9 Một số giao thức của tầng IP
o Routing information protocol (RIP)
o Open shortest Path First (OSPF)
o Border Gateway Protocol (BGP), Exterior Gateway Protocol (EGP)
o Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP), Network Address
Translation (NAT), Mobile IP
9 Transport Control Protocol (TCP) và User Data Protocol (UDP)
o TCP Reliable Stream Service
o TCP Protocol
o TCP Connection Management
o TCP Error/Flow/Congestion Control
o UDP
Thiết lập 1 kết nối logic giữa các điểm cuối trên mạng
Tạo ra kết nối end-to-end giữa các ứng dụng:
- Phân đoạn dữ liệu (Segmentation)
- Thiết lập kết nối end-to-end
- Điều khiển lưu lượng bằng cơ chế cửa sổ trượt
- Truyền dẫn tin cậy
34 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Kết nối mạng Internet - Nguyễn Trung Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Tổng quan về mạng Internet và giao thức TCP/IP
• Datagram và Virtual Circuits (VC)
• Routing trong mạng chuyển mạch gói
• Shortest path routing
• Giao thức IP
9Internet protocol
9 ARP, ICMP
9 Internet routing protocols
9 DHCP, NAT, mobile IP
• Giao thức TCP và UDP
9UDP
9TCP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
•Giới thiệu tổng quan về kiến trúc mạng Internet
9 Internetworking
o Network of networks – Internet
Hoạt động với nhiều mạng và công nghệ mạng khác nhau
Cung cấp đường kết nối để truyền các gói IP
Net 1Net 1
Net 3Net 3
Net 4Net 4
Net 2Net 2
G
G
Net 5Net 5
G
G
G
G
H
H
H
H H
2Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Lớp mạng. Vì sao?
Lớp mạng trợ giúp việc gửi tin từ A đến B hiệu quả hơn
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Đặc điểm
Cung cấp khả năng kết nối và lựa chọn đường đi giữa hai máy tính thuộc hai
mạng khác nhau
– Định dạng gói tin (packet)
– Kênh ảo (Virtual circuit)
– Tuyến (Route), bảng định tuyến (routing table),
giao thức định tuyến (routing protocol)
– Điạ chỉ logic
– Phân mảnh gói tin (Fragmentation)
– ..
3Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân chia thành nhiều đoạn mạng. Vì sao?
- Số lượng host lớn trên cùng đoạn mạng dẫn đến tắc
nghẽn và không sử dụng được
- Điều khiển lưu lượng và giảm broadcast
- Các mạng riêng biệt được quản lý bởi các tổ chức
riêng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Kết nối lớp 3
Thiết bị lớp 3 kết nối các mạng khác nhau dựa trên cấu
trúc địa chỉ phân cấp.
4Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Router
Bộ định tuyến (Router) kết nối các mạng khác nhau
Router lựa chọn đường đi tối ưu của gói tin dựa trên
thông tin của lớp 3.
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Internet protocol: Kết nối mạng thông qua router
o Các gói tin IP truyền thông tin qua mạng Internet qua các giao
diện của mạng:
Host A IP Î router Î router ÎÎ router Î host B IP
o Layer IP trong mỗi router sẽ xác định chặng tiếp theo (router tiếp
theo)
Net 1Net 1
Net 4Net 4
Net 2Net 2 Net 3
Net 3
Transport
Internet
Network
Interface
Application
Host A
Transport
Internet
Network
Interface
Application
Host B
Internet
Network
Interface
Router Internet
Network
Interface
Router
Internet
Network
Interface
Router
5Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Bộ giao thức TCP/IP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Mạng chuyển mạch gói
o Truyền các gói tin giữa các user
oChế độ làm việc
Connectionless
Virtual circuit
9Datagram
o Message chia thành các packet
o Địa chỉ nguồn và đích đặt
trong packet header
o Packet có thể đến đích
không theo trật tự
`
`
P 12
Me
ss
ag
e
Message
6Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9Virtual circuit
o Giai đoạn thiết lập liên kết
(call set-up phase): xác định
con trỏ theo đường dẫn trong mạng
o Các packets trong kết nối
đi theo cùng đường dẫn
o VCI
`
`
Pa
ck
et
Packet
Virtual
circuit
Packet
Packet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Định tuyến trong mạng chuyển mạch gói
o Có thể có 3 tuyến từ node 1 tới node 6: 1-3-6, 1-4-5-6, 1-2-5-6
o Tuyến nào tối ưu nhất? : Min delay, min hop, max BW, min cost
o Thuật toán định tuyến
Truyền nhanh và chính xác
Thích ứng với thay đổi của cấu hình mạng (link & node failure)
Thích ứng với sự thay đổi lưu lượng mạng từ nguồn đến đích
o Centralized vs distributed routing, static vs dynamic routing
9 Tạo bảng định tuyến (routing table - RT)
o Cần có thông tin về trạng thái link
o Sử dụng thuật toán định tuyến để
thông báo trạng thái link: broadcast, flooding
o Tính toán tuyến theo thông tin:
Single metric, multiple metric
Single route, alternate route
1 3
6
4
52
Node
(Switch hoặc Router)
7Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
5
1 3
6
4
52
9 Định tuyến trong Virtual-circuit (VC) packet network
o Tuyến được xác lập khi khởi tạo liên kết
o Các bảng định tuyến trong các router thực hiện chuyển tiếp packet
theo tuyến đã được xác lập
A
B
C D
Host
1 2
7
8
5
12
3
45
3
6 2
VCI
Switch or Router
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
6
o RT trong VC packet network
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
A 1 3 2
A 5 3 3
3 2 A 1
3 3 A 5
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
1 2 6 7
1 3 4 4
4 2 6 1
6 7 1 2
6 1 4 2
4 4 1 3
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
2 3 3 2
3 4 5 5
3 2 2 3
5 5 3 4
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
C 6 4 3
4 3 C 6
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
4 5 D 2
D 2 4 5
Incoming
Node VCI
Outgoing
Node VCI
3 7 B 8
3 1 B 5
B 5 3 1
B 8 3 7
Node 1 Node 3
Node 5
Node 4
Node 6
Node 2
A B
D
C
1 2
7
8
5 3
4
5
2
3
2
1
5
Ví dụ: VCI từ AÎ D
Từ A & VCI 5 Î 3 & VCI 3 Î 4 & VCI 4 Î5 & VCI 5 Î D & VCI 2
8Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
o RT trong Datagram packet network
Destination Next node
2 2
3 3
4 4
5 2
Destination Next node
1 1
2 4
4 4
5 6
6 6
Destination Next node
1 1
2 2
3 3
5 5
Destination Next node
1 1
3 1
Destination Next node
1 4
2 2
Destination Next node
1 3
2 5
3 3
4 3
Node 1 Node 3
Node 5
Node 4
Node 6
Node 2
A B
D
C
6 3
5 5
4 4
5 5
6 5
6 3
3 4
4 4
6 6
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Định tuyến (routing) trong mạng chuyển mạch gói
9 Định tuyến đặc biệt: flooding và deflection
o Flooding
Gửi gói tin tới tất cả các node trong mạng: Không cần bảng định
tuyến, sử dụng kiểu quảng bá để gửi các packet tới các nút
mạng
Limited-flooding:
Time-to-live cho mỗi gói tin: giới hạn số chặng chuyển tiếp
Trạm nguồn điền số thứ tự cho mỗi packet
1 3
6
4
52
1 3
6
4
52
1 3
6
4
52
9Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
o Deflection routing
Network chuyển tiếp các packet tới các cổng (port) xác định
Nếu port này busy, packet sẽ được chuyển hướng tới port
khác
0, 0 0, 1 0, 2 0, 3
1, 0 1, 1 1, 2 1, 3
2, 0 2, 1 2, 2 2, 3
3, 0 3, 1 3, 2 3, 3
Node (0, 2) Î (1, 0) Busy
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Shortest path routing
9 Shortest path & routing
o Có nhiều tuyến kết nối giữa nguồn và đích
o Định tuyến: chọn tuyến kết nối ngắn nhất (shortest path - SP) thực
hiện phiên truyền dẫn
o Mỗi tuyến kết nối giữa 2 node được gắn cost hoặc distance
9 Routing metrics: Tiêu chí đánh giá tuyến
o Path length: Tổng cost hoặc distance
o Các tiêu chí:
Đếm số chặng (hop count)
Reliability, link reliability, BER
Delay
Bandwidth
Load
i
j
Cij
Dj
Destination
Nếu Dj là khoảng cách ngắn nhất
tới đích từ node j, và nếu node j
liền kề nằm trên SP Î Di = Cij + Dj
10
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Các phương án
o Distance vector protocol (DVP)
Các node kề nhau trao đổi thông tin về khoảng cách đi tới đích
Xác định chặng tiếp theo (next hop - NH) tới địa chỉ đích
Thuật toán Bellman-Ford SP (phân tán)
o Link state protocol (LSP)
Thông tin về link state được gửi tới tất cả các router (flooding)
Router có thông tin đầy đủ về cấu hình mạng
SP và NH được tính toán
Thuật toán Dijkstra SP (tập trung)
9 Distance vector (DV): Vector khoảng cách
o Routing table (RT) cho mỗi địa chỉ đích: next-node (NN), distance
o Tổng hợp RT: Các node lân cận trao đổi RT, xác định next hope
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Bellman-Ford algorithm
1. Initialization
Khoảng cách từ node d tới chính nó: Dd = 0
Khoảng cách từ node i bất kỳ tới d: Di = ∞, i ≠ d
Node tiếp theo chưa được xác định: ni = -1, i ≠ d
2. Send step
Cập nhật DV cho các node kề bên qua đường link trực tiếp
3. Receive step
Tại node i, tìm NH có khoảng cách ngắn nhất tới d
Di(d) = Minj{Cij + Dj}, i ≠ j
Thay cặp giá trị cũ (ni, Di(d)) bằng giá trị mới (ni*, Dj*(d))
nếu tìm được NN mới
Quay lại bước 2 cho đến khi không còn thay đổi thêm nữa
11
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5
Initial (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞)
1 3
6
4
52
2
1
2
5
3
4
1 3 2
Node 2 Î Node 6
2-1-3-6: 3 + 2 + 1 = 6
2-4-3-6: 1+ 2 + 1 = 4
2-5-6: 4 + 2 = 6
Đường nào ngắn nhất?
(n, Di)
n: NN đi tới đích
Di: khoảng cách ngắn nhất
từ node i tới đích
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5
Initial (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞) (-1, ∞)
1 (-1, ∞) (-1, ∞) (6, 1) (-1, ∞) (6, 2)
2 (3, 3) (5, 6) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
3 (3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
1 3
6
4
52
2
1
2
5
3
4
1 3 2
4 (3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
12
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Iteration Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5
(3, 3) (4, 4) (6, 1) (3, 3) (6, 2)
1 3
6
4
52
2
2
5
3
4
1 3 2
o Khi có lỗi mạng
Update 1 (3, 3) (4, 4) (4, 5) (3, 3) (6, 2)
Update 2 (3, 7) (4, 4) (4, 5) (5, 5) (6, 2)
Update 3 (3, 7) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)
Update 4 (2, 9) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)
Update 5 (2, 9) (4, 6) (4, 7) (5, 5) (6, 2)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Link-state algorithm
9 Quá trình 2 giai đoạn
o Mỗi node nguồn được nhận bản đồ (map) của tất cả các node khác
và link-state của mạng
o Tìm SP trên bản đồ từ node nguồn tới tất cả các node đích
9 Quảng bá thông tin về link-state
o Mỗi node i trong mạng gửi quảng bá tới từng node mạng:
ID của node liền kề: Ni = tập hợp của các node liền kề node i
Khoảng cách tới node liền kề của nó {Cij | j Ni}∈
13
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Dijstra algorithm: tìm SP theo thứ tự
o N: tập hợp các node đã tìm thấy SP
o Initialization (Bắt đầu với node nguồn s)
N = {s}, Ds = 0: Khoảng cách từ node s tới chính nó bằng 0
Dj = Csj, j ≠ s: Khoảng cách tới node liền kề kết nối trực tiếp
o Step A (Tìm node i gần nhất)
Tìm node i N sao cho Di = min Dj với j N
Cập nhật node i vào tập hợp N
Nếu N chứa tất cả các node, STOP
o Step B (cập nhật minimum cost)
Với mỗi node j N, tính Dj = min (Dj, Di + Cij)
Quay lại step A
∉ ∉
∉
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
2 2
9 Thực hiện thuật toán Dijkstra
o Ví dụ: Tìm SP cho Node 1
1 3
6
4
52
2
1
5
3
4
1 3 2
Iteration N D2 D3 D4 D5 D6
Initial {1} 3 2 5 ∞ ∞
1 {1, 3} 3 2 4 ∞ 3
1 3
6
4
52
2
1
3
2
2 {1, 2, 3} 3 2 4 7 3
3 {1, 2, 3, 6} 3 2 4 5 3
4 {1, 2, 3, 4, 6} 3 2 4 5 3
5 {1, 2, 3, 4, 5, 6} 3 2 4 5 3
14
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
o RT của node 1
Destination Next node Cost
2 2 3
3 3 2
4 3 4
5 3 5
6 3 3
o Khi có link bị hỏng
Router thiết lập khoảng cách của link về ∞ và gửi thông báo
cập nhật sử dụng phương pháp flooding
Tất cả các router sẽ tính toán và cập nhật SP
o Vấn đề thông báo cập nhật link cost
Gắn số thứ tự cho mỗi thông báo về cập nhật link cost
Kiểm tra mỗi thông báo đến. Nếu là thông báo mới, cập nhật và
gửi quảng bá. Nếu là thông báo cũ, gửi lại theo link đến
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
1 3
6
4
52
9 Source routing
o Source chỉ định tuyến cho các packet
Strict: Source chỉ định tất cả các node cho packet
Loose: Chỉ một phần các node được chỉ định
A
BSource
Destination
1, 3, 6, B 3, 6, B 6, B
B
15
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
• Internet protocol (IP)
9 IP packet header: tối đa 20 byte, trường option không quá 40 byte
Version IHL Type of Service Total Length
Identification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header Checksum
Fragment Offset
Source IP Address
Destination IP Address
Options Padding
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total Length
Identification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header Checksum
Fragment Offset
Source IP Address
Destination IP Address
Options Padding
Version: IPv4
Internet Header Length (IHL): Độ dài IP header tính theo 32 bit/word
Type of Service (ToS): Mức ưu tiên cho packet tại mỗi router.
Total Length: Số byte các IP packet, bao gồm header và data (< 65536)
Identification, Flags, Fragment Offset: Sử dụng trong fragmentation
và reassembly
16
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total Length
Identification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header Checksum
Fragment Offset
Source IP Address
Destination IP Address
Options Padding
Time To Live (TTL): Số chặng tối đa cho mỗi packet được phép đi qua
Qua mỗi router trên đường tới đích, TTL giảm 1 đơn vị
Protocol: Báo cho layer phía trên IP data trong packet tại đích
TCP (6), UDP (17), ICMP (1)
Header Checksum: Kiểm tra tính chính xác của IP header nhận được
Source IP, Destination IP address: Địa chỉ IP của tram nguồn và đích
Nếu TTL đạt giá trị 0 trước khi tới đích, router hủy IP packet, gửi
thông báo lỗi tới nguồn
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Version IHL Type of Service Total Length
Identification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Time To Live Protocol Header Checksum
Fragment Offset
Source IP Address
Destination IP Address
Options Padding
Option: có độ dài thay đổi, cho phép packet yêu cầu một số tùy chọn
đặc biệt - mức bảo mật, timestamp cho packet tại mỗi router
Padding: đảm bảo header la số nguyên lần các từ 32 bit
17
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Xử lý IP header
o Kiểm tra độ chính xác của IP header thông qua tính toán Header
Checksum, đồng thời kiểm tra tính hợp lệ của các trường trong
header (IP version, length, )
o Xác định chặng tiếp theo sử dụng bảng định tuyến
o Cập nhật các trường cần thiết: TTL, header checksum,
9 Phương pháp địa chỉ hóa IP
o Mỗi trạm có địa chỉ IP 32 bit duy nhất: NetID, hostID
o NetID là duy nhất, được sử dụng trong định tuyến, được quản lý bởi
American Registry for Internet Numbers (ARIN)
Reseaux IP Europeens (RIPE)
Asia Pacific Network Information Center (APNIC)
oBiểu diễn trong hệ 10 cho mỗi octet (VD: 128.10.1.2)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Phân lớp địa chỉ IP
0 NetID HostID
Class A
Tối đa 126 mạng với tối đa 16 triệu host / mạng: 1.0.0.0 đến 127.255.255.255
1 NetID HostID
Tối đa 16382 mạng với tối đa 64000 host / mạng: 128.0.0.0 : 191.255.255.255
0
Class B
1 NetID HostID
Tối đa 2 triệu mạng với tối đa 254 host / mạng: 192.0.0.0 : 223.255.255.255
1
Class C
0
7 24
14 16
821
1 Multicast
Tối đa 250 triệu multicast group: 224.0.0.0 : 239.255.255.255
1
Class D
1
28
0
18
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Một số địa chỉ IP đặc biệt
0 0 0 0 0 0 0 0 This host (used in booting up)
0 0 0 0 Host A host in this network
1 1 1 1 1 1 11
NetID 1 1 1 1
Broadcast on a local network
Broadcast on a distant network
9 Địa chỉ IP đặc biệt dùng trong mạng riêng (private IP address)
o Router trong mạng chung từ chối packet với các địa chỉ IP này
o Range 1: 10.0.0.0 – 10.255.255.255
o Range 2: 172.16.0.0 – 172.31. 255.255
o Range 3: 192.168.0.0 – 192.168.255.255 (Home LAN)
o Network Address Translation (NAT): chuyển đổi IP riêng và
toàn cầu
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Network
128.135.0.0
Network
128.135.0.0 Router
Network
128.140.0.0
Network
128.140.0.0
Interface address
128.135.10.2
Interface address
128.140.5.35
128.135.40.1
128.135.10.20
128.135.10.21
128.140.5.40
128.140.5.36
o HostID = all 0: tham chiếu tới mạng được chỉ ra bởi NetID
o HostID = all 1: truyền quảng bá packet trong mạng với NetID
9 Ví dụ: IP addressing
19
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Địa chỉ hóa mạng con (Subnet Addressing - SA)
o SA sử dụng cấu trúc mạng ở mức thấp hơn trong mạng hiện tại
o Trong suốt đối với mạng ở bên ngoài
o Đơn giản hóa việc quản lý nhiều mạng LAN
o Mặt nạ (masking): sử dụng để xác định số mạng con (subnet)
1 0 NetID HostIDĐịa chỉ IP (lớp B)
1 0 NetID SubnetIDĐịa chỉ subnet HostID
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9Ví dụ: 1 tổ chức có địa chỉ IP lớp B với netID: 150.100.0.0 (16 bit hostID)
o Tạo các mạng con có tối đa 100 host/subnet
7 bit: vừa đủ cho mỗi subnet đạt số host yêu cầu
16 – 7 = 9 bit: subnetID
o Áp dụng subnet mask cho địa chỉ IP để tìm mạng con tương ứng
o Ví dụ: Tìm subnet cho địa chỉ IP 150.100.12.176
o Địa chỉ IP: 10010110 01100100 00001100 10110000
o Mask: 11111111 11111111 11111111 10000000
o AND: 10010110 01100100 00001100 10000000
o Subnet: 150.100.12.128
o Broadcast subnet: 150.100.12.255
o Các host kết nối vào subnet: 150.100.12.129 – 150.100.12.254
o Các router chỉ sử dụng đia chỉ subnet bên trong tổ chức này
20
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạng
Internet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.15.11
10010110 01100100 00001111 00001011IP
Mask 11111111 11111111 11111111 10000000
AND 10010110 01100100 00001111 00000000
9 Ví dụ: Giả sử 9 bit subnetID và 7 bit hostID
Subnet 150.100.15.0
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Định tuyến với subnetwork
o IP layer trong host và router lưu giữ routing table (RT)
o Host: tham chiếu RT
Nếu host đích cùng mạng, gửi packet trực tiếp tới host đích sử
dụng giao diện mạng tương ứng
Nếu không cùng mạng, gửi packet gián tiếp qua default router
o Router: Kiểm tra điạ chỉ IP của packet nhận được
Nếu không biết IP đích, tham chiếu RT và xác định next hop
o Routing table
Mỗi dòng trong RT chứa: Dest. IP , next-hop router IP, subnet
mask, phy. address, network interface, statistics, flag
21
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạng
Internet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5Æ Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface
127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0
default 150.100.15.54 G emd0
150.100.15.0 150.100.15.54 emd0
Routing table at H5
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạng
Internet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5Æ Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface
127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0
default 150.100.12.4 G emd0
150.100.15.0 150.100.15.54 emd1
Routing table at R2
150.100.12.0 150.100.12.1 emd0
22
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
H1 H2
H3 H4
R1
R2 H5
Tới mạng
Internet
150.100.0.1
150.100.12.154 150.100.12.176
150.100.12.129
150.100.12.128
150.100.12.0
150.100.15.0
150.100.12.4
150.100.12.24 150.100.12.55
150.100.12.1
150.100.15.54 150.100.15.11
Dest.: 150.100.12.176
o Ví dụ: Host 5Æ Host 2
Destination Next hop Flags Net. Interface
127.0.0.1 127.0.0.1 H lo0
155.100.12.176 150.100.12.176 emd0
150.100.12.0 150.100.12.4 emd1
Routing table at R1
150.100.15.0 150.100.12.1 G emd1
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Vấn đề địa chỉ IP
o 1990: 2 vấn đề nảy sinh
Hết các dải địa chỉ IP
Bảng định tuyến IP phát triển cồng kềnh
o Giải pháp tạm thời
Subnetting
Classless Interdomain Routing (CIDR)
Network Address Translation (NAT)
o Giải pháp lâu dài: IPv6
23
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 CIDR và supernetting
o Địa chỉ IP lớp A, B, C không mềm dẻo
o CIDR: NetID với số bit bất kỳ
o Ví dụ: 205.100.0.0/22
22: số bit trong mask – 255.255.252.0
o CIDR định tuyến sử dụng prefix của địa chỉ IP, không để ý tới class
Bảng định tuyến:
Do độ dài prefix thay đổi, từ bảng định tuyến phải xác định
prefix dài nhất trùng nhau
o Supernetting: CIDR sử dụng kỹ thuật supernetting, cho phép 1
địa chỉ IP đại diện cho 1 nhóm địa chỉ IP (lớp A, B, C)
o Ví dụ: CIDR sử dụng địa chỉ IP 205.100.0.0/22 đại diện cho 4 địa chỉ
IP phân lớp C (205.100.0.0, 205.100.1.0, 205.100.2.0, 205.100.3.0)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Fragmentation và reassembly
o Identification:nhận biết kiểu gói tin
o Flag (3 bit): Unused, MF, (more fragment), DF (don’t fragment)
o Fragment offset: vị trí fragment trong packet (đơn vị 8 byte)
Version IHL Type of Service Total Length
Identification Flags
0 4 8 16 19 24 31
Fragment Offset
NetworkNetwork NetworkNetwork
IP IP
Router
Fragment at
source
Source Destination
Reassembly
at destination
Fragment at
router
24
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Total
Length ID MF
Fragment
offset
Original
packet
Fragment 1
Fragment 2
Fragment 3
1504 x 0 0
572 x 1 0
572 x 1 69
400 x 0 138
9 Ví dụ: Packet được truyền qua mạng với Max. Trasfer Unit (MTU)
MTU = 576 byte, header = 20 byte, data = 1484 byte
o Max. data length/frament: 576 – 20 = 556 byte
o Chọn max. data length = 552 (số nguyên lần của 8)
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Address Resolution Protocol (ARP)
o Địa chỉ IP sử dụng để phân biệt host, nhung được truyền trên
đường truyền vật lý sử dụng địa chỉ MAC (ví dụ trong Ethernet)
o ARP: Ánh xạ địa chỉ IP Î vật lý
H1 H2 H3 H4
150.100.76.20 150.100.76.21 150.100.76.22 150.100.76.23
D: 150.100.76.22
MAC = ?
H1 H2 H3 H4
150.100.76.20 150.100.76.21 150.100.76.22 150.100.76.23
D: 150.100.76.20
MAC = 08:00:5A:3B:94
o Reverse ARP (RARP): Nhận địa chỉ IP từ server (bootsttraped)
25
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Interface: 0.0.0.0 --- 0x2
Internet Address Physical Address Type
206.38.190.192 00-01-4a-c2-40-ab static
Interface: 192.168.1.3 --- 0x3
Internet Address Physical Address Type
192.168.1.1 00-01-4a-c2-40-ab static
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Internet Control Message Protocol (ICMP)
o Được đóng gói trong IP packet (protocol type = 1)
o Xử lý các thông báo điều khiển và lỗi
o Nếu router không gửi được packet, gửi ICMP “host unreachable”
đến sender
o Nếu router nhận được packet lẽ ra cần phải gửi tới một router khác,
nó gửi ICMP “redirect” tới sender để thay đổi bảng định tuyến
o ICMP “router discovery” cho phép 1 host tìm hiểu về các router
trong mạng, khởi động và cập nhật bảng định tuyến
o ICMP echo request (type = 0) và reply (type = 0): sử dụng trong
ping
26
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
9 Một số giao thức của tầng IP
o Routing information protocol (RIP)
o Open shortest Path First (OSPF)
o Border Gateway Protocol (BGP), Exterior Gateway Protocol (EGP)
o Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP), Network Address
Translation (NAT), Mobile IP
9 Transport Control Protocol (TCP) và User Data Protocol (UDP)
o TCP Reliable Stream Service
o TCP Protocol
o TCP Connection Management
o TCP Error/Flow/Congestion Control
o UDP
27
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP/UDP
Thiết lập 1 kết nối logic giữa các điểm cuối trên mạng
Tạo ra kết nối end-to-end giữa các ứng dụng:
- Phân đoạn dữ liệu (Segmentation)
- Thiết lập kết nối end-to-end
- Điều khiển lưu lượng bằng cơ chế cửa sổ trượt
- Truyền dẫn tin cậy
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Thiết lập kết nối
28
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Điều khiển lưu lượng
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP
29
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
TCP header
Source & Destination port – Number of the calling, called port
Sequence number – Number used to ensure correct sequencing of the arriving data
Acknowledgment number – Next expected TCP octet
HLEN – Number of 32-bit words in the header
Reserved – Set to zero
Code bits – Control functions, such as setup and termination of a session
Window – Number of octets that the sender is willing to accept
Checksum – Calculated checksum of the header and data fields
Urgent pointer – Indicates the end of the urgent data
Option – One option currently defined, maximum TCP segment size
Data – Upper-layer protocol data
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Cơ chế bắt tay 3 chiều
30
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Cửa sổ trượt
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Quản lý kết
nối TCP
31
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
UDP
UDP là giao thức đơn giản, nó không có cơ chế đảm bảo tin cậy khi truyền
dẫn
UDP được sử dụng cho các ứng dụng không yêu cầu cao về độ tin cậy và tính
tuần tự của dữ liệu nhận được
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
UDP header
Source port – Number of the calling port
Destination port – Number of the called port
Length – Number of bytes including header and data
Checksum – Calculated checksum of the header and data fields
Data – Upper-layer protocol data
The protocols that use UDP include:
- TFTP (Trivial File Transfer Protocol)
- SNMP (Simple Network Management Protocol)
- DHCP (Dynamic Host Control Protocol)
- DNS (Domain Name System)
32
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
CổngTCP và UDP
TCP và UDP sử dụng khái niệm số hiệu cổng (port number) để chuyển dữ liệu
lên lớp ứng dụng
Số hiệu cổng sử dụng để theo dõi (keep track) các phiên kết nối khác nhau trên
mạng tại cùng một thời điểm
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Các số hiệu cổng được quy định bởi Internet Assigned Numbers Authority
(IANA)
< 1024 dùng cho các ứng dụng phổ biến (mail, web)
> 1024 được dùng cho gán động bởi các client
CổngTCP và UDP
33
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
CổngTCP và UDP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
1031
Phiên http thứ 2 thực hiện giữa cùng một cặp
client và server. Có cùng thông tin về cổng đích
nhưng cổng nguồn khác nhau để phân biệt
80801030
http to
www.cisco.com
http to
www.cisco.com
Dest. Port = 80 Send
packets to web
server application
Dest. Port = 80 Send
packets to web
server application
Trong ví dụ này, hai cửa sổ trình duyệt cùng sử dụng một URL. TCP/IP sử dụng cổng nguồn để phân biệt thông tin cần quay lại cửa sổ
trình duyệt chính xác
34
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Phân biệt giữa các kết nối như thế nào?
ÆKết nối được định nghĩa bởi một cặp thông tin:
– Địa chỉ IP nguồn, cổng nguồn (socket nguồn)
– Địa chỉ IP đích, cổng đích (socket đích)
CổngTCP và UDP
Hanoi University of Technology Faculty of Electronics and Telecommunications
2008 Chương 4Chương 4. Kết nối mạng Internet
Thực tế với 1 website có nhiều phiên TCP được tạo ra
www.cisco.com
www.google.com
Source IPTCP or
UDP
Source Port
Destination IP
Destination Port
Connection State
netstat command
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mang_may_tinh_ket_noi_mang_internet_nguyen_trung_d.pdf