Bài giảng Mạng máy tính - Chương 13: Internet trong doanh nghiệp, Quản lý Internet - Nguyễn Linh Giang
1. ðề xuất giao thức
• Internet Draft
• Lấy ý kiến
2. Các bước phải thông qua
• Standards Track
• Proposed Standard
• Draft Standard
• Standard
3. ðược chấp nhận rộng rãi như 1 giao thức
24 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 13: Internet trong doanh nghiệp, Quản lý Internet - Nguyễn Linh Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 13:
Internet trong doanh nghiệp,
Quản lý Internet
Dự án HEDSPI
Khoa CNTT- ðHBK Hà Nội
Giảng viên: Ngô Hồng Sơn
Bộ môn Truyền thông và Mạng máy tính
2Nội dung
Internet trong doanh nghiệp
NAT, Firewall, VPN
Quản lý Internet
Các tổ chức chuẩn hóa
Tiêu chuẩn
3Enterprise Internet
4Enterprise Internet
Các tổ chức doanh nghiệp sử dụng Internet như thế
nào?
Các thành phần của mạng doanh nghiệp
NAT (Network Address Translation)
Firewall
VPN (Virtual private network)
Spam Mail Filter, Web Contents Filter
VRRP
.
5Nhìn lại lịch sử Internet
Internet ngày xưa:
Dùng cho các tổ chức nghiên cứu và giáo dục
An toàn, an ninh chưa phải là vấn ñề lớn
Người sử dụng “toàn là người tốt”
Internet ngày nay:
Dùng cho rất nhiều mục ñích, e.g kinh doanh, thương
mại,
Người sử dụng: ña dạng
Vấn ñề an toàn an ninh phải ñược quan tâm
CC
PC PC
Branch 2
Một mạng doanh nghiệp
ISP
Firewall
Application SV3
MailWEB
Department
Server 1
PC
Router
Application SV2
Application SV1
PC PC PC PC PC PC PC
Department
Server 1RouterRouter
VPN
PC PC
PC PC
DMZ (De Militarized Zone)
Headquarter
US Office
European Office
Domestic Branch 1
CC
PC PC
CC
CC Communication Controller
Leased Line
Internet
Department 1 Department 2
Mobile PC
With VPN Client
ISP
VPN
VPN
ISP
ISP
NAT–Network Address Translation
IPv4: Một tổ chức chỉ có vài ñ/c IP thực
ðịa chỉ IP riêng ñược sử dụng bên trong
NAT: Chuyển Private Address (Port Number)
sang Global Address và ngược lại
NAT (phần mềm chạy trên router/server): có một
bảng chuyển ñổi ñịa chỉ
192.168.255.255
172.31.255.255
10.255.255.255
Highest Address
65,536192.168.0.0192.168.0.0/16
1,048,576172.16.0.0172.16.0.0/12
16,777,21610.0.0.010.0.0.0/8
Number of HostsLowest AddressPrefix
Reserved addresses for private network
8Bức tường lửa - Firewall
Firewall (Phần cứng/mềm) Chặn các gói tin không mong
muốn/Cho phép các gói tin cần thiết ñi vào/ra mạng một tổ
chức.
Về cơ bản, có 2 loại:
Packet Filtering
Application Gateway
Internet
Internal Network Firewall
9Bộ lọc gói tin
Tất cả các gói tin vào/ra ñều phải ñi qua firewall
Bộ lọc kiểm soát gói tin dựa vào :
- IP source, destination address
- IP Protocol Type :TCP,UDP,ICMP,OSPF
- TCP/UDP source, destination port.
Việc lọc dựa trên các chính sách của tổ chức ñó
Chính sách ñược thể hiện qua việc ñặt các “rule” cho firewall
Deny*****4
TCP
TCP
*
Protocol
*
*
*
Source Port
25
25
*
Dest Port
10.1.*
10.2.3.*
*
Destination
Allow* 3
Allow*2
Deny10.1.2.31
ActionSource#
An example of filtering rule
*: Means any
10
Gateway ứng dụng, kết hợp với bộ lọc gói, cung cấp phương pháp
truyền thông an toàn cho các ứng dụng vào/ra của tổ chức
Một số ứng dụng: Telnet, FTP,HTTP có thể ñược cấu hình ñể chỉ
sử ñược qua gateway
Gateway kiểm soát tên truy cập/mật khẩu
Bộ lọc chỉ cho phép ứng dụng xuất phát từ gateway.
Gateway ứng dụng
PC PC PC PC
Department
Server 1Router
Department
Internet
Firewall
Application
Gateway
User A
Telnet to
Gateway from
inside Telnet to outside
host from Gateway
Filtering
11
VPN – Mạng riêng ảo
VPN: cho phép sử dụng kết nối Internet như ñường truyền riêng.
Các công nghệ cơ bản:
Mã hóa
Xác thực
Ví dụ:
IPSec (IP security protocol): Họ giao thức IP.
ESP protocol – (Một dạng của IPSec) cho phép mã hóa các ñoạn tin
TCP bên trong gói tin IP
IP header TCP/UDP segmentESPheader
encrypted
authenticated
The ESP fields in the IP datagram
ESP
Trailer
ESP
authent
12
Internet Governance
13
Ai quản lý Internet?
1969, RFC1
1973, Ethernet
1990, ISP thương mại ñầu tiên (The World)
1993, InterNIC (Network Information Center)
1998, ICANN (Internet Corporation for
Assigned Names and Numbers)
14
Chuẩn hóa Internet
15
Các tổ chức liên quan ñến việc
chuẩn hóa Internet
ISOC (Internet Society)
Chịu trách nhiệm về chuẩn
hóa Internet
IAB (Internet Architecture
Board)
IESG (Internet Engineering
Steering Group)
Ủy ban của ISOC, chịu trách
nhiệm duyệt, thông qua chuẩn
kỹ thuật
IETF (Internet Engineering
Task Force)
Phát triển các chuẩn kỹ thuật
IANA (Internet Assigned
Numbers Authority)
Cấp phát tài nguyên: ñịa chỉ,
số hiệu mạng
ICANN (Internet Corporation
for Assigned Names and
Numbers)
Quản lý cấp phát tên miền và
ñịa chỉ IP
IETF
RFC-Editor ICANN
IANA
IESG
IAB
ISOC
ISTFIRTF
area area area
WG WGWGWGWGWG
16
IETF
17
IETF
Tổ chức phi lợi nhuận
Xây dựng các tài liệu kỹ thuật (RFC) về
Internet
Free
18
Tài liệu liên quan
RFC (Request For Comments)
Internet-Drafts
Miễn phí trên Internet
19
IETF Working Group
Có khoảng 100 WGs trong 8 lĩnh vực
Application General
Internet Operations and Management
Routing Security
Transport Sub-IP
Hướng dẫn vềWG: RFC1603
Thành viên: tham gia với tư cách cá nhân
20
ISO vs. IETF
• Quốc gia vs. Cá nhân
• “Vote” vs. “Discuss”
• De jure vs. De facto
21
Quy trình ñưa ra giao thức
trong IETF
1. ðề xuất giao thức
• Internet Draft
• Lấy ý kiến
2. Các bước phải thông qua
• Standards Track
• Proposed Standard
• Draft Standard
• Standard
3. ðược chấp nhận rộng rãi như 1 giao thức
22
Một số tổ chức khác
IEEE: Institute of Electrical and Electronic Engineers
ITU:International Telecommunication Unit (
ISO:International Organization for Standardization
(
W3C:World Wide Web Consortium (
WIPO, INTA
DAVIC
USENIX
ACM Sigcomm
etc..
23
Vấn ñề quản lý ñịa chỉ
ICANN
IANA
24
Acknowledgement
This course materials contains charts and texts
provided by Keio University, Japan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_13_internet_trong_doanh_nghie.pdf