Bài giảng Mạng máy tính - Chương 7.3: Ứng dụng P2P - Ngô Hồng Sơn
User khởi tạo Skype
Skype
login server
SC đăng ký với SN
Danh sch SNs
SC đăng nhập
Call: SC lin lạc với SN,
gửi ID người được gọi
SN lin lạc với SNs khc
để tìm ID của người kia,
sau đĩ trả lại cho SC
SC lin lạc trực tiếp với nhau, qua TCP
15 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 7.3: Ứng dụng P2P - Ngô Hồng Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ứng dụng P2P
Chia sẻ file ngang hàng
Ví dụ
A chạy một ứng dụng chia
sẻ file trên máy tính
kết nối vào Internet
tìm kiếm bài hát “Hello”
Ứng dụng hiển thị các máy
(peer) có chứa một copy
của bài hát ñó.
A chọn một máy trong số
ñó, B.
File ñược truyền từ máy B
ñến máy A: HTTP
khi A ñang load file, các
máy khác có thể copy từ
A
A vừa là client, vừa là
server.
Tất cả các máy có thể là
server = Tính mở rộng
cao!
P2P: Thư mục tập trung
Phiên bản gốc thiết kế kiểu
“Napster”
1) Khi một máy kết nối vào,
nó sẽ khai báo:
IP address
nội dung
2) A tìm kiếm “Hello”
3) A yêu cầu file từ B
Máy chủ chứa
thư mục tập trung
peers
A
B
1
1
1
12
3
P2P: Hạn chế của thư mục tập trung
Tính chịu lỗi
Hiệu năng
Bản quyền: sẽ bị truy tố
Chia sẻ file là phân
tán song thông tin
về nội dung là tập
trung
Query flooding: Gnutella
hoàn toàn phân tán
không có máy chủ tập
trung
giao thức public
có nhiều phiên bản
client Gnutella cùng cài
ñặt giao thức này
overlay network: ðồ thị
X và Y có một cạnh
nếu giữa chúng có một
liên kết TCP
Các máy ñang hoạt
ñộng và các cạnh tạo
nên ñồ thị
cạnh: liên kết logic
thông thường có ít hơn
10 liên kết cho mỗi
peer
Gnutella: protocol
Query
QueryHit
Query
Query
QueryHit
Q u
e r
y
Query
Q u
e r y
H i t
File transfer:
HTTPr Thông ñiệp yêu cầu ñược quảng bá
trên tất cả các cạnh
r Thông ñiệp ñược chuyển tiếp
r QueryHit
sẽ ñược gửi trả về theo ñường ngược lại
Tính mở rộng:
Flooding có giới hạn
So sánh kiến trúc client-server và P2P
Vấn ñề : Thời gian ñể gửi một file tới N máy
tính khác?
us
u2d1 d2
u1
uN
dN
Server
Mạng
(dư thừa băng thông)
File, kích
thước F
us: băng thông upload
của server
ui: băng thông upload
của client/peer i
di: băng thông upload
của client/peer i
Client-server: thời gian chia sẻ file
us
u2d1 d2
u1
uN
dN
Server
Network (with
abundant bandwidth)
F server lần lượt gửi
N copies:
NF/us
client i mất F/di ñể
download
Tỉ lệ tuyến tính với N
(với N lớn)
= dcs = max { NF/us, F/min(di) }i
Thời gian gửi tới N clients
P2P: thời gian chia sẻ file
us
u2d1 d2
u1
uN
dN
Server
Mạng
(Giả sử không bị tắc)
F
server gửi một copy:
F/us time
client i mất F/di ñể tải
xuống
NF bits phải ñược tải
xuống (tổng cộng)
tốc ñộ upload cao nhất có thể (giả sử
tất cả các nút gửi cùng các ñoạn file tới
cùng một máy): us + Σuii=1,N
dP2P = max { F/us, F/min(di) , NF/(us + Σui) }i i=1,N
00.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
0 5 10 15 20 25 30 35
N
M
i
n
i
m
u
m
D
i
s
t
r
i
b
u
t
i
o
n
T
i
m
e
P2P
Client-Server
So sánh kiến trúc Client-server, P2P
P2P Case Study: BitTorrent
tracker: tìm tất cả các máy
trong torrent
torrent: nhóm các máy
chia sẻ cùng một nhóm
file
lấy danh
sách máy
trao ñổi file
peer
Chia sẻ file P2P
BitTorrent (1)
file ñược chia thành 256KB (chunks).
một máy tham gia vào torrent:
không có chunks, nhưng sẽ tích lũy dần theo thời gian
ñăng ký với tracker ñể lấy danh sách các máy và connect
ñến các máy bên cánh
khi download sẽ ñồng thời upload ñến các máy khác .
các máy có thể gia nhập/rời bỏ mạng
Khi máy lấy file xong, nó có thể rời mạng hoặc tiếp tục
tham gia chia sẻ ☺
BitTorrent (2)
Lấy chunks
Tại mỗi thời ñiểm, các máy
khác nhau sẽ có các ñoạn
file khác nhau
thường xuyên hỏi các máy
bên cạnh.
A tìm các ñoạn còn thiếu
rarest first
Gửi chunks: “Bánh ít- bánh quy”
A gửi các ñoạn file tới top 4
máy ñã cho A với tốc ñộ cao
nhất
ðánh giá lại top 4, cứ 10
secs
Khoảng 30 secs: chọn ngẫu
nhiên 1 máy khác và gửi
ñoạn file
cho phép các máy mới
tham gia vào top 4
P2P Case study: Skype
P2P (pc-to-pc, pc-
to-phone, phone-to-
pc) Voice-Over-IP
(VoIP)
IM
Giao thức ứng dụng
riêng
Mô hình phân cấp
Skype clients (SC)
Supernode
(SN)
Skype
login server
Skype: thiết lập cuộc gọi
User khởi tạo Skype
Skype
login server
SC ñăng ký với SN
Danh sách SNs
SC ñăng nhập
Call: SC liên lạc với SN,
gửi ID người ñược gọi
SN liên lạc với SNs khác
ñể tìm ID của người kia,
sau ñó trả lại cho SC
SC liên lạc trực tiếp với nhau, qua TCP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_7_3_ung_dung_p2p_ngo_hong_son.pdf