần chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế, góp phần xóa đói giảm nghèo và đóng góp cho sự phát triển du lịch bền vững. 152 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC PHỤ LỤC MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1 ................................................................................................................ 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH SINH THÁI ...................................... 1 VÀ KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI ........................................ 1 1.1. Du lịch sinh thái .................................................................................................. 1 1.1.1. Những tác động của du lịch đến môi trƣờng - lý do ra đời của du lịch sinh thái ......................................................................................................................... 1 1.1.1.1. Những tác động tích cực ...................................................................... 1 1.1.1.2. Những tác động tiêu cực ...................................................................... 2 1.1.2. Khái niệm về du lịch sinh thái ..................................................................... 3 1.1.2.1. Một số định nghĩa về du lịch sinh thái ................................................. 3 1.1.2.2. Mô hình điểm du lịch sinh thái ............................................................ 6 1.1.3. Đặc điểm của du lịch sinh thái .................................................................... 8 1.1.3.1. Đặc điểm của tài nguyên du lịch sinh thái .......................................... 9 1.1.3.2. Đặc điểm của khách du lịch sinh thái................................................. 13 1.1.3.3. Đặc điểm của sản phẩm du lịch sinh thái ........................................... 15 1.1.3.4. Đặc điểm của các đối tƣợng tham gia hoạt động du lịch sinh thái ... 16 153 1.1.4. Nguyên tắc của hoạt động du lịch sinh thái .............................................. 18 1.1.4.1. Nguyên tắc phát triển du lịch dựa vào những giá trị của thiên nhiên và bản sắc văn hoá địa phƣơng ............................................................................ 18 1.1.4.2. Nguyên tắc có diễn giải, giáo dục môi trƣờng trong hoạt động du lịch ......................................................................................................................... 19 1.1.4.3. Nguyên tắc đóng góp cho bảo tồn để quản lý bền vững về môi trƣờng sinh thái ........................................................................................................... 19 1.1.4.4. Nguyên tắc mang lại lợi ích cho cộng đồng dân cƣ và đóng góp cho sự phát triển bền vững ..................................................................................... 20 1.1.5. Ý nghĩa của phát triển du lịch sinh thái ..................................................... 21 1.1.5.1. Ý nghĩa về kinh tế .............................................................................. 21 1.1.5.2. Ý nghĩa về xã hội ............................................................................... 22 1.1.5.3. Ý nghĩa về môi trƣờng ....................................................................... 22 1.2. Tiềm năng du lịch sinh thái ............................................................................... 23 1.2.1. Chất lƣợng tài nguyên du lịch sinh thái .................................................... 23 1.2.1.1. Quy mô của tài nguyên du lịch sinh thái ............................................ 23 1.2.1.2. Độ hấp dẫn của tài nguyên du lịch sinh thái ...................................... 23 1.2.1.3. Sự thuận lợi trong đầu tƣ và tiếp cận tài nguyên du lịch sinh thái ..... 24 1.2.1.4. Sự an toàn tại điểm đến có tài nguyên du lịch sinh thái ..................... 25 1.2.1.5. Các tiêu chí khác phản ánh chất lƣợng của tài nguyên du lịch sinh thái ................................................................................................................... 25 1.2.2. Tiềm năng du lịch sinh thái biểu hiện qua cơ cấu tài nguyên du lịch ....... 26 1.2.2.1. Cơ cấu theo chất lƣợng tài nguyên du lịch sinh thái .......................... 26 1.2.2.2. Cơ cấu theo loại hình tài nguyên du lịch sinh thái ............................. 27 154 1.2.2.3. Cơ cấu theo tình trạng khai thác ......................................................... 27 1.3. Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái ................................................................. 30 1.3.1. Phƣơng pháp đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái ................................... 30 1.3.1.1. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong đánh giá tài nguyên du lịch ... 30 1.3.1.2. Phƣơng pháp chuyên gia trong đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái 33 1.3.2. Nội dung đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái.......................................... 35 1.3.2.1. Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái của một số tài nguyên du lịch cơ bản ................................................................................................................... 35 1.3.2.2. Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái của một lãnh thổ du lịch .......... 37 1.4. Khai thác tiềm năng du lịch sinh thái - Nguyên tắc, nội dung và điều kiện khai thác ........................................................................................................................... 38 1.4.1. Khái niệm về khai thác tiềm năng du lịch sinh thái .................................. 38 1.4.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 38 1.4.1.2. Các đối tƣợng liên quan đến khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ... 39 1.4.2. Nguyên tắc khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ..................................... 39 1.4.2.1. Nguyên tắc phát triển bền vững ......................................................... 39 1.4.2.2. Nguyên tắc hài hoà lợi ích .................................................................. 41 1.4.3. Các điều kiện để khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ............................. 42 1.4.3.1. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cho du lịch sinh thái ...................... 42 1.4.3.2. Nguồn nhân lực du lịch sinh thái ....................................................... 43 1.4.3.3. Các điều kiện khác ............................................................................. 44 1.4.4. Nội dung khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ......................................... 45 1.4.4.1. Quy định các tiêu chí của một điểm du lịch sinh thái ........................ 45 155 1.4.4.2. Quy hoạch tuyến điểm du lịch sinh thái và chuẩn bị các điều kiện để triển khai hoạt động du lịch sinh thái theo quy hoạch .................................... 47 1.4.4.3. Tổ chức triển khai và quản lý hoạt động đối với các điểm du lịch sinh thái ................................................................................................................... 48 1.5. Kinh nghiệm của một số quốc gia, một số địa phƣơng trong nƣớc và những bài học trong khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ....................................................... 49 1.5.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia ............................................................. 49 1.5.1.1. Ở Australia ......................................................................................... 49 1.5.1.2. Ở Thái Lan ......................................................................................... 50 1.5.1.3. Ở Costa Rica....................................................................................... 51 1.5.2. Nghiên cứu một vài mô hình du lịch sinh thái trong nƣớc ....................... 53 1.5.2.1. Tại Hồ Ba Bể - Bắc Cạn ..................................................................... 53 1.5.2.2. Tại Cần Giờ - Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 54 1.5.3. Những bài học kinh nghiệm trong khai thác tiềm năng du lịch sinh thái . 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 56 CHƢƠNG 2 .............................................................................................................. 58 TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI...................................................................... 58 VÀ THỰC TRẠNG KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI ............. 58 VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM .................................................. 58 2.1. Khái quát về Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ Việt Nam ....................................... 58 2.1.1. Điều kiện tự nhiên Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ...................................... 58 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội Vùng Du lịch Bắc Trung bộ ............................ 59 2.1.3. Tình hình phát triển du lịch Vùng Du lịch Bắc Trung bộ ......................... 60 2.2. Tiềm năng và đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung 156 Bộ ............................................................................................................................. 62 2.2.1. Tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ........................ 62 2.2.1.1. Tài nguyên du lịch sinh thái khu vực rừng núi .................................. 62 2.2.1.2. Tài nguyên du lịch biển đảo ............................................................... 63 2.2.1.3. Tài nguyên du lịch vùng đầm phá ...................................................... 64 2.2.1.4. Hệ thống sông, hồ, suối ...................................................................... 65 2.2.1.5. Tài nguyên du lịch văn hóa bản địa (hay văn hóa địa phƣơng) ......... 65 2.2.2. Các điều kiện khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ.............................................................................................................. 67 2.2.2.1. Điều kiện về thị trƣờng khách du lịch sinh thái ................................. 67 2.2.2.2. Về hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái ....................... 70 2.2.2.3. Về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ...................................................... 72 2.2.2.4. Về nguồn nhân lực du lịch ................................................................. 73 2.2.2.5. Các điều kiện khác ............................................................................. 78 2.2.3. Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và các điều kiện khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ..................................................... 79 2.2.3.1. Nội dung đánh giá ............................................................................. 79 2.2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá ........................................................................ 80 2.2.3.3. Quá trình và kết quả thực hiện ........................................................... 82 2.3. Thực trạng và đánh giá thực trang khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ .............................................................................................. 87 2.3.1. Thực trạng khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ về mặt lƣợng .................................................................................................. 87 157 2.3.1.1. Việc hình thành các điểm du lịch sinh thái (Tình hình khai thác tiềm năng du lịch sinh thái về mặt lƣợng) ............................................................... 87 2.3.1.2. Đánh giá tình hình khai thác tiềm năng du lịch sinh thái về mặt lƣợng ......................................................................................................................... 90 2.3.2. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc của du lịch sinh thái tại các điểm du lịch có TNDL sinh thái ........................................................................................ 91 2.3.2.1. Sản phẩm du lịch dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên và bản sắc văn hoá địa phƣơng ............................................................................ 92 2.3.2.2. Du lịch gắn với giáo dục về môi trƣờng ............................................ 95 2.3.2.3. Đóng góp cho việc bảo tồn ................................................................. 97 2.3.2.4. Đem lại lợi ích cho cộng đồng, đóng góp cho sự phát triển bền vững ......................................................................................................................... 98 2.3.3. Đánh giá chung thực trạng khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ............................................................................................. 101 2.3.3.1. Những mặt tích cực .......................................................................... 101 2.3.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân của nó .................................... 102 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 103 CHƢƠNG 3 ............................................................................................................ 105 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ VIỆT NAM ................................................ 105 3.1. Các căn cứ để xây dựng giải pháp nhằm khai thác hợp lý tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ .................................................................... 105 3.1.1. Căn cứ vào yêu cầu phát triển du lịch trong thời gian tới ....................... 105 3.1.1.1. Yêu cầu chung trong phát triển du lịch Việt Nam .......................... 105 3.1.1.2. Yêu cầu trong phát triển du lịch của Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ .. 106 158 3.1.2. Căn cứ vào điều kiện phát triển du lịch sinh thái trong thời gian đến .... 107 3.1.2.1. Về hệ thống kết cấu hạ tầng ............................................................. 107 3.1.2.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch .................................................... 108 3.1.2.3. Về các điều kiện khác ...................................................................... 109 3.1.2.4. Về vấn đề nhân lực du lịch ............................................................... 110 3.1.2.5. Về hành lang pháp lý cho du lịch sinh thái phát triển ...................... 111 3.1.3. Căn cứ vào dự báo, dự đoán về sự thay đổi về dòng khách du lịch sinh thái đến Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ................................................................ 112 3.1.3.1. Đối với dòng khách nội địa .............................................................. 112 3.1.3.2. Đối với dòng khách quốc tế ............................................................. 113 3.2. Các định hƣớng phát triển du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ...... 114 3.2.1. Định hƣớng thị trƣờng khách du lịch sinh thái ....................................... 114 3.2.1.1. Định hƣớng thị trƣờng khách du lịch quốc tế .................................. 114 3.2.1.2. Định hƣớng thị trƣờng khách du lịch nội địa ................................... 115 3.2.2. Định hƣớng sản phẩm du lịch sinh thái ................................................... 116 3.3. Các giải pháp khai thác tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ Việt Nam ........................................................................................................... 117 3.3.1. Quy hoạch và phát triển các tuyến điểm du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ (Phát triển du lịch sinh thái về mặt số lƣợng) ............................ 118 3.3.1.1. Xây dựng tuyến du lịch sinh thái cơ bản của Vùng ......................... 118 3.3.1.2. Xác định và phát triển các điểm du lịch sinh thái hạt nhân của Vùng. ....................................................................................................................... 119 3.3.1.3. Xác định các điểm du lịch sinh thái vệ tinh hỗ trợ cho các điểm du lịch sinh thái hạt nhân.................................................................................... 122 159 3.3.2. Thực hiện tuyên truyền quảng bá cho du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ............................................................................................................ 124 3.3.2.1. Xác định mục tiêu và nội dung tƣơng ứng để tuyên truyền quảng bá ....................................................................................................................... 124 3.3.2.2. Xác định trách nhiệm và lựa chọn hình thức tuyên truyền quảng bá ....................................................................................................................... 124 3.3.3. Chuẩn bị nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ........ 127 3.3.3.1. Phân tích công việc và dự báo nhu cầu nhân lực du lịch sinh thái .. 127 3.3.3.2. Tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng nhân lực du lịch sinh thái ............ 129 3.3.3.3. Thực hiện đãi ngộ đối với lực lƣợng lao động du lịch sinh thái ...... 130 3.3.4. Khai thác và quản lý sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ cho khai thác tiềm năng du lịch sinh thái ......................................................................... 131 3.3.4.1. Xác định nhu cầu vốn đầu tƣ để phát triển một điểm du lịch sinh thái ....................................................................................................................... 132 3.3.4.2. Xác định nguồn vốn đầu tƣ .............................................................. 132 3.3.4.3. Quản lý, sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ.............................................. 133 3.3.5. Tổ chức, quản lý hoạt động tại các điểm du lịch sinh thái ...................... 134 3.3.5.1. Xác định các đối tƣợng cụ thể tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái và phân định trách nhiệm và quyền lợi đối với từng đối tƣợng ............. 135 3.3.5.2. Quản lý hoạt động tại điểm du lịch sinh thái ................................... 137 3.3.6. Nghiên cứu điển hình: Các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng du lịch sinh thái tại Cù Lao Chàm (Quảng Nam) .......................................................... 138 3.3.6.1. Quy hoạch Cù Lao Chàm là điểm du lịch sinh thái hạt nhân trong hệ thống tuyến điểm du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ .................. 138 160 3.3.6.2. Giải pháp về nguồn nhân lực cho điểm du lịch sinh thái Cù lao Chàm ....................................................................................................................... 139 3.3.6.3. Giải pháp về vốn đầu tƣ cho điểm du lịch sinh thái Cù lao Chàm... 141 3.3.6.4. Giải pháp trong quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại Cù Lao Chàm ....................................................................................................................... 142 3.4. Một số khuyến nghị nhằm khai thác hợp lý tiềm năng du lịch sinh thái Vùng Du lịch Bắc Trung Bộ ............................................................................................ 146 3.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nƣớc ............................................................... 146 3.4.2. Khuyến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc Du lịch ........................ 147 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 148 KẾT LUẬN LUẬN ÁN ......................................................................................... 150 MỤC LỤC .............................................................................................................. 152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ PHỤ LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflyluanvedulichsinhthai_5401.pdf