Bài giảng Marketing cơ bản - Chương 7: Quyết định về giá - Nguyễn Cẩm Giang
7.3.6.1. Định giá cho các phần cơ bản và tùy
chọn trong gói sản phẩm
7.3.6.2. Định giá cho sản phẩm dùng kèm nhau
7.3.6.3. Định giá hai phần tách biệt
7.3.6.4. Định giá trọn gói
51 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing cơ bản - Chương 7: Quyết định về giá - Nguyễn Cẩm Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING
CƠ BẢN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Cẩm Giang
Bộ môn: Quản trị Kinh doanh- (04) 3869 2301
Email: Giang.nguyencam@hust.edu.vn
MARKETING
CƠ BẢN
Chương 7: Quyết định về giá
• Giải thích được tầm quan trọng của quyết định
giá
• Nhận biết và phân tích được những yếu tố bên
trong và bên ngoài tác động đến mức giá bán
hàng của công ty như thế nào? Đánh giá được
tầm quan trọng của mỗi nhân tố.
• Kết hợp được những mục tiêu và chiến lược
cạnh tranh trong việc quyết định giá
• Nắm bắt được quy trình xác định giá
• Phân biệt được các chính sách giá khác nhau
• Thảo luận cách các công ty điều chỉnh mức giá
trong những tình huống khác nhau
Mục tiêu của chương 7
© Nguyễn Cẩm Giang 3Chuong 7: Quyết định về giá
7.1. Giới thiệu chung
7.2. Quy trình xác định giá
7.3. Các chiến lược định giá
7.4. Chủ động tạo ra phản ứng với những thay đổi
về giá
Nội dung của chương 7
© Nguyễn Cẩm Giang 4Chuong 7: Quyết định về giá
7.1. Giới thiệu
chung
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 5
7.1.1. Ý nghĩa của giá
7.1.2. Các loại quyết định về giá
7.1.3. Các nhân tố cần cân nhắc khi định giá sản
phẩm
7.1. Giới thiệu chung
© Nguyễn Cẩm Giang 6Chuong 7: Quyết định về giá
Khái niệm:
• Thu nhập có được từ bán 1 đơn vị hoặc 1 lượng
SP
• Là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, đồng
thời biểu hiện tổng hợp các quan hệ kinh tế như
cung- cầu, tích luỹ và tiêu dùng, cạnh tranh...
• Giá có nhiều tên gọi: lãi suất, tiền thuê tài
sản/đất, tiền công và tiền lương, phí, lệ phí, cước
• Giá, giá cả, giá thành và giá trị
v Giá thành = Chi phí
v Giá trị cảm nhận = Tổng lợi ích cảm nhận –
Tổng chi phí cảm nhận
7.1.1. Ý nghĩa của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 7Chuong 7: Quyết định về giá
Các tên gọi khác nhau của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 8Chuong 7: Quyết định về giá
• Mức giá cơ sở: giá bán tại nơi sản xuất hoặc nơi bán
mà được tính toán trong điều kiện bán hàng chung
nhất và chưa phản ánh các yếu tố như chiết khấu, phí
vận chuyển và các yếu tố khác.
• Điều kiện bán hàng: giao hàng và thanh toán
• Các mức giá cụ thể theo các điều kiện bán hàng cụ
thể
vTính linh hoạt của giá
vMức giá bán cho nhà trung gian (định giá trong
kênh)
vMức giá theo khu vực địa lý (định giá trong giao
hàng)
vChiết khấu, giảm giá theo các điều kiện bán hàng
• Những loại quyết định khác
7.1.2. Các loại quyết định về giá
© Nguyễn Cẩm Giang 9Chuong 7: Quyết định về giá
• Đối với thị trường: là người chỉ đạo hệ thống kinh
tế, có ảnh hưởng đến sự phân phối các yếu tố
sản xuất, lạm phát, lãi suất ngân hàng.
• Đối với khách hàng: là cơ sở để quyết định mua,
là đòn bẩy kích thích tiêu dùng
• Đối với doanh nghiệp:
ü Là biến số marketing duy nhất quyết định
doanh thu cho doanh nghiệp
ü Tác động nhanh và mạnh đến lợi nhuận, vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mục
tiêu.
7.1.3. Tầm quan trọng của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 10Chuong 7: Quyết định về giá
7.1.4. Các cân nhắc khi định giá
sản phẩm
© Nguyễn Cẩm Giang 11Chuong 7: Quyết định về giá
Các
quyết
định về
giá
Các yếu tố bên trong:
• Chi phí sản xuất
• Mục tiêu định giá
• Thành phần khác của
marketing mix
• Các nhân tố khác
Các yếu tố bên ngoài:
• Đặc điểm thị trường
• Đối thủ cạnh tranh
• Môi trường vĩ mô
7.2. Quy trình
xác định giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 12
Xác định mức giá cuối cùng
Lựa chọn phương pháp định giá
Phân tích sản phẩm hữu hình, dịch vụ, giá bán và chi phí của đối thủ
Ước tính chi phí
Xác định đặc điểm cầu
Lựa chọn mục tiêu marketing
7.2. Quy trình xác định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 13Chuong 7: Quyết định về giá
7.2.1. Lựa chọn mục tiêu định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 14Chuong 7: Quyết định về giá
Hướng lợi
nhuận
Tối đa
hóa lợi
nhuận
Đạt lợi
nhuận
mục tiêu
Hướng
doanh số
Hướng vị
thế hiện
thời
Ổn định vị
thế
Đáp ứng
cạnh
tranh
Các mục
tiêu khác
Tạo hình
ảnh dẫn
đầu về chất
lượng
Đảm bảo
sống sót
Bình ổn giá
Tối đa
hóa thị
phần
Doanh
thu
• Đặc điểm của doanh nghiệp: tính khác biệt của
sản phẩm, danh tiếng thương hiệu, khả năng hạ
chi phí khi lượng sản xuất tăng
• Đặc điểm của khách hàng: tính nhạy cảm đối với
giá, mức tín nhiệm đối với doanh nghiệp, mức
nhu cầu mua sắm sản phẩm
• Đặc điểm cạnh tranh hiện tại: số lượng và sức
mạnh của các đối thủ
• Đặc điểm cạnh tranh tương lai: đe doạ nhập
ngành của các đối thủ tiềm năng
• Quy định của pháp luật về định giá
Các cân nhắc khi lựa chọn mục
tiêu định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 15Chuong 7: Quyết định về giá
Các đặc điểm cần phân tích:
• Giá kỳ vọng: Khoảng giá chấp nhận được
• Độ co giãn của cầu theo giá
Các phương pháp xác định đặc điểm nhu cầu:
• Phân tích thống kê các dữ liệu quá khứ: lượng
bán, giá bán, các nhân tố khác
• Nghiên cứu thực nghiệm về giá
• Điều tra khách hàng: Phỏng vấn về ý định mua
sắm ở các mức giá khác nhau
7.2.2. Xác định đặc điểm của cầu
© Nguyễn Cẩm Giang 16Chuong 7: Quyết định về giá
a) Sản phẩm có giá trị độc đáo
b) Người mua ít biết về các sản phẩm thay thế
c) Người mua khó so sánh về chất lượng
d) Chi tiêu cho sản phẩm chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong thu nhập của người mua
e) Sản phẩm cần mua là một bộ phận của sản
phẩm cuối cùng và chi tiêu cho sản phẩm này
chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của
sản phẩm cuối cùng
Người mua ít nhạy cảm với giá
trong những trường hợp sau
© Nguyễn Cẩm Giang 17Chuong 7: Quyết định về giá
f) Người mua được chia sẻ một phần chi phí
g) Sản phẩm được sử dụng cùng với những tài sản
thiết bị đã đầu tư trước đó
h) Người mua cho rằng giá cao tương xứng với
chất lượng cao, danh tiếng, tính độc đáo của
sản phẩm
Người mua ít nhạy cảm với giá
trong những trường hợp sau
© Nguyễn Cẩm Giang 18Chuong 7: Quyết định về giá
Khái niệm cơ bản
• Tổng chi phí cố định (TFC)
vToàn bộ chi phí chi cho các đầu vào cố định, nó
không thay đổi theo mức độ sản xuất hay doanh số
bán.
vVí dụ: chi phí nhà xưởng, máy móc thiết bị, tiền đi
vay trả lãi, tiền lương cán bộ quản lý
• Tổng chi phí biến đổi (TVC)
vToàn bộ các loại chi phí cho các đầu vào biến đổi.
Nó thay đổi cùng với sản lượng sản xuất
vVí dụ: chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương cho
công nhân
• Tổng chi phí (TC): tổng chi phí = tổng chi phí biến đổi
+ tổng chi phí cố định
7.2.3. Ước tính chi phí
© Nguyễn Cẩm Giang 19Chuong 7: Quyết định về giá
© Nguyễn Cẩm Giang 20Chuong 7: Quyết định về giá
Giá thành đơn vị sản phẩm (TC/Q):
TC/Q = TFC/Q + TVC/Q
© Nguyễn Cẩm Giang 21Chuong 7: Quyết định về giá
TC
TVC
Q
TFC VC
C
FC
Q00
§ Phân tích giá bán và chi phí của đối thủ với của
chúng ta
ü Lấy báo giá của đối thủ
ü Tình báo kinh tế
ü Phân tích cơ cấu chi phí của đối thủ
§ Phân tích sản phẩm và dịch vụ của đối thủ
ü Nghiên cứu kỹ thuật sản phẩm của đối thủ
ü Lấy ý kiến của khách hàng về sản phẩm của
đối thủ và của chúng ta
7.2.4. Phân tích sản phẩm hữu hình,
dịch vụ, giá bán và chi phí của đối thủ
© Nguyễn Cẩm Giang 22Chuong 7: Quyết định về giá
Một số nội dung trọng tâm
• Định giá theo chi phí bình quân cộng phụ giá
• Định giá theo lợi nhuận mục tiêu (ROI)
• Định giá theo giá hiện hành
• Định giá theo giá trị cảm nhận
• Định giá phân biệt (chiến lược giá linh hoạt)
• Phân tích hòa vốn
7.2.5. Lựa chọn phương pháp định
giá
© Nguyễn Cẩm Giang 23Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 24Chuong 7: Quyết định về giá
vĐây là phương pháp thường được áp dụng
cho các doanh nghiệp thương mại hoặc làm
chức năng xuất nhập khẩu.
vGiá bán = chi phí + Lợi nhuận mong muốn
p = c + π
Ước tính chi phí đơn vị (giá thành đơn vị)
c = TC/Q = TFC/Q + AVC
Ước tính hệ số phụ giá
– Hệ số phụ giá trên chi phí: mc = lợi nhuận/chi phí
– Hệ số phụ giá trên giá bán: mp = lợi nhuận/giá bán
è π = mc.c hoặc π = mp.p
Vậy p = c + mc.c è p = c(1 + mc)
hoặc p = c + mp.pè p = c/(1 - mp)
Định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 25Chuong 7: Quyết định về giá
Đề bài:
Công ty BK sản xuất xe máy chuẩn bị định
giá cho sản phẩm xe máy của họ cho năm tới. BK
có TFC = 60 tỷ đồng/năm. AVC = 6 triệu đồng/xe.
Năng lực sản xuất là 80.000 sản phẩm/năm. Tổng
nhu cầu thị trường dự báo năm tới là 800.000
xe/năm. Thị phần dự báo của doanh nghiệp là 5%.
Phương pháp định giá là định giá theo chi phí bình
quân cộng phụ giá. Tỷ lệ phụ giá trên chi phí là
20%.
Bài tập
© Nguyễn Cẩm Giang 26Chuong 7: Quyết định về giá
Hãy cho biết:
1. Chi phí bình quân nhỏ nhất của một chiếc xe là bao
nhiêu?
2. Lượng bán dự báo của doanh nghiệp là bao nhiêu
chiếc xe một năm?
3. Giá bán dự kiến một chiếc xe là bao nhiêu?
4. Nếu bán hết được lượng bán dự báo nói trên, lợi
nhuận có được là bao nhiêu?
© Nguyễn Cẩm Giang 27Chuong 7: Quyết định về giá
Cho biết:
– Qmax = 80.000 sp/năm
– TQ= 800.000 xe/năm
– TFC = 60 tỷ đồng/năm
– AVC = 6triệu đồng/xe
– Thị phần s= 5%
– mc= 20%
Hãy cho biết:
Cmin= ?
Lượng bán dự báo?
Giá bán dự báo?
Lợi nhuận dự kiến?
Bài tập
© Nguyễn Cẩm Giang 28Chuong 7: Quyết định về giá
• Cmin = TFC/Qmax + AVC =
(60.10^9/(80.000)) + 6.10^6 = 6,75.10^6
(đ/xe)
• b) Lượng bán dự báo Q = TQ.s =
(800.000).(5%) = 40.000 (xe)
c) Giá bán dự kiến P = c.(1 + mc)
• c = (TFC/Q) + AVC = (60.10^9/(40.000))
+ 6.10^6 = 7,5.10^6 (đ/xe).
è p = (7,5.10^6).(1 + 0,2) = 9.10^6 (đ/xe)
d) Lợi nhuận dự kiến Π = (p-c)Q = (9 –
7.5).10^6* 40.000 = 60.10^9 (đ)
© Nguyễn Cẩm Giang 29Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
Giá= Chi phí đơn vị + (lợi nhuận mong
muốn tính trến vốn đầu tư/ số lượng tiêu
thụ)
Ví dụ:
Đầu tư: 1 tỷ đồng
c= 16.000/sp
ROI= 20%
Q dự kiến= 50.000
p=?
⇒ Từ đó, lợi nhuận mục tiêu= 1.000.000.000 x 20%=
200.000.000
⇒ p= 16.000+ (200.000.000/50.000)= 20.000
© Nguyễn Cẩm Giang 30Chuong 7: Quyết định về giá
• Là phương pháp định giá trong đó DN căn cứ vào
mức giá hiện hành của các đối thủ (đặc biệt là
các đối thủ dẫn đầu thị trường) để đưa ra mức
giá của mình và thay đổi giá theo cùng xu thế
thay đổi của giá hiện hành
• DN phân tích định tính bản thân và các đối thủ để
đưa ra mức giá của mình.
• Giá này có thể được điều chỉnh một chút: thấp
hơn, bằng hoặc cao hơn mức giá trung bình của
các đối thủ
Định giá theo giá hiện hành
© Nguyễn Cẩm Giang 31Chuong 7: Quyết định về giá
• Khi các doanh nghiệp dự thầu
• Dự đoán giá của đối thủ cạnh tranh
• Dựa trên nguyên tắc gía thấp
Định giá đấu thầu
© Nguyễn Cẩm Giang 32Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo giá trị cảm nhận
© Nguyễn Cẩm Giang 33Chuong 7: Quyết định về giá
• Lưu ý: Đây là phương pháp định giá liên quan
chặt chẽ nhất với khái niệm định vị sản phẩm
C
C
B
B
A
A
V
P
V
P
V
P
==
Giá
Giá trị cảm nhận
PA
PB
PC
VC VB
A
B
C
VA
Trình
tự
Nội dung Mô tả
1 Xác định lợi
ích và giá trị
yêu cầu
Thường từ 5-8 giá trị- trừ giá bán
2 Phân tỉ trọng
cho mỗi lợi ích
Trên thang điểm 100, chia điểm dựa theo tầm quan
trọng của từng giá trị
3 Đánh giá Đánh giá dựa trên cách khách hàng cảm nhận về
từng thương hiệu
4 Tính điểm Nhân kết quả bước 2 và 3
5 Tính điểm giá
trị cảm nhận
Cộng tổng điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 34Chuong 7: Quyết định về giá
Lợi ích tìm
kiếm
Mức độ
quan trọng
Nhà cung cấp A (Giá: 500 $) Nhà cung cấp B (Giá: 450 $) Nhà cung cấp C (Giá: 300$)
Đo lường Tổng Đo lường Tổng Đo lường Tổng
Thiết kế ghế 20 5 100 7 140 6 120
Sự thoải mái 30 6 180 8 240 4 120
Chất liệu 15 10 150 9 135 8 120
Thiết kế chất
liệu
15 5 75 7 105 4 60
Mua sắm dễ
dàng
20 8 160 10 200 8 160
Tổng cộng 100 665 820 580
Ví dụ về 3 công ty cung cấp ghế
tựa A, B, C
© Nguyễn Cẩm Giang 35Chuong 7: Quyết định về giá
èNhư vậy, có thể thấy nhà cung cấp C có giá trị cảm nhận tháp nhất và giá thấp nhất.
Còn giá và mức độ cảm nhận của nhà cung cấp A và B cần xem xét lại. B có giá trị cảm
nhận cao hơn nhưng giá lại thấp hơn A. Vì vậy, B sẽ có khả năng lớn chiếm được nhiều
thị phần hơn.
• Phân tích tính hợp lý của giá: tính cạnh tranh của
giá, giá/chất lượng; giá/mục tiêu KD; giá/các biến
số khác trong marketing-mix
• Phân tích hoà vốn
v Cần sản xuất/bán bao nhiêu sản phẩm thì hoà
vốn: Qhv
v Để đạt LN mục tiêu (LN mong đợi) thì cần bán
được bao nhiêu sản phẩm: Qmt
vCác mức sản lượng Qhv và Qmt có khả thi và
hợp lý đối với đặc điểm sản xuất kinh doanh hiện
tại của doanh nghiệp không?
• Điều chỉnh và tính lại giá
Phân tích sau khi tính ra giá
© Nguyễn Cẩm Giang 36Chuong 7: Quyết định về giá
Phân tích hòa vốn
© Nguyễn Cẩm Giang 37Chuong 7: Quyết định về giá
VCP
TFCQhv −
=
ở đây: Qhv = lượng bán
hoà vốn
TFC = tổng chi phí cố định
AVC = chi phí biến đổi đơn vị
P = giá bán
Tâm lí khách hàng
a. Thường thì giá cao dễ tạo cảm giác chất lượng sản
phẩm cao.
b. Khi nhìn vào mứ giá hiện tại, khách hàng sẽ có xu
hướng so sánh giá với:
vGiá của các sản phẩm đó trong quá khứ
vGiá của sản phẩm cùng chủng loại
vGiá của các sản phẩm có mức giá hoặc chức năng
tương tự
c. Chữ số tận cùng của giá cũng tác động tới tâm lý
người mua. Giá của sản phẩm được tận cùng bằng
những chữ số lẻ thường tạo cảm giác rẻ, như
49.000 đồng, 99.000 đồng, 199 đô-la, 3.99 bảng
Anh
Ảnh hưởng của các công cụ khác trong marketing mix
7.2.6. Xác định mức giá cuối cùng
© Nguyễn Cẩm Giang 38Chuong 7: Quyết định về giá
7.3. Các chiến
lược định giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 39
7.3.1 Định giá cho sản phẩm mới
7.3.2 Định giá theo khu vực địa lý
7.3.3 Chiết khấu và trợ giá
7.3.4. Các chiến lược về tính linh hoạt của giá
7.3.5 Định giá kích thích tiêu thụ
7.3.6 Định giá cho danh mục sản phẩm
7.3. Các chiến lược định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 40Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.1.1. Định giá hớt váng thị trường
• Đặc điểm: công ty đặt giá cao nhất có thể cho các đoạn thị trường sẵn sàng
chấp nhận sản phẩm mới. Khi mức tiêu thụ giảm xuống thì công ty lại giảm giá
để hút thêm khách hàng ở giai đoạn thị trường thấp hơn, giúp doanh nghiệp
thu được lợi nhuận cao ngay ở giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm.
• Điều kiện áp dụng:
v Mức cầu về sản phẩm mới cao;
v Giá cao lúc đầu tạo nên hình ảnh về sản phẩm cao cấp;
v Giảm “đánh thức” ĐTCT;
v Các sản phẩm có chu kì sống ngắn;
7.3.1.2. Định giá thâm nhập thị trường
• Đặc điểm: DN thực hiện định giá thấp để xâm nhập và nhanh chóng giành thị
phần tối đa à tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô à giá vẫn có thể tiếp
tục giảm xuống khi sản lượng sản xuất tăng lên;
• Điều kiện áp dụng:
vThị trường nhạy cảm về giá
v Chu kì sống sản phẩm dài
vViệc tăng quy mô sản xuất vẫn có thể làm giảm được chi phí sản xuất, dẫn
tới việc giảm giá thành;
7.3.1. Định giá cho sản phẩm mới
© Nguyễn Cẩm Giang 41Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.2.1. Định giá tại nơi sản xuất
7.3.2.2. Định giá giao hàng theo vùng
7.3.2.3. Định giá giao hàng như nhau
7.2.2.4. Định giá hỗ trợ chi phí vận chuyển
7.3.2. Định giá theo khu vực địa lý
© Nguyễn Cẩm Giang 42Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.3.1. Chiết khấu
• Chiết khấu theo số lượng
• Chiết khấu thanh toán
• Chiết khấu theo chức năng kênh phân phối
• Chiết khấu mùa vụ
7.3.3.2. Trợ giá
• Trợ giá đổi hàng
• Trợ giá vì nỗ lực xúc tiến bán
7.3.3. Chiết khấu và trợ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 43Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.4.1. Chiến lược 1 giá
• Đặc điểm: tính giá như
nhau cho tất cả các
khách hàng
• Ví dụ: chai nước
7.3.4.2. Chiến lược định
giá phân biệt
7.3.4. Các chiến lược về tính linh
hoạt của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 44Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá phân biệt
Phân biệt
theo
nhóm
khách
hàng
Phân biệt
theo vị trí
Phân biệt
theo thời
gian
Phân biệt
theo hình
ảnh
7.3.5.1. Định giá nhân sự kiện
7.3.5.2. Hồi khấu tiền mặt
7.3.5.3. Tài trợ lãi suất thấp
7.3.5.4. Chiết khấu tâm lí
7.3.5. Định giá kích thích tiêu thụ
© Nguyễn Cẩm Giang 45Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.6.1. Định giá cho các phần cơ bản và tùy
chọn trong gói sản phẩm
7.3.6.2. Định giá cho sản phẩm dùng kèm nhau
7.3.6.3. Định giá hai phần tách biệt
7.3.6.4. Định giá trọn gói
7.3.6. Định giá cho danh mục sản
phẩm
© Nguyễn Cẩm Giang 46Chuong 7: Quyết định về giá
7.4. Chủ động
tạo ra phản
ứng với
những thay
đổi về giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 47
7.4.1.1. Chủ động giảm giá
7.4.1. Chủ động thay đổi
© Nguyễn Cẩm Giang 48Chuong 7: Quyết định về giá
Chủ động
giảm giá bán
Dư năng lực sản xuất
Muốn bá chủ thị trường nhờ giá thấp
Thị phần sút giảm
7.4.1.2. Chủ động tăng giá
Chủ động
tăng giá bán
Đối mặt với chi phí leo thang
Phát hiện nhu cầu với sản phẩm là cao
Phản ứng của người tiêu dùng khi
giá tăng
© Nguyễn Cẩm Giang 49Chuong 7: Quyết định về giá
Nguồn: Nielsen (2012)
Phản ứng của doanh
nghiệp
Giữ giá
Tăng chất lượng cảm nhận
Giảm giá (trực tiếp và gián tiếp)
Tăng cường truyền thông
Tung ra sản phẩm mới với giá thấp hơn
7.4.2. Phản ứng với thay đổi về giá
của đối thủ cạnh tranh
© Nguyễn Cẩm Giang 50Chuong 7: Quyết định về giá
1. Trình bày vai trò và ý nghĩa của giá với tư cách
là một công cụ marketing. Chính sách giá trong
marketing bao gồm những nội dung gì?
2. Trình bày các bước cần làm trong quá trình định
giá sản phẩm
3. Doanh nghiệp nên định giá theo sản phẩm hay
theo thị trường? Hãy giải thích
4. Khi một đối thủ cạnh tranh có sản phẩm tương
tự, có giá bán thấp hơn, doanh nghiệp cần làm
gì?
Câu hỏi ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 51Chuong 7: Quyết định về giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_marketing_co_ban_chuong_7_quyet_dinh_ve_gia_nguyen.pdf