BGP (tiếp )
Các bản tin BGP:
Open: Thiết lập một phiên BGP giữa 2
router.
Keep Alive: Bắt tay theo chu kỳ.
Notification: Hủy bỏ phiên BGP sau khi
trao đổi thông tin.
Update: cập nhật các tuyến mới hoặc
hủy bỏ các tuyến cũ
Bản tin cập nhật: chứa các thuộc tính của tuyến
Thuộc tính của tuyến: được sử dụng để chọn
đường tối ưu khi có nhiều tuyến cùng đi đến
một đích
ORIGIN
◊ Nguồn của thông tin (IGP/EGP/incomplete)
AS_PATH
NEXT_HOP
MED (MULTI_EXIT_DISCRIMINATOR)
LOCAL_PREF
ATOMIC_AGGREGATE
AGGREGATOR
COMMUNITY
52 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Kết nối mạng Internet - Nguyễn Hữu Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rd), UCSB (Santa Barbara), ĐH Utah. Băng
thông 50kbps
1972: Email đầu tiên. ARPA đổi tên thành DARPA
(Defence Advanced Research Projects Agency). ARPANET
sử dụng NCP (Network Control Protocol) cho phép truyền
dữ liệu giữa 2 nút trên cùng mạng
1973: Vinton Cerf và Bob Kahn (Stanford) bắt đầu phát
triển TCP/IP, cho phép các máy tính liên mạng trao đổi
dữ liệu
1974: thuật ngữ Internet được sử dụng lần đầu tiên
1976: Robert M. Metcalfe phát triển mạng Ethernet. Mạng
truyền số liệu qua vệ tinh được phát triển. APARNET đã
có hơn 23 nút
59
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Lịch sử phát triển của Internet
(tiếp)
1981: NSF quyết định xây dựng mạng CSNET cho nghiên cứu
độc lập với ARPANET. Liên kết giữa ARPANET và CSNET. Host:
213
1983: thành lập Internet Activities Board (IAB). TCP/IP thay thế
hoàn toàn NCP. ĐH Wisconsin đưa ra DNS đầu tiên. Host: 562
1985: NSF thành lập mạng NSFNET, dung lượng: 1,55Mpbs.
Host: 1962
1986: IETF (Internet Engineering Task Force) được thành lập.
Host: 2308
1990: ngôn ngữ htlm ra đời. Host: 330000
1992: sự ra đời của World Wide Web. Băng thông mạng lõi:
45Mbps. Host: 2.000.000
1993: Mosaic ra đời: web browser đầu tiên với giao diện đồ họa
1996: host: 15.000.000
1998: IPv6 được chuẩn hóa bởi IETF
1999: 802.11 ra đời
10
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Đặc điểm của Internet
Mỗi gói được định tuyến (tìm đường) một cách
độc lập router không lưu giữ trạng thái của
các luồng dữ liệu
Cho phép truyền gói qua nhiều mạng vật lý
khác nhau
Không có cơ chế đảm bảo trễ
Không có cơ chế đảm bảo thứ tự gói
Không có cơ chế đảm bảo gói sẽ được truyền
đến nơi nhận
Gói có thể bị mất do tràn hàng đợi ở nút trung gian
Các chức năng “thông minh” (truyền lại gói, sắp
xếp thứ tự gói, điều khiển luồng, chống tắc
nghẽn) được thực hiện bởi thiết bị đầu cuối
Giao thức Internet (Internet Protocol – IP) được
sử dụng!
611
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Chức năng chính của lớp
Internetworking
Định tuyến (routing): tìm đường đi
cho một gói tin từ nguồn đến đích
thuật toán vào giao thức định
tuyến
Chuyển tiếp (forwarding): chuyển
một gói tin từ một đầu vào router
ra đầu ra thích hợp bảng chuyển
tiếp (forwarding/routing table)
12
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP
IPv4: 32 bit (chương này chỉ xét IPv4)
IPv6: 128 bit
Yêu cầu: phải có cấu trúc, cho phép định tuyến
địa chỉ IP:
Network ID. (địa chỉ mạng)
Host ID. (địa chỉ máy trạm)
Mỗi giao diện mạng có một địa chỉ IP – địa chỉ
IP có tính duy nhất
Cấp phát địa chỉ IP:
Tĩnh
Động (TD qua DHCP)
713
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Biểu diễn địa chỉ IP
4 byte được biểu diễn bởi 4 chữ số
thập phân có chấm
TD: địa chỉ DNS của FPT:
210.245.0.10
X . X . X . X
8 bit (0 - 255)
14
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Không gian địa chỉ IP:
Theo lý thuyết
◊Có thể là 0.0.0.0 ~ 255.255.255.255
◊Một số địa chỉ đặc biệt (RFC1918)
224.0.0.0
~239.255.255.255
Multicast address
127.0.0.0Loopback address
10.0.0.0/8
172.16.0.0/12
192.168.0.0/16
Private address
(không có ý nghĩa
toàn cục)
815
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Số máy trạm tối đa trong một
mạng:
k=2n – 2
◊Trong đó: n – số bit của Host ID.
2 địa chỉ còn lại:
◊Địa chỉ toàn 0 – địa chỉ mạng
– TD: Mạng 171.64.15.0
◊Địa chỉ toàn 1 – địa chỉ quảng bá trong
phạm vi một mạng
– TD: 171.64.15.255 địa chỉ quảng bá trong
phạm vi mạng 171.64.15.0
16
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Nguyên tắc đánh
địa chỉ:
Mỗi mạng LAN có
địa chỉ mạng riêng
biệt và được ngăn
cách bởi router
Các máy trạm (kể
cả router) nằm
trong một LAN có
chung địa chỉ
mạng, còn địa chỉ
máy trạm khác
nhau
Có bao nhiêu mạng
LAN trong hình
bên?
223.1.1.1
223.1.1.3
223.1.1.4
223.1.2.2223.1.2.1
223.1.2.6
223.1.3.2223.1.3.1
223.1.3.27
223.1.1.2
223.1.7.2
223.1.7.1
223.1.8.2223.1.8.1
223.1.9.1
223.1.9.2
917
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Câu hỏi:
Làm sao phân biệt được địa chỉ mạng
và địa chỉ máy trạm trong 32 bit địa
chỉ IP?
Phân loại địa chỉ IP:
Có phân lớp (classful addressing)
Không phân lớp (classless
addressing):
◊Subnetting
◊Supernetting (CIDR)
18
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Địa chỉ IP có phân lớp: 5 lớp (A, B, C, D,
E)
Class A 0
Class B 1 0
Class C 1 1 0
Class D 1 1 1 0
Class E 1 1 1 1 Reserve for future use
Multicast
5bit
7bit
6bit
H
N
H H
H H
N N H
8bits 8bits 8bits 8bits
A B C D
0 232-1
10
19
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
# of network # of hosts
Class A 128 2^24
Class B 16384 65536
Class C 2^21 256
Địa chỉ IP có phân lớp: (tiếp)
Thí dụ:
◊ 18.181.0.31 class A
◊ 171.64.74.155 class B
Nhận xét: địa chỉ có phân lớp gây lãng phí
không gian địa chỉ
20
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Thí dụ:
18.181.0.31 (www.mit.edu) ?
171.64.74.155 (stanford) ?
11
21
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Nhận xét: đánh địa chỉ có phân lớp
có một số nhược điểm
Cứng nhắc, lớp C quá nhỏ, lớp B quá
lớn không tận dụng hiệu quả miền
địa chỉ
Các router trong mạng nội bộ cần phải
có địa chỉ mạng (network ID.) riêng
biệt cho từng giao diện
Thí dụ: một cơ quan có tổng cộng 300
máy tính tìm cơ chế đánh địa chỉ?
22
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Subnetting: chia nhỏ một mạng thành nhiều
mạng con với nhiều địa chỉ mạng con
CLASS “B”
e.g. Company
10 Net ID Host-ID
2 14 16
10 Net ID Host-ID
2 14 16
0000
Subnet ID (20) SubnetHost ID (12)
10 Net ID Host-ID
2 14 16
1111
Subnet ID (20) SubnetHost ID (12)
10 Net ID Host-ID
14 16
000000
Subnet ID (22) SubnetHost ID (10)
10 Net ID Host-ID
14 16
1111011011
Subnet ID (26) Subnet
Host ID (6)
12
23
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Subnetting (tiếp):
Subnetting thường được biểu diễn bằng địa
chỉ IP kèm theo “mặt nạ mạng” (subnet
mask)
Thí dụ:
◊ IP address: 171.64.15.82
◊ Subnet mask: 255.255.255.0
Subnet mask: 24 bit đầu (3 byte đầu) là địa
chỉ mạng, 8 bit cuối là địa chỉ máy trạm
Cách biểu diễn địa chỉ mạng: a.b.c.d/x, trong
đó a.b.c.d là địa chỉ mạng, x là số bit của địa
chỉ mạng
◊ 171.64.15.0/24 mạng có địa chỉ 171.64.15.0 với
phần địa chỉ mạng dài 24 bit
24
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Subnetting (tiếp):
• Địa chỉ máy trạm: 171.64.15.82
64
1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0 1 0 0 1 0
Địa chỉ mạng (24 bit) Địa chỉ máy (8 bit)
171 15 82
• Mặt nạ mạng: 255.255.255.0
Các bit phần địa chỉ mạng có giá trị 1 0
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
255 255 0255
• Địa chỉ mạng: 171.64.15.0
1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Địa chỉ mạng (24 bit) Địa chỉ máy (8 bit)
13
25
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Subnetting (tiếp):
Thí dụ: subnetting tại Stanford
◊ Giải thích sơ đồ mạng bên dưới?
Gates-rtr 171.64.74.58
171.64.74.0/24
171.64.1.178
yuba
border2-rtr
bbr2-rtr
171.64.1.161
171.64.1.160/27171.64.0.0/16
AS 32
Stanford Class B
Address
171.64.74.1
171.64.1.131To: cenic.net
To: cogentco.com
171.64.1.152
171.64.1.148
171.64.1.133
171.64.1.144/28
171.64.1.132/30
hpr1-rtr
26
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Supernetting:
Classless Inter-Domain Routing (CIDR) addressing:
◊ Toàn bộ vùng địa chỉ IP được chia thành các segment
được đặc trưng bởi một tiền tố (prefix)
◊ TD: 128.9.0.0/16 thể hiện một segment với vùng địa chỉ
từ 128.9.0.0 – 128.9.255.255 (2^16 địa chỉ)
0 232-1
128.9.0.0/16
128.9.0.0
216
142.12.0.0/19
65.0.0.0/8
128.9.17.1
14
27
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Supernetting (tiếp):
Đường đi đến một địa chỉ IP xác định các router định
tuyến dựa trên nguyên tắc “longest prefix match”
TD: địa chỉ IP 129.9.17.1 thuộc về mạng nào trong các
mạng sau:
◊ 128.9.16.0/20
◊ 128.9.16.0/21
◊ 128.9.24.0/21
0 232-1
128.9.0.0/16
128.9.17.1
128.9.16.0/20 128.9.176.0/20
128.9.16.0/21
128.9.24.0/21
28
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Supernetting (tiếp):
Cho phép nhóm nhiều segment con
thành một segment lớn hơn
Mục đích của supernetting:
◊Tiết kiệm vùng địa chỉ
◊Giảm số bản ghi trong bảng định tuyến
Chú ý: supernetting chỉ được phép khi
tất cả các segment con cùng nằm trên
một hướng
15
29
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Supernetting (tiếp):
Thí dụ: tại bảng định tuyến của R1
128.9.16.0/22 = 10000000 00001001 00010000 00000000
128.9.20.0/22 = 10000000 00001001 00010100 00000000
128.9.24.0/22 = 10000000 00001001 00011000 00000000
128.9.28.0/22 = 10000000 00001001 00011100 00000000
/22
/20
128.9.16.0/20
1 2
3
128.9.16.0/22
128.9.20.0/22
128.9.24.0/22
128.9.28.0/22
128.9.32.0/20
128.9.48.0/20
R1 R2
1
2 3
4
30
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Địa chỉ IP (tiếp)
Mối liên hệ giữa giao thức định tuyến và
phương thức đánh địa chỉ:
Các giao thức định tuyến chỉ hỗ trợ phương
thức đánh địa chỉ có phân lớp (classful
addressing): RIP-1 (Routing Information
Protocol)
Các giao thức định tuyến hỗ trợ đánh địa chỉ
không phân lớp: RIP-2, OSPF (Open Shortest
Path First), EIGRP (Enhanced Interior
Gateway Routing Protocol), IS-IS
16
31
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa địa chỉ MAC và
địa chỉ IP
Trong mạng vật lý,
các trạm trao đổi dữ
liệu thông qua các
khung lớp MAC IP
datagram được đóng
gói vào MAC frame
A B:
A gửi 1 gói IP với địa
chỉ nguồn là IP addr.
của A, đia chỉ đích là
đia chỉ IP của B
Gói IP được đóng
vào một khung MAC
với địa chỉ nguồn là
A’s MAC addr, địa
chỉ đích là B’s MAC
addr
Thông thường A chỉ
biết địa chỉ IP của B
223.1.1.1
223.1.1.2
223.1.1.3
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.2.2
223.1.2.1
223.1.3.2223.1.3.1
223.1.3.27
A
B
E
Làm thế nào để A biết
địa chỉ MAC của B?
32
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa địa chỉ MAC và
địa chỉ IP (tiếp)
Giao thức ARP (Address Resolution Protocol): Để tìm địa
chỉ MAC tương ứng với một địa chỉ IP cho trước
Mỗi nút mạng (máy trạm, router) đều chạy giao thức ARP
Lưu giữ bảng ARP (ARP table): ánh xạ giữa địa chỉ IP và địa
chỉ MAC {IP addr., MAC addr., TTL}
TTL: thời gian sống của một bản ghi (thông thường 20
phút)
B’s MAC
addr
A’s MAC
addr
frame
dest. addr
frame
src addr
B’s IP addr A’s IP addr IP payload
IP
dest. addr
IP
src. addr
IP datagram
MAC frame
17
33
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa địa chỉ MAC và
địa chỉ IP (tiếp)
A B:
1: A kiểm tra địa chỉ IP của B
nhận ra B nằm trong cùng
một LAN với A
2: A tìm địa chỉ MAC của B
trong bảng ARP (tương ứng
với địa chỉ IP của B)
3: nếu tìm thấy: A đóng gói IP
vào khung MAC với địa chỉ
MAC nguồn của A và địa chỉ
MAC đích của B
4: nếu không tìm thấy: A
quảng bá bản tin ARP request
với địa chỉ MAC đích là địa chỉ
quảng bá (FF-FF-FF-FF-FF-FF)
kèm theo địa chỉ IP của máy
cần tìm B
5: Các máy trạm trong LAN
nhận được bản tin ARP
request. Chỉ B trả lời bằng bản
tin ARP reply tới A có chứa
địa chỉ MAC của B
IP: 223.1.1.1
MAC: 1A-23-F9-CD-06-9B
IP: 223.1.1.3
MAC: 5C-66-AB-90-75-B1
IP: 223.1.1.4
MAC: 88-B2-F2-54-1A-0F
IP
: 2
23
.1
.2
.2
M
AC
: 1
A-
2B
-E
F-
60
-A
3-
5F
A
B
E
6: A nhận được bản tin ARP reply từ
B cập nhật bảng ARP, gửi gói IP
trong khung MAC
34
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa địa chỉ MAC và
địa chỉ IP (tiếp)
A E:
1: A kiểm tra địa chỉ IP của B
nhận ra B nằm trên mạng
khác (LAN2) quyết định gửi
gói tới default router (R1)
2: A tìm địa chỉ MAC của R1
trong bảng ARP (tương ứng
với địa chỉ IP của B)
3: nếu tìm thấy: A đóng gói IP
vào khung MAC với địa chỉ
MAC đích là R1
4: nếu không tìm thấy: A
quảng bá bản tin ARP request
với địa chỉ MAC đích là địa chỉ
quảng bá (FF-FF-FF-FF-FF-FF)
kèm theo địa chỉ IP của máy
cần tìm R1
5: Các máy trạm trong LAN
nhận được bản tin ARP
request. Chỉ R1 trả lời bằng
bản tin ARP reply tới A có
chứa địa chỉ MAC của R1
6: A nhận được bản tin ARP
reply từ R1 cập nhật bảng
ARP, gửi gói IP trong khung
MAC
IP: 223.1.1.1
MAC: 1A-23-F9-CD-06-9B
IP: 223.1.1.3
MAC: 5C-66-AB-90-75-B1
IP: 223.1.1.4
MAC: 88-B2-F2-54-1A-0F
IP
: 2
23
.1
.2
.2
M
AC
: 1
A-
2B
-E
F-
60
-A
3-
5F
A
B
ER1
LAN1
LAN2
LAN3
7: R1 nhận được khung MAC từ
A lấy gói IP, tìm chặng tiếp
theo để gửi gói (LAN2)
8: R1 lại thực hiện cơ chế ARP
trên LAN 2 như các bước 1 - 6
18
35
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa tên miền và địa
chỉ IP
Tên miền – Domain Name System
Là một hệ thống đặt tên cho máy trạm, dịch vụ, router, các
loại tài nguyên khác nhau trêm mạng
Mục đích: dễ nhớ và thuận tiện
◊ Địa chỉ mạng tên miền (domain name)
◊ Địa chỉ máy trạm tên máy (host name)
– mail.hut.edu.vn 202.191.57.199
Đặc điểm của DNS:
◊ Tên máy hoặc tên miền có cấu trúc phân lớp: một tên có thê ̉
thuộc vê ̀ một tên miền cấp cao hơn
– mail.hut.edu.vn thuộc vê ̀ hut.edu.vn
◊ Những tên miền hay sử dụ ng:
– Theo lĩnh vực: .com, .edu, .net, .gov., .org
– Theo địa ly ́: .us, .vn, .ru, .au, .de
◊ Tên miền cấp cao nhất được cấp phát bởi ICANN (Internet
Corporation for Assigned Names and Numbers)
◊ Tên miền .vn được cấp phát bởi VNNIC
◊ Một tên miền sẽ tương ứng với một tô ̉ chức duy nhất
36
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa tên miền và địa
chỉ IP (tiếp)
Mô hình truy vấn DNS:
Client – server
Cơ sở dữ liệu tên miền được lưu tại DNS server
DNS server
◊ Phân tán
◊ Có cấu trúc phân tầng
◊ Mỗi miền đều có một server gốc
19
37
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Liên hệ giữa tên miền và địa
chỉ IP (tiếp)
Mô hình truy vấn DNS (tiếp):
DNS query:
◊ Ứng dụng gửi một DNS query đến DNS
server gần nhất (local DNS server) – TD:
web browser gửi DNS server về địa chỉ IP
của www.wikipedia.org
◊ DNS server kiểm tra, nếu không có thông
tin cần tìm thì sẽ chuyển tiếp DNS query
đến DNS server cấp cao hơn .v.v.
◊ Khi nhận được DNS reply, ứng dụng lưu
giữ địa chỉ IP trong cache.
Phương thức gửi bản tin DNS query:
Linux/Unix: host [tên miền]
Windows: nslookup [tên miền]
C/C++: gethostbyname()
TD: host vnexpress.net
Chú ý: DNS có thể được sử dụng với
nhiều mục đích – TD: cân bằng tải:
cùng với một DNS query – DNS server
có thể trả lời với các địa chỉ IP khác
nhau
sales.fpt.vn test.fpt.vn rd.fpt.vn
fpt.vn
DNS query (host1.rd.fpt.vn)
DNS reply
(IP address)
38
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Internet Protocol
IP:
Version 4 – hiện tại đang được sử dụng rộng rãi
Version 6 – là giao thức của tương lai
Phiên bản IP được thể hiện trong trường “version” của
IP header
App
Host-to-Host
Internetwork
Network Access
TCP / UDP
IP
Data Hdr
Data Hdr
TCP
Segment
IP Datagram
Protocol Stack
20
39
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Internet Protocol (tiếp)
Tiếp đầu IP (IP header)
ver length
32 bits
data
(variable length,
typically a TCP
or UDP segment)
16-bit identifier
Internet
checksum
time to
live
32 bit source IP address
IP protocol version
header length
(bytes)
max number
remaining hops
(decremented at
each router)
for
fragmentation/
reassembly
total datagram
length (bytes)
upper layer protocol
to deliver payload to
head.
len
DSCP
“type” of data flgs
fragment
offset
upper
layer
32 bit destination IP address
Options (if any) E.g. timestamp,
record route
taken, pecify
list of routers
to visit.
40
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Phân mảnh gói tin
Vấn đề: truyền IP datagram qua nhiều mạng với kích
thước gói cho phép lớn nhất khác nhau (TD: Ethernet:
1500byte)
Phân mảnh (Fragmentation)
Giải pháp: R1 phân mảnh IP datagram thành nhiều datagram
ngắn hơn
A
Ethernet MTU=1500 bytes MTU=1500 bytes
B
Source Destination
MTU<1500 bytesR1 R2
Data HDR (ID=x)
Data HDR (ID=x) Data HDR (ID=x) Data HDR (ID=x)
Offset>0
More Frag=0
Offset=0
More Frag=1
21
41
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Phân mảnh gói tin (tiếp)
Việc ghép mảnh (assemble) chỉ được thực hiện
ở thiết bị đầu cuối
Nên tránh phân mảnh trong mạng thiết bị
đầu cuối có thể ước lượng chiều dài gói nhỏ
nhất (Maximum Transmission Unit - MTU) cho
phép trên đường đi
Bên phát có thể gửi các gói có kích thước khác
nhau, không phân mảnh để tìm path MTU
traceroute –F www.hut.edu.vn 1500
traceroute –F www.hut.edu.vn 1501
(DF=1 trong IP header; router gửi bản tin “ICMP lỗi”)
42
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Phân mảnh gói tin (tiếp)
Phân mảnh sử dụng các trường: identification,
flags, fragment offset
Identification: 16 bit - các offset của cùng 1 gói lớn có
cùng một ID.
Flags: 3 bit
◊ #1 bit: không sử dụng
◊ #2 bit – Don’t fragment (DF) bit:
– DF=1: Không được phép phân mảnh
– DF=0: Được phép phân mảnh
◊ #3 bit – More fragment (MF) bit: nếu DF=0
– MF=1: hãy còn phân mảnh tiếp theo
– MF=0: phân mảnh cuối cùng
Offset: 13 bit
◊ Vị trí của gói tin phân mảnh trong gói tin ban đầu
◊ Theo đơn vị 8 bytes
22
43
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Phân mảnh gói tin (tiếp)
Thí dụ:
0 3999
0 1399
1400 2799
2800 3999
ID=2356
Flag=0.0.1
Offset = 0/8 = 0
ID=2356
Flag=0.0.1
Offset = 1400/8 = 175
ID=2356
Flag=0.0.0
Offset = 2800/8 = 350
1400 2800
ID=2356
Flag=0.0.0
Offset=0
44
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Các trường khác
Version: 4 bit
4: IPv4
6: IPv6
IHL (Internet Header Length): 4 bit – thể hiện chiều dài
của header theo đơn 1 dword (32bit)
DSCP (Differentiated Service Code Point): 8 bit
Tên cũ: type of service (TOS)
Hiện tại được sử dụng trong quản lý chất lượng dịch vụ
(Quality-of-Service: QoS) (TD: các dịch vụ thời gian thực
.v.v.)
DiffServ (RFC2474)
ECN (Explicit Congestion Notification): 2 bit – báo hiệu
mạng bị tắc nghẽn, chỉ dùng khi thiết bị đầu cuối hộ trợ
cơ chế này
Total length: 16 bit - Độ dài toàn bộ, tính cả phần đầu
Tính theo bytes
Max: 65536
23
45
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Các trường khác (tiếp)
TTL (Time-To-Live): 8 bit – “thời gian sống”
Độ dài đường đi gói tin có thể đi qua
Max: 255
Router giảm TTL đi 1 đơn vị khi nhận và chuyển tiếp
gói tin
Gói tin bị hủy nếu TTL bằng 0
Protocol: 8 bit – cho biết các giao thức được
đóng gói vào IP datagram:
Giao thức tầng host-to-host: TCP (6), EGP (8), IGP
(9), UDP (17), OSPF (89), SCTP (132)
Giao thức tầng internetworking: ICMP (1), IGMP (2),
IP (IP in IP) (4)
46
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Các trường khác (tiếp)
Header Checksum: 16 bit – Kiểm tra
lỗi cho header
Options:
Độ dài thay đổi, có thể lên đến 40
byte
Được sử dụng để thêm các chức năng
mới
24
47
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
ICMP
ICMP – Internet Control Message Protocol
RFC 792
ICMP được sử dụng ở tầng mạng để trao đổi thông tin
Báo lỗi: báo gói tin không đến được một máy trạm, số
chặng vượt quá giới hạn cho phép (TTL=0), kích thước
gói tin quá dài .v.v.
Thông tin phản hồi
Định dạng bản tin ICMP: Type, Code, cùng với 8 bytes đầu
tiên của gói tin IP bị lỗi
Type Code Checksum
Rest of the header
Data
48
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
ICMP (tiếp)
Một số dạng bản tin ICMP:
Type Code description
0 0 echo reply (ping)
3 0 dest. network unreachable
3 1 dest host unreachable
3 2 dest protocol unreachable
3 3 dest port unreachable
3 6 dest network unknown
3 7 dest host unknown
4 0 source quench (congestion
control - not used)
8 0 echo request (ping)
9 0 route advertisement
10 0 router discovery
11 0 TTL expired
12 0 bad IP header
25
49
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
ICMP (tiếp)
Ping:
Sử dụng để kiểm tra kết nối
Gửi gói tin “ICMP echo request”
Bên nhận trả về “ICMP echo reply”
Mỗi gói tin có một số hiệu gói tin
Trường dữ liệu chứa thời gian gửi gói tin
◊ Tính được thời gian đi và về - RTT (round-trip
time)
Cú pháp: ping [địa chỉ IP/tên host]
◊ ping www.google.com
50
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
ICMP (tiếp)
Traceroute
Tìm đường đi (các router trung gian) từ nguồn tới đích
Cú pháp:
◊ Linux: traceroute [địa chỉ IP/tên host]
◊ Windows: tracert [địa chỉ IP/tên host]
C:\Documents and Settings\tnh>tracert www.jaist.ac.jp
Tracing route to www.jaist.ac.jp [150.65.5.208]
over a maximum of 30 hops:
1 1 ms <1 ms <1 ms 192.168.1.1
2 15 ms 14 ms 13 ms 210.245.0.42
3 13 ms 13 ms 13 ms 210.245.0.97
4 14 ms 13 ms 14 ms 210.245.1.1
5 207 ms 230 ms 94 ms pos8-2.br01.hkg04.pccwbtn.net [63.218.115.45]
6 * 403 ms 393 ms 0.so-0-1-0.XT1.SCL2.ALTER.NET [152.63.57.50]
7 338 ms 393 ms 370 ms 0.so-7-0-0.XL1.SJC1.ALTER.NET [152.63.55.106]
8 402 ms 404 ms 329 ms POS1-0.XR1.SJC1.ALTER.NET [152.63.55.113]
9 272 ms 288 ms 310 ms 193.ATM7-0.GW3.SJC1.ALTER.NET [152.63.49.29]
10 205 ms 206 ms 204 ms wide-mae-gw.customer.alter.net [157.130.206.42]
11 427 ms 403 ms 370 ms ve-13.foundry2.otemachi.wide.ad.jp [192.50.36.62]
12 395 ms 399 ms 417 ms ve-4.foundry3.nezu.wide.ad.jp [203.178.138.244]
13 355 ms 356 ms 378 ms ve-3705.cisco2.komatsu.wide.ad.jp [203.178.136.193]
14 388 ms 398 ms 414 ms c76.jaist.ac.jp [203.178.138.174]
15 438 ms 377 ms 435 ms www.jaist.ac.jp [150.65.5.208]
Trace complete.
26
51
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
ICMP (tiếp)
Traceroute (tiếp):
Bên gửi truyền gói tin cho bên nhận
◊ Gói thứ nhất có TTL =1
◊ Gói thứ 2 có TTL=2,
Khi gói tin thứ n đến router thứ n:
◊ Router hủy gói tin
◊ gửi một gói tin ICMP (type 11, code 0)
◊ có chứa tên và địa chỉ IP của router
khi nhận được gói tin trả lời, bên gửi sẽ tính ra RTT
Khi nguồn nhận được gói tin ICMP này sẽ dừng lại
Mỗi gói tin lặp lại 3 lần
3 probes
3 probes
3 probes
52
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến
“Bản đồ Internet” 1999:
Nguồn:
27
53
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến
(tiếp)
“Bản đồ Internet” 2006:
Nguồn:
54
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến (tiếp)
Số bản ghi trong bảng định tuyến tại
mạng lõi Internet
Nguồn:
28
55
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến (tiếp)
Phân bố các bản ghi
0
20000
40000
60000
80000
100000
8 12 16 20 24
Prefix length (bits)
N
um
be
r
of
e
nt
ri
es
56
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến
(tiếp)
Vấn đề: A B
A B
R1
R2
R3
R4R1 chọn chặng tiếp
theo đi đến B ntn?
29
57
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến
(tiếp)
Bảng định tuyến (routing table) :
Bảng định tuyến nằm trong các router
Cho phép với một địa chỉ mạng đích thì phả i
gửi gói tin ra giao diện mạng nào của router
Bảng định tuyến được tạo ra do các router
trao đổi bản tin định tuyến thông qua các
giao thức định tuyến (routing protocols)
Nguyên lý định tuyến của router: “longest
prefix match”
58
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến
(tiếp)
Bảng định tuyến (tiếp)
12C’ IP addr.255.255.255.0172.16.0.0
11A’ IP addr.255.255.255.010.0.0.0
metricsinterfacenext hopnet. maskdest.
network
Router B Router CRouter A
10.0.0.0/24 192.168.0.0/24 172.16.0.0/24
10.0.0.0/24 172.16.0.0/241 2
3
30
59
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến (tiếp)
Mục tiêu:
Tìm đường đi ngắn nhất từ một nút gốc tới các nút
còn lại xây dựng cây theo đường ngắn nhất
(shortest path tree - SPT)
Các thuật toán xây dựng cây SPT:
◊ Thuật toán Bellman-Ford distance vector routing
(RIP, IGRP)
◊ Thuật toán Dijkstra link state routing (OSPF)
Câu hỏi:
Sự khác nhau giữa cây bắc cầu tối thiểu (Minimum
Spanning Tree) và cây theo đường ngắn nhất?
Tại sao nguyên tắc định tuyến trong Internet lại tuân
theo cây SPT?
Chú ý:
Xem lại môn “Cơ sở mạng thông tin” để hiểu chi tiết
về lý thuyết định tuyến
60
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến (tiếp)
Các giao thức định tuyến:
Các giao thức định tuyến nội miền
(Intra-AS routing):
◊OSPF, RIP-1, RIP-2
◊IS-IS, EIGRP, IGRP
Các giao thức định tuyến liên miền
(Inter-AS routing):
◊BGP
31
61
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Tổng quan về định tuyến (tiếp)
Cho R8 là nút gốc, tìm đường đi ngắn
nhất từ R8 đến các nút còn lại
R5
R3
R7
R6R4R2R1
1 1 4
2
4
2 2 3
2 3
R8
62
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân
tán
1: Gọi Xn=(C1,C2,,C7) là các khoảng cách từ Ri
R8 (i=1 - 7), n – số bước lặp
2: X0=(, )
3: Router i gửi Xk tới các nút hàng xóm của i
theo chu kỳ T vector khoảng cách (distance
vector)
4: Nếu router i nhận được bản tin với khoảng
cách Ci nhỏ hơn khoảng cách hiện tại Ri cập
nhật Xn.
5: Lặp lại bước 3 cho đến khi Xn+1=Xn
6: Dừng
32
63
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân
tán (tiếp)
R5
R3
R7
R6R4R2R1
1 1 4
2
4
2 2 3
2
3
R8
0
R5
R3
R7
R6R4R2R1
1 1 4
2
4
2 2 3
2
3
R8
4
2
3
2
03, R8R7
2, R8R6
2, R8R5
InfR4
4, R8R3
InfR2
InfR1
n=1
n=2
64
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân tán (tiếp)
R5
R3
R7
R6R4R2R1
1 1 4
2
4
2 2 3
2
3
R8
4
2
3
2
64
6
0
3, R8R7
2, R8R6
2, R8R5
6, R7R4
4, R8R3
4, R5R2
6, R3R1
R5
R3
R7
R6R4R2R1
1 1
2
4
2
2
3
R8
4
2
3
2
54
5
03, R8R7
2, R8R6
2, R8R5
5, R2R4
4, R8R3
4, R5R2
5, R2R1
n=3
33
65
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân tán (tiếp)
Nhận xét:
Các bản tin DS được gửi theo chu kỳ, không
phụ thuộc vào trạng thái đường truyền
Các vấn đề:
Số bước lặp của thuật toán? (thuật toán sẽ
chạy bao lâu)
Thuật toán có luôn hội tụ hay không (n< )?
Điều gì sẽ xảy ra khi một nút/liên kết bị hỏng
hoặc khi khoảng cách thay đổi?
66
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân tán (tiếp)
Tính khoảng cách đến R4:
R4R3R2R1
1 1 1
5,R24,R35,R23
3,R24,R33,R22
3,R22,R33,R21
1, R42,R33,R20
R3R2R1Bước lặp
“Counting to infinity”
R3 R4 hỏng
34
67
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Bellman-Ford phân tán (tiếp)
Khắc phục vấn đề phân kỳ của
Bellman-Ford (counting to infinity
problem):
Đặt số bước tối đa, TD: Ci<16
“Split horizon”: Do R2 nhận được
khoảng cách nhỏ nhất từ R3, R2 không
gửi giá của mình đến R3 nữa
“Split horizon with poison reverse”: R2
gửi khoảng cách tới R3
68
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Dijkstra
Router gửi bản tin cập nhật khi liên
kết nối với nó thay đổi trạng thái
bản tin “Link State Advertisement”
(LSA)
Dựa vào bản tin cập nhật, mỗi
router tự tính khoảng cách nhỏ nhất
từ chính nó đến tất cả các router
khác sử dụng thuật toán Dijkstra
35
69
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Dijkstra (tiếp)
Cơ chế quảng bá trong Dijkstra:
Gói tin trạng thái liên kết (Link State Packet - LSP)
bao gồm:
◊ ID của router Ri gửi bản tin LSP
◊ Danh sách các hàng xóm của Ri cùng với khoảng cách
tương ứng từ Ri
◊ Số thứ tự
◊ TTL
Khi router Rj nhận được bản tin LSP:
◊ Nếu số thứ tự chỉ ra bản tin mới nhất gửi LSP trên tất
các các giao diện còn lại (quảng bá)
◊ Nếu không hủy gói tin
Các router gửi bản tin “hello” đến các nút hàng xóm
nhận biết được trạng thái kênh truyền
Xây dựng cây SPT:
Dựa trên bản tin LSA các router tự xây dựng cây
SPT dựa trên thuật toán Dijkstra
70
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Dijkstra (tiếp)
-------R8,R5,R6,R7,R2,R3,R1,R47
---5,R2---R8,R5,R6,R7,R2,R3,R16
---5,R2--5,R2R8,R5,R6,R7,R2,R35
---5,R24,R8-5,R2R8,R5,R6,R7,R24
---6,R64,R84,R5R8,R5,R6,R73
3,R8--6,R64,R84,R5R8,R5,R62
3,R82,R8-4,R84,R5R8,R51
3,R82,R82,R84, R8R80
P(R7),
d(R7)
P(R6),
d(R6)
P(R5),
d(R5)
P(R4),
d(R4)
P(R3),
d(R3)
P(R2),
d(R2)
P(R1),
d(R1)
{S}Bước
36
71
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Thuật toán Dijkstra (tiếp)
R5 R7
R6
2
2 3
R8
0
R8
0
R5 2
R8
0
R5
R6
2
2
R8
0
R5R3
R7
R6R4R2R1
1 1
2
4
2
2 3
R8
n=0 n=1
n=2
n=3
n=7
72
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
So sánh
Bản tin định tuyến:
Kích thước
Số lượng bản tin trao đổi
Lượng thông tin cần lưu tại router
Độ ổn định (khi các bản tin bị lỗi)
Thời gian hội tụ
Gợi ý: trong LS có hiện tượng
“counting-to-infinity” không?
37
73
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
So sánh (tiếp)
Bản tin định tuyến:
Kích thước:
◊ DV: lớn (gửi toàn bộ thông tin về kết nối từ 1
router tới tất cả các router khác)
◊ LS: nhỏ (chỉ có thông tin từ 1 router tới các router
hàng xóm của nó)
Số lượng bản tin trao đổi
◊ DV: ít (chỉ gửi đến các nút hàng xóm)
◊ LS: nhiều (quảng bá tới toàn mạng)
Lượng thông tin cần lưu tại router:
DV: chỉ lưu giữ trạng thái các router hàng
xóm
LS: lưu giữ đồ hình toàn mạng
74
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
So sánh (tiếp)
Độ ổn định:
DV: 1 router có thể gửi các bản tin với khoảng cách
không đúng tới các hàng xóm lan ra toàn mạng
LS: 1 router có thể quảng bá các bản tin LSA không
đúng/lỗi cho toàn mạng
◊ Tuy nhiên các router khác vẫn có thể xây dựng được đồ
hình mạng dựa vào các bản tin LSA tới từ các router
khác
Thời gian hội tụ:
DV: các bản tin DV được gửi có chu kỳ, không phụ
thuộc vào trạng thái đường truyền thời gian hội tụ
lâu, ngoài ra có thể tạo vòng lặp (routing loop) (nhớ
lại giải pháp split horizon!)
LS: các bản tin LSA được gửi chỉ khi trạng thái đường
truyền thay đổi thời gian hội tụ nhanh hơn
38
75
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Định tuyến trong mạng
Internet
Internet thực hiện định tuyến có phân
tầng (hierarchical routing):
Internet được phân thành các hệ tự trị - AS
(Autonomous System)
Mỗi AS do được quản trị riêng biệt bởi các
quản trị mạng
Trong một AS: sử dụng một giao thức định
tuyến nội miền (interior gateway protocol)
Giữa các AS: sử dụng giao thức định tuyến
liên miền (exterior gateway protocol)
76
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Định tuyến trong mạng
Internet (tiếp)
3b
1d
3a
1c
2aAS3
AS1
AS2
1a
2c
2b
1b
3c
3a
1c
2a
1b
Interior Gateway Protocol
(OSPF, RIP)
Exterior Gateway Protocol
(BGP )
39
77
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
EGP và IGP
AS3
EGP
IGP
EGP
EGP
IGP
IGP
IGP
EGP
EGP
AS1
AS4
AS2
AS5 OSPF domainRIP domain
RIP domain
RIP domain
OSPF domain
RIP domain
78
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Hệ tự trị
Mỗi hệ tự trị có một số hiệu riêng – AS
number (ASN - 16 bits hay 32 bits)
2914 NTT-COMMUNICATIONS-2914 - NTT America, Inc.
3491 BTN-ASN - Beyond The Network America, Inc.
4134 CHINANET-BACKBONE No.31,Jin-rong Street
6453 GLOBEINTERNET Teleglobe America Inc.
24087 VNGT-AS-AP Vietnam New Generation Telecom
24066 VNNIC-AS-VN Vietnam Internet Network Information Center
17981 CAMBOTECH-KH-AS ISP Cambodia
.
40
79
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Hệ tự trị (tiếp)
ASN được cấp phát bởi IANA (Internet
Assigned Numbers Authority)
Source:
2008
80
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Định tuyến nội vùng
Intra-AS routing = Interior Gateway
Routing (IGP)
Các giao thức định tuyến nội vùng
thông dụng:
RIP (Routing Information Protocol)
OSPF (Open Shortest Path First)
IGRP (Interior Gateway Routing
Protocol) – Chỉ sử dụng cho các router
của Cisco
41
81
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
RIP
Đặc điểm:
RIP – Routing Information Protocol
Là giao thức định tuyến theo vector khoảng
cách – sử dụng thuật toán Bellman-Ford
phân tán
Được phát triển lần đầu dưới hệ điều hành
BSD Unix năm 1982
Trước đây được sử dụng rộng rãi, hiện nay ít
được sử dụng
Khoảng cách là số chặng tới mạng đích
Số chặng tối đa: 15 chặng
82
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
RIP (tiếp)
Trao đổi thông tin:
Định kỳ
◊ Các vector khoảng cách được trao đổi định kỳ - 30s
◊ Mỗi thông điệp chứa tối đa 25 mục
◊ Trong thực tế, nhiều thông điệp được sử dụng
Sự kiện
◊ Gửi thông điệp cho nút hàng xóm mỗi khi có thay đổi
◊ Nút hàng xóm sẽ cập nhật bảng chọn đường của nó
Các bộ đếm thời gian:
Update timer
◊ Dùng để trao đổi thông tin cứ 30s
Invalid timer
◊ Khởi tạo lại mỗi khi nhận được thông tin chọn đường
◊ Nếu sau 180s không nhận được thông tin -> trạng thái hold-down
Hold down timer
◊ Giữ trạng thái hold-down trong 180s
◊ Chuyển sang trạng thái down
Flush timer
◊ Khởi tạo lại mỗi khi nhận được thông tin chọn đường
◊ Sau 240s, xóa mục tương ứng trong bảng chọn đường
42
83
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
RIP (tiếp)
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 390 420
update
↓
update
↓
no
update
↓
Invalid timer
Hold down timer
Flush timer
When it is timeout,
hold down timer starts
When it is timeout,
Routing info will be deleted
from routing table
When it is timeout,
This info will be deleted
from RIP database
When it receives update,
Invalid timer restarts
84
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
RIP (tiếp)
RIP
RIPv1: chỉ hỗ trợ định tuyến trong các mạng
đánh địa chỉ IP có phân lớp (classful)
◊ Bản tin cập nhật: thông tin mạng đích, khoảng
cách tới mạng đích
RIPv2: hỗ trợ định tuyến trong cả mạng
đánh địa chỉ không phân lớp (classless)
◊ Bản tin cập nhật: thông tin mạng đích, subnet
mask của mạng đích, khoảng cách tới mạng đích
43
85
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
OSPF
Đặc điểm:
OSPF – Open Shortest Path First
Thông tin về trạng thái liên kết - LSA (link
state advertisement) được quảng bá trên
toàn AS
Với các AS lớn: OSPF được phân cấp thành
nhiều miền OSPF nhỏ
Các router sử dụng thuật toán Dijkstra để
thiết lập bảng định tuyến
Khoảng cách (giá): 100Mbps/dung lượng
kênh
86
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
OSPF (tiếp)
Phân vùng trong OSPF:
Trong việc chọn đường, tại sao phải
chia mạng thành các vùng nhỏ hơn?
Nếu có quá nhiều router
◊Thông tin trạng thái liên kết được truyền
nhiều lần hơn
◊Phải liên tục tính toán lại
◊Cần nhiều bộ nhớ hơn, nhiều tài nguyên
CPU hơn
◊Lượng thông tin phải trao đổi tăng lên
◊Bảng chọn đường lớn hơn
44
87
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
OSPF (tiếp)
3b
1d
3a
2aAS3
AS1
AS2
1a
2b
1b
3c
2c
1c
Ga
Gb
GcBackbone
Area border router
internal router
backbone router
boundary router
88
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
OSPF (tiếp)
ABR - Area border routers: Quản lý 1
vùng và kết nối đến các vùng khác
ASBR - Autonomous system boundary
router: Nối đến các AS khác
BR - backbone routers: thực hiện OSPF
routing trong vùng backbone
Internal Router – Thực hiện OSPF bên
trong một vùng
45
89
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
RIP và OSPF – So sánh
Trạng thái liên kếtBảng chọn đườngTrao đổi thông tin
Băng thôngSố nút mạngĐơn vị chi phí
10s (Hello packet)30sCập nhật hàng xóm
Link-stateDistant vectorGiải thuật
NhanhChậmHội tụ
LớnNhỏĐộ phức tạp tính toán
CóKhôngKhả năng mở rộng
• Phân câp
• Cấu hình phức tạp
• Mạng cỡ vừa và lớn
• Router bình đẳng
• Cấu hình dễ dàng
• Mạng cỡ nhỏ
Đặc điểm
OSPFRIP
90
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Định tuyến liên miền
BGP (Border Gateway Protocol): giao thức định
tuyến liên miền thông dụng nhất hiện nay
BGP-4
Vấn đề nảy sinh trong định tuyến liên miền:
Đồ hình: mạng Internet có đồ hình phức tạp, không
cấu trúc
Tính tự trị của các AS: các AS định nghĩa khoảng cách
hoặc giá khác nhau khó tìm được đường đi thực sự
tối ưu
Độ tin cậy (trust): một số AS không muốn gửi lưu
lượng của mình tới một số AS xác định
Chính sách (policy): Mỗi AS có một chính sách định
tuyến khác nhau
46
91
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Quan hệ khách hàng – nhà
cung cấp
Khách hàng (customer) – Nhà cung cấp (provider)
Khách hàng trả tiền cho nhà cung cấp Internet để được
truy nhập vào mạng
provider
customer
IP trafficprovider customer
92
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Quan hệ khách hàng – nhà
cung cấp (tiếp)
IP trafficprovider customer
47
93
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
Quan hệ khách hàng – nhà
cung cấp (tiếp)
peer peer
customerprovider
traffic
allowed
traffic NOT
allowed
-Lưu lượng thường được trao đổi giữa
các AS theo quan hệ provider –
customer
- Các AS cùng cấp không mong muốn
trao đổi lưu lượng (khi không có hợp
đồng trao đổi lưu lượng)
94
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP
Đặc điểm:
Không sử dụng phương thức vector khoảng
cách và trạng thái kênh truyền sử dụng
vector đường dẫn (path vector)
◊ Cho phép một AS biết được thông tin đi đến AS
khác
◊ BGP trao đổi các bản tin path vector: AS_PATH
Gửi thông tin này vào bên trong AS đó
Xác định đường đi tốt nhất dựa trên thông
tin đó và các chính sách chọn đường
Cho phép thiết lập các chính sách
◊ Chọn đường ra
◊ Quảng bá các đường vào
48
95
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
eBGP và iBGP:
External BGP vs. Internal BGP
Phân tán thông tin chọn đường
1. 3a gửi tới 1c bằng eBGP
2. 1c gửi thông tin nội bộ tới (1b, 1d, ) trong AS1 bằng iBGP
3. 2a nhận thông tin từ 1b bằng eBGP
3b
1d
3a
1c
2aAS3
AS1
AS2
1a
2c
2b
1b
3c
eBGP session
iBGP session
96
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
Áp dụng chính sách định tuyến với
BGP:
Khi các router gửi và nhận thông tin
chọn đường:
◊BGP có thể đặt các chính sách
– Cho đường vào
– Cho đường ra
49
97
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
Các bản tin BGP:
Open: Thiết lập một phiên BGP giữa 2
router.
Keep Alive: Bắt tay theo chu kỳ.
Notification: Hủy bỏ phiên BGP sau khi
trao đổi thông tin.
Update: cập nhật các tuyến mới hoặc
hủy bỏ các tuyến cũ
98
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
Bản tin cập nhật: chứa các thuộc tính của tuyến
Thuộc tính của tuyến: được sử dụng để chọn
đường tối ưu khi có nhiều tuyến cùng đi đến
một đích
ORIGIN
◊ Nguồn của thông tin (IGP/EGP/incomplete)
AS_PATH
NEXT_HOP
MED (MULTI_EXIT_DISCRIMINATOR)
LOCAL_PREF
ATOMIC_AGGREGATE
AGGREGATOR
COMMUNITY
50
99
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
Các mức ưu tiên khi chọn tuyến
Highest Local Preference
Shortest ASPATH
Lowest MED
i-BGP < e-BGP
Lowest IGP cost
to BGP egress
Lowest router ID
traffic engineering
Enforce relationships
E.g. prefer customer routes
over peer routes
Throw up hands and
break ties
100
CHƯƠNG 4 – KẾT NỐI MẠNG INTERNET
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khái niệm
Internet
Protocol
Các giao
thức khác
Địa chỉ IP
Định tuyến
BGP (tiếp)
AS 7018
135.207.0.0/16
AS Path = 6341
AS 1239
Sprint
AS 1755
Ebone
AT&T
AS 3549
Global Crossing
135.207.0.0/16
AS Path = 7018 6341
135.207.0.0/16
AS Path = 3549 7018 6341
AS 6341
135.207.0.0/16
AT&T Research
Prefix Originated
AS 12654
RIPE NCC
RIS project
AS 1129
Global Access
135.207.0.0/16
AS Path = 7018 6341
135.207.0.0/16
AS Path = 1239 7018 6341
135.207.0.0/16
AS Path = 1755 1239 7018 6341
135.207.0.0/16
AS Path = 1129 1755 1239 7018 6341
Pick shorter
AS path
51
Bài tập
Bài tập 1:
Cho bảng định tuyến tại router R1
R1 sẽ gửi gói đến mạng nào khi nhận được các gói tin
có địa chỉ đích như sau:
◊ 192.138.32.1
◊ 192.138.32.100
10.1.1.3192.138.32.0/19
10.1.1.2192.138.32.0/24
10.1.1.1192.138.32.0/26
next hopdest. network/subnet mask
Bài tập (tiếp)
Bài tập 2:
Công ty A xây dựng một mạng LAN bao gồm
1000 host được nhóm theo kiểu supernet.
Trước tiên quản trị mạng của công ty này
phải yêu cầu ISP B cung cấp một dải địa chỉ
IP thuộc lớp C.Công ty A có thể chọn một vài
địa chỉ nằm trong dải sau:
◊ Lựa chọn 1 gồm 5 địa chỉ: dải 200.1.15.0,
200.1.16.0, 200.1.17.0, 200.1.18.0, 200.19.0.
◊ Lựa chọn 2 gồm 5 địa chỉ: 215.3.31.0, 215.3.32.0,
215.3.33.0, 215.3.34.0, 215.3.35.0
Hãy trình bày cách thực lựa chọn địa chỉ và
tìm supernet mask tương ứng
52
Bài tập (tiếp)
Bài tập 3:
Cho một mạng cục bộ thuộc công ty A
được phân địa chỉ 220.130.15.0. Mạng
này được chia thành 7 mạng nhỏ:
◊Mạng thứ nhất và 2 có 62 host.
◊Mạng thứ 3 và 4 có 30 host
◊Mạng thứ 5, 6, 7 mỗi mạng có 14 host
Hãy thiết kế mạng này.
Tài liệu tham khảo
Internetworking with TCP/IP, Vol 1,
Douglas Comer, Prentice Hall Computer
Networking: a top-down approach
featuring the Internet, James F. Kurose,
Keith W. Ross, Addison Wesley, 4thed,
2006
Computer Networks, Andrew S.
Tanenbaum, Prentice Hall, 4th Edition
Computer Networks, Nick McKeown,
Stanford University
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_4_ket_noi_mang_internet_nguye.pdf