Hình thức
• Marketing qua thư trực tiếp: gửi thư qua đường bưu điện, gửi fax, gửi
thư điện tử (e-mail) .
• Marketing qua catalog: doanh nghiệp gửi thư trong đó có một hoặc
nhiều catalog về sản phẩm được thiết kế bắt mắt tới những địa chỉ
chọn lọc để đảm bảo rằng những người nhận sẽ có xu hướng đặt
mua cao. Cách làm này hay sử dụng với mặt hàng xa xỉ, cao cấp, có
tính năng đặc biệt
• Marketing qua điện thoại: doanh nghiệp sử dụng điện thoại để chào
hàng trực tiếp đến những khách hàng chọn lọc; hoặc sử dụng số điện
thoại hotline để khách hàng gọi đặt hàng khi họ xem được quảng cáo
của doanh nghiệp: qua tivi, radio
• Marketing qua truyền hình, truyền thanh, tạp chi, báo : đưa ra các
chương trình giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện trên và cho
khách hàng số điện thoại miễn phí để đặt hàng
• Marketing qua ki-ốt. Một số doanh nghiệp thiết kế các máy tiếp nhận
đơn đặt hàng cho khách hàng và đặt chúng ở trong cửa hàng, sân
bay và các địa điểm khác.
• Kênh trực tuyến (mạng Internet): sử dụng mạng Internet để quảng
cáo và tạo giao dịch
Đặc điểm
• Truyền thông theo địa chỉ (nonpublic)
• Thông điệp được thiết kế riêng cho từng KH
(customized)
• Cập nhật (updated): Thông điệp được cập nhật
nhanh hơn so với thông điệp trong quảng cáo và
khuyến mại
• Linh hoạt (interactive): thông điệp có thể thay đổi
tuỳ theo phản ứng của KH
398 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing cơ bản - Nguyễn Cẩm Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á sản
phẩm
7.1. Giới thiệu chung
© Nguyễn Cẩm Giang 6Chuong 7: Quyết định về giá
Khái niệm:
• Thu nhập có được từ bán 1 đơn vị hoặc 1 lượng
SP
• Là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, đồng
thời biểu hiện tổng hợp các quan hệ kinh tế như
cung- cầu, tích luỹ và tiêu dùng, cạnh tranh...
• Giá có nhiều tên gọi: lãi suất, tiền thuê tài
sản/đất, tiền công và tiền lương, phí, lệ phí, cước
• Giá, giá cả, giá thành và giá trị
v Giá thành = Chi phí
v Giá trị cảm nhận = Tổng lợi ích cảm nhận –
Tổng chi phí cảm nhận
7.1.1. Ý nghĩa của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 7Chuong 7: Quyết định về giá
Các tên gọi khác nhau của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 8Chuong 7: Quyết định về giá
• Mức giá cơ sở: giá bán tại nơi sản xuất hoặc nơi bán
mà được tính toán trong điều kiện bán hàng chung
nhất và chưa phản ánh các yếu tố như chiết khấu, phí
vận chuyển và các yếu tố khác.
• Điều kiện bán hàng: giao hàng và thanh toán
• Các mức giá cụ thể theo các điều kiện bán hàng cụ
thể
vTính linh hoạt của giá
vMức giá bán cho nhà trung gian (định giá trong
kênh)
vMức giá theo khu vực địa lý (định giá trong giao
hàng)
vChiết khấu, giảm giá theo các điều kiện bán hàng
• Những loại quyết định khác
7.1.2. Các loại quyết định về giá
© Nguyễn Cẩm Giang 9Chuong 7: Quyết định về giá
• Đối với thị trường: là người chỉ đạo hệ thống kinh
tế, có ảnh hưởng đến sự phân phối các yếu tố
sản xuất, lạm phát, lãi suất ngân hàng.
• Đối với khách hàng: là cơ sở để quyết định mua,
là đòn bẩy kích thích tiêu dùng
• Đối với doanh nghiệp:
ü Là biến số marketing duy nhất quyết định
doanh thu cho doanh nghiệp
ü Tác động nhanh và mạnh đến lợi nhuận, vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mục
tiêu.
7.1.3. Tầm quan trọng của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 10Chuong 7: Quyết định về giá
7.1.4. Các cân nhắc khi định giá
sản phẩm
© Nguyễn Cẩm Giang 11Chuong 7: Quyết định về giá
Các
quyết
định về
giá
Các yếu tố bên trong:
• Chi phí sản xuất
• Mục tiêu định giá
• Thành phần khác của
marketing mix
• Các nhân tố khác
Các yếu tố bên ngoài:
• Đặc điểm thị trường
• Đối thủ cạnh tranh
• Môi trường vĩ mô
7.2. Quy trình
xác định giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 12
Xác định mức giá cuối cùng
Lựa chọn phương pháp định giá
Phân tích sản phẩm hữu hình, dịch vụ, giá bán và chi phí của đối thủ
Ước tính chi phí
Xác định đặc điểm cầu
Lựa chọn mục tiêu marketing
7.2. Quy trình xác định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 13Chuong 7: Quyết định về giá
7.2.1. Lựa chọn mục tiêu định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 14Chuong 7: Quyết định về giá
Hướng lợi
nhuận
Tối đa
hóa lợi
nhuận
Đạt lợi
nhuận
mục tiêu
Hướng
doanh số
Hướng vị
thế hiện
thời
Ổn định vị
thế
Đáp ứng
cạnh
tranh
Các mục
tiêu khác
Tạo hình
ảnh dẫn
đầu về chất
lượng
Đảm bảo
sống sót
Bình ổn giá
Tối đa
hóa thị
phần
Doanh
thu
• Đặc điểm của doanh nghiệp: tính khác biệt của
sản phẩm, danh tiếng thương hiệu, khả năng hạ
chi phí khi lượng sản xuất tăng
• Đặc điểm của khách hàng: tính nhạy cảm đối với
giá, mức tín nhiệm đối với doanh nghiệp, mức
nhu cầu mua sắm sản phẩm
• Đặc điểm cạnh tranh hiện tại: số lượng và sức
mạnh của các đối thủ
• Đặc điểm cạnh tranh tương lai: đe doạ nhập
ngành của các đối thủ tiềm năng
• Quy định của pháp luật về định giá
Các cân nhắc khi lựa chọn mục
tiêu định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 15Chuong 7: Quyết định về giá
Các đặc điểm cần phân tích:
• Giá kỳ vọng: Khoảng giá chấp nhận được
• Độ co giãn của cầu theo giá
Các phương pháp xác định đặc điểm nhu cầu:
• Phân tích thống kê các dữ liệu quá khứ: lượng
bán, giá bán, các nhân tố khác
• Nghiên cứu thực nghiệm về giá
• Điều tra khách hàng: Phỏng vấn về ý định mua
sắm ở các mức giá khác nhau
7.2.2. Xác định đặc điểm của cầu
© Nguyễn Cẩm Giang 16Chuong 7: Quyết định về giá
a) Sản phẩm có giá trị độc đáo
b) Người mua ít biết về các sản phẩm thay thế
c) Người mua khó so sánh về chất lượng
d) Chi tiêu cho sản phẩm chiếm một tỷ trọng nhỏ
trong thu nhập của người mua
e) Sản phẩm cần mua là một bộ phận của sản
phẩm cuối cùng và chi tiêu cho sản phẩm này
chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của
sản phẩm cuối cùng
Người mua ít nhạy cảm với giá
trong những trường hợp sau
© Nguyễn Cẩm Giang 17Chuong 7: Quyết định về giá
f) Người mua được chia sẻ một phần chi phí
g) Sản phẩm được sử dụng cùng với những tài sản
thiết bị đã đầu tư trước đó
h) Người mua cho rằng giá cao tương xứng với
chất lượng cao, danh tiếng, tính độc đáo của
sản phẩm
Người mua ít nhạy cảm với giá
trong những trường hợp sau
© Nguyễn Cẩm Giang 18Chuong 7: Quyết định về giá
Khái niệm cơ bản
• Tổng chi phí cố định (TFC)
vToàn bộ chi phí chi cho các đầu vào cố định, nó
không thay đổi theo mức độ sản xuất hay doanh số
bán.
vVí dụ: chi phí nhà xưởng, máy móc thiết bị, tiền đi
vay trả lãi, tiền lương cán bộ quản lý
• Tổng chi phí biến đổi (TVC)
vToàn bộ các loại chi phí cho các đầu vào biến đổi.
Nó thay đổi cùng với sản lượng sản xuất
vVí dụ: chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương cho
công nhân
• Tổng chi phí (TC): tổng chi phí = tổng chi phí biến đổi
+ tổng chi phí cố định
7.2.3. Ước tính chi phí
© Nguyễn Cẩm Giang 19Chuong 7: Quyết định về giá
© Nguyễn Cẩm Giang 20Chuong 7: Quyết định về giá
Giá thành đơn vị sản phẩm (TC/Q):
TC/Q = TFC/Q + TVC/Q
© Nguyễn Cẩm Giang 21Chuong 7: Quyết định về giá
TC
TVC
Q
TFC VC
C
FC
Q00
§ Phân tích giá bán và chi phí của đối thủ với của
chúng ta
ü Lấy báo giá của đối thủ
ü Tình báo kinh tế
ü Phân tích cơ cấu chi phí của đối thủ
§ Phân tích sản phẩm và dịch vụ của đối thủ
ü Nghiên cứu kỹ thuật sản phẩm của đối thủ
ü Lấy ý kiến của khách hàng về sản phẩm của
đối thủ và của chúng ta
7.2.4. Phân tích sản phẩm hữu hình,
dịch vụ, giá bán và chi phí của đối thủ
© Nguyễn Cẩm Giang 22Chuong 7: Quyết định về giá
Một số nội dung trọng tâm
• Định giá theo chi phí bình quân cộng phụ giá
• Định giá theo lợi nhuận mục tiêu (ROI)
• Định giá theo giá hiện hành
• Định giá theo giá trị cảm nhận
• Định giá phân biệt (chiến lược giá linh hoạt)
• Phân tích hòa vốn
7.2.5. Lựa chọn phương pháp định
giá
© Nguyễn Cẩm Giang 23Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 24Chuong 7: Quyết định về giá
vĐây là phương pháp thường được áp dụng
cho các doanh nghiệp thương mại hoặc làm
chức năng xuất nhập khẩu.
vGiá bán = chi phí + Lợi nhuận mong muốn
p = c + π
Ước tính chi phí đơn vị (giá thành đơn vị)
c = TC/Q = TFC/Q + AVC
Ước tính hệ số phụ giá
– Hệ số phụ giá trên chi phí: mc = lợi nhuận/chi phí
– Hệ số phụ giá trên giá bán: mp = lợi nhuận/giá bán
è π = mc.c hoặc π = mp.p
Vậy p = c + mc.c è p = c(1 + mc)
hoặc p = c + mp.pè p = c/(1 - mp)
Định giá theo chi phí bình quân
cộng phụ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 25Chuong 7: Quyết định về giá
Đề bài:
Công ty BK sản xuất xe máy chuẩn bị định
giá cho sản phẩm xe máy của họ cho năm tới. BK
có TFC = 60 tỷ đồng/năm. AVC = 6 triệu đồng/xe.
Năng lực sản xuất là 80.000 sản phẩm/năm. Tổng
nhu cầu thị trường dự báo năm tới là 800.000
xe/năm. Thị phần dự báo của doanh nghiệp là 5%.
Phương pháp định giá là định giá theo chi phí bình
quân cộng phụ giá. Tỷ lệ phụ giá trên chi phí là
20%.
Bài tập
© Nguyễn Cẩm Giang 26Chuong 7: Quyết định về giá
Hãy cho biết:
1. Chi phí bình quân nhỏ nhất của một chiếc xe là bao
nhiêu?
2. Lượng bán dự báo của doanh nghiệp là bao nhiêu
chiếc xe một năm?
3. Giá bán dự kiến một chiếc xe là bao nhiêu?
4. Nếu bán hết được lượng bán dự báo nói trên, lợi
nhuận có được là bao nhiêu?
© Nguyễn Cẩm Giang 27Chuong 7: Quyết định về giá
Cho biết:
– Qmax = 80.000 sp/năm
– TQ= 800.000 xe/năm
– TFC = 60 tỷ đồng/năm
– AVC = 6triệu đồng/xe
– Thị phần s= 5%
– mc= 20%
Hãy cho biết:
Cmin= ?
Lượng bán dự báo?
Giá bán dự báo?
Lợi nhuận dự kiến?
Bài tập
© Nguyễn Cẩm Giang 28Chuong 7: Quyết định về giá
• Cmin = TFC/Qmax + AVC =
(60.10^9/(80.000)) + 6.10^6 = 6,75.10^6
(đ/xe)
• b) Lượng bán dự báo Q = TQ.s =
(800.000).(5%) = 40.000 (xe)
c) Giá bán dự kiến P = c.(1 + mc)
• c = (TFC/Q) + AVC = (60.10^9/(40.000))
+ 6.10^6 = 7,5.10^6 (đ/xe).
è p = (7,5.10^6).(1 + 0,2) = 9.10^6 (đ/xe)
d) Lợi nhuận dự kiến Π = (p-c)Q = (9 –
7.5).10^6* 40.000 = 60.10^9 (đ)
© Nguyễn Cẩm Giang 29Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu
Giá= Chi phí đơn vị + (lợi nhuận mong
muốn tính trến vốn đầu tư/ số lượng tiêu
thụ)
Ví dụ:
Đầu tư: 1 tỷ đồng
c= 16.000/sp
ROI= 20%
Q dự kiến= 50.000
p=?
⇒ Từ đó, lợi nhuận mục tiêu= 1.000.000.000 x 20%=
200.000.000
⇒ p= 16.000+ (200.000.000/50.000)= 20.000
© Nguyễn Cẩm Giang 30Chuong 7: Quyết định về giá
• Là phương pháp định giá trong đó DN căn cứ vào
mức giá hiện hành của các đối thủ (đặc biệt là
các đối thủ dẫn đầu thị trường) để đưa ra mức
giá của mình và thay đổi giá theo cùng xu thế
thay đổi của giá hiện hành
• DN phân tích định tính bản thân và các đối thủ để
đưa ra mức giá của mình.
• Giá này có thể được điều chỉnh một chút: thấp
hơn, bằng hoặc cao hơn mức giá trung bình của
các đối thủ
Định giá theo giá hiện hành
© Nguyễn Cẩm Giang 31Chuong 7: Quyết định về giá
• Khi các doanh nghiệp dự thầu
• Dự đoán giá của đối thủ cạnh tranh
• Dựa trên nguyên tắc gía thấp
Định giá đấu thầu
© Nguyễn Cẩm Giang 32Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá theo giá trị cảm nhận
© Nguyễn Cẩm Giang 33Chuong 7: Quyết định về giá
• Lưu ý: Đây là phương pháp định giá liên quan
chặt chẽ nhất với khái niệm định vị sản phẩm
C
C
B
B
A
A
V
P
V
P
V
P
==
Giá
Giá trị cảm nhận
PA
PB
PC
VC VB
A
B
C
VA
Trình
tự
Nội dung Mô tả
1 Xác định lợi
ích và giá trị
yêu cầu
Thường từ 5-8 giá trị- trừ giá bán
2 Phân tỉ trọng
cho mỗi lợi ích
Trên thang điểm 100, chia điểm dựa theo tầm quan
trọng của từng giá trị
3 Đánh giá Đánh giá dựa trên cách khách hàng cảm nhận về
từng thương hiệu
4 Tính điểm Nhân kết quả bước 2 và 3
5 Tính điểm giá
trị cảm nhận
Cộng tổng điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 34Chuong 7: Quyết định về giá
Lợi ích tìm
kiếm
Mức độ
quan trọng
Nhà cung cấp A (Giá: 500 $) Nhà cung cấp B (Giá: 450 $) Nhà cung cấp C (Giá: 300$)
Đo lường Tổng Đo lường Tổng Đo lường Tổng
Thiết kế ghế 20 5 100 7 140 6 120
Sự thoải mái 30 6 180 8 240 4 120
Chất liệu 15 10 150 9 135 8 120
Thiết kế chất
liệu
15 5 75 7 105 4 60
Mua sắm dễ
dàng
20 8 160 10 200 8 160
Tổng cộng 100 665 820 580
Ví dụ về 3 công ty cung cấp ghế
tựa A, B, C
© Nguyễn Cẩm Giang 35Chuong 7: Quyết định về giá
èNhư vậy, có thể thấy nhà cung cấp C có giá trị cảm nhận tháp nhất và giá thấp nhất.
Còn giá và mức độ cảm nhận của nhà cung cấp A và B cần xem xét lại. B có giá trị cảm
nhận cao hơn nhưng giá lại thấp hơn A. Vì vậy, B sẽ có khả năng lớn chiếm được nhiều
thị phần hơn.
• Phân tích tính hợp lý của giá: tính cạnh tranh của
giá, giá/chất lượng; giá/mục tiêu KD; giá/các biến
số khác trong marketing-mix
• Phân tích hoà vốn
v Cần sản xuất/bán bao nhiêu sản phẩm thì hoà
vốn: Qhv
v Để đạt LN mục tiêu (LN mong đợi) thì cần bán
được bao nhiêu sản phẩm: Qmt
vCác mức sản lượng Qhv và Qmt có khả thi và
hợp lý đối với đặc điểm sản xuất kinh doanh hiện
tại của doanh nghiệp không?
• Điều chỉnh và tính lại giá
Phân tích sau khi tính ra giá
© Nguyễn Cẩm Giang 36Chuong 7: Quyết định về giá
Phân tích hòa vốn
© Nguyễn Cẩm Giang 37Chuong 7: Quyết định về giá
VCP
TFCQhv −
=
ở đây: Qhv = lượng bán
hoà vốn
TFC = tổng chi phí cố định
AVC = chi phí biến đổi đơn vị
P = giá bán
Tâm lí khách hàng
a. Thường thì giá cao dễ tạo cảm giác chất lượng sản
phẩm cao.
b. Khi nhìn vào mứ giá hiện tại, khách hàng sẽ có xu
hướng so sánh giá với:
vGiá của các sản phẩm đó trong quá khứ
vGiá của sản phẩm cùng chủng loại
vGiá của các sản phẩm có mức giá hoặc chức năng
tương tự
c. Chữ số tận cùng của giá cũng tác động tới tâm lý
người mua. Giá của sản phẩm được tận cùng bằng
những chữ số lẻ thường tạo cảm giác rẻ, như
49.000 đồng, 99.000 đồng, 199 đô-la, 3.99 bảng
Anh
Ảnh hưởng của các công cụ khác trong marketing mix
7.2.6. Xác định mức giá cuối cùng
© Nguyễn Cẩm Giang 38Chuong 7: Quyết định về giá
7.3. Các chiến
lược định giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 39
7.3.1 Định giá cho sản phẩm mới
7.3.2 Định giá theo khu vực địa lý
7.3.3 Chiết khấu và trợ giá
7.3.4. Các chiến lược về tính linh hoạt của giá
7.3.5 Định giá kích thích tiêu thụ
7.3.6 Định giá cho danh mục sản phẩm
7.3. Các chiến lược định giá
© Nguyễn Cẩm Giang 40Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.1.1. Định giá hớt váng thị trường
• Đặc điểm: công ty đặt giá cao nhất có thể cho các đoạn thị trường sẵn sàng
chấp nhận sản phẩm mới. Khi mức tiêu thụ giảm xuống thì công ty lại giảm giá
để hút thêm khách hàng ở giai đoạn thị trường thấp hơn, giúp doanh nghiệp
thu được lợi nhuận cao ngay ở giai đoạn đầu của chu kỳ sống sản phẩm.
• Điều kiện áp dụng:
v Mức cầu về sản phẩm mới cao;
v Giá cao lúc đầu tạo nên hình ảnh về sản phẩm cao cấp;
v Giảm “đánh thức” ĐTCT;
v Các sản phẩm có chu kì sống ngắn;
7.3.1.2. Định giá thâm nhập thị trường
• Đặc điểm: DN thực hiện định giá thấp để xâm nhập và nhanh chóng giành thị
phần tối đa à tận dụng được lợi thế kinh tế theo quy mô à giá vẫn có thể tiếp
tục giảm xuống khi sản lượng sản xuất tăng lên;
• Điều kiện áp dụng:
vThị trường nhạy cảm về giá
v Chu kì sống sản phẩm dài
vViệc tăng quy mô sản xuất vẫn có thể làm giảm được chi phí sản xuất, dẫn
tới việc giảm giá thành;
7.3.1. Định giá cho sản phẩm mới
© Nguyễn Cẩm Giang 41Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.2.1. Định giá tại nơi sản xuất
7.3.2.2. Định giá giao hàng theo vùng
7.3.2.3. Định giá giao hàng như nhau
7.2.2.4. Định giá hỗ trợ chi phí vận chuyển
7.3.2. Định giá theo khu vực địa lý
© Nguyễn Cẩm Giang 42Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.3.1. Chiết khấu
• Chiết khấu theo số lượng
• Chiết khấu thanh toán
• Chiết khấu theo chức năng kênh phân phối
• Chiết khấu mùa vụ
7.3.3.2. Trợ giá
• Trợ giá đổi hàng
• Trợ giá vì nỗ lực xúc tiến bán
7.3.3. Chiết khấu và trợ giá
© Nguyễn Cẩm Giang 43Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.4.1. Chiến lược 1 giá
• Đặc điểm: tính giá như
nhau cho tất cả các
khách hàng
• Ví dụ: chai nước
7.3.4.2. Chiến lược định
giá phân biệt
7.3.4. Các chiến lược về tính linh
hoạt của giá
© Nguyễn Cẩm Giang 44Chuong 7: Quyết định về giá
Định giá phân biệt
Phân biệt
theo
nhóm
khách
hàng
Phân biệt
theo vị trí
Phân biệt
theo thời
gian
Phân biệt
theo hình
ảnh
7.3.5.1. Định giá nhân sự kiện
7.3.5.2. Hồi khấu tiền mặt
7.3.5.3. Tài trợ lãi suất thấp
7.3.5.4. Chiết khấu tâm lí
7.3.5. Định giá kích thích tiêu thụ
© Nguyễn Cẩm Giang 45Chuong 7: Quyết định về giá
7.3.6.1. Định giá cho các phần cơ bản và tùy
chọn trong gói sản phẩm
7.3.6.2. Định giá cho sản phẩm dùng kèm nhau
7.3.6.3. Định giá hai phần tách biệt
7.3.6.4. Định giá trọn gói
7.3.6. Định giá cho danh mục sản
phẩm
© Nguyễn Cẩm Giang 46Chuong 7: Quyết định về giá
7.4. Chủ động
tạo ra phản
ứng với
những thay
đổi về giá
© Nguyễn Cẩm Giang Chuong 7: Quyết định về giá 47
7.4.1.1. Chủ động giảm giá
7.4.1. Chủ động thay đổi
© Nguyễn Cẩm Giang 48Chuong 7: Quyết định về giá
Chủ động
giảm giá bán
Dư năng lực sản xuất
Muốn bá chủ thị trường nhờ giá thấp
Thị phần sút giảm
7.4.1.2. Chủ động tăng giá
Chủ động
tăng giá bán
Đối mặt với chi phí leo thang
Phát hiện nhu cầu với sản phẩm là cao
Phản ứng của người tiêu dùng khi
giá tăng
© Nguyễn Cẩm Giang 49Chuong 7: Quyết định về giá
Nguồn: Nielsen (2012)
Phản ứng của doanh
nghiệp
Giữ giá
Tăng chất lượng cảm nhận
Giảm giá (trực tiếp và gián tiếp)
Tăng cường truyền thông
Tung ra sản phẩm mới với giá thấp hơn
7.4.2. Phản ứng với thay đổi về giá
của đối thủ cạnh tranh
© Nguyễn Cẩm Giang 50Chuong 7: Quyết định về giá
1. Trình bày vai trò và ý nghĩa của giá với tư cách
là một công cụ marketing. Chính sách giá trong
marketing bao gồm những nội dung gì?
2. Trình bày các bước cần làm trong quá trình định
giá sản phẩm
3. Doanh nghiệp nên định giá theo sản phẩm hay
theo thị trường? Hãy giải thích
4. Khi một đối thủ cạnh tranh có sản phẩm tương
tự, có giá bán thấp hơn, doanh nghiệp cần làm
gì?
Câu hỏi ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 51Chuong 7: Quyết định về giá
MARKETING
CƠ BẢN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Cẩm Giang
Bộ môn: Quản trị Kinh doanh- (04) 3869 2301
Email: Giang.nguyencam@hust.edu.vn
MARKETING
CƠ BẢN
Chương 8: Quyết định
về kênh phân phối
1. Trình bày vai trò và ý nghĩa của giá với tư cách
là một công cụ marketing. Chính sách giá trong
marketing bao gồm những nội dung gì?
2. Trình bày các bước cần làm trong quá trình định
giá sản phẩm
3. Doanh nghiệp nên định giá theo sản phẩm hay
theo thị trường? Hãy giải thích
4. Khi một đối thủ cạnh tranh có sản phẩm tương
tự, có giá bán thấp hơn, doanh nghiệp cần làm
gì?
Ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 3Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Biết được khái niệm của phân phối, kênh phân
phối và các loại nhà trung gian marketing
• Hiểu được bản chất và vai trò của phân phối,
kênh phân phối và các loại nhà trung gian
marketing
• Phân tích được quá trình thiết kế và quản lý kênh
phân phối
• Hiểu về xung đột và kiểm soát xung đột trong
kênh
• Hiểu biết chung về bán lẻ, bán sỉ
Mục tiêu của chương 8
© Nguyễn Cẩm Giang 4Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.1. Giới thiệu chung
8.2. Các quyết định về thiết kế kênh
8.3. Quản trị các thành viên của kênh
8.4. Quản trị logistics
Nội dung của chương 8
© Nguyễn Cẩm Giang 5Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.1. Giới thiệu
chung
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 8: Quyết định về kênh phân phối 6
8.1.1. Một số định nghĩa liên quan
8.1.2. Các kiểu trung gian thương mại
8.1.3. Lợi ích của nhà trung gian
8.1. Giới thiệu chung
© Nguyễn Cẩm Giang 7Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Phân phối là hoạt động đưa hàng hóa, dịch vụ từ
nhà sản xuất tới người tiêu dùng
• Kênh phân phối là “một tổ chức hệ thống các
quan hệ với các tổ chức và cá nhân bên ngoài để
quản lý hoạt động phân phối tiêu thụ sản phẩm
nhằm thực hiện các mục tiêu trên thị trường của
doanh nghiệp”.
8.1.1. Một số định nghĩa liên quan
© Nguyễn Cẩm Giang 8Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.1.2.1. Phân loại theo đặc điểm hỗ trợ xúc tiến
bán cho nhà sản xuất
a. Nhà trung gian thương mại có xúc tiến bán và có
sở hữu hàng hóa: nhà buôn độc lập, nhà phân
phối
b. Nhà trung gian thương mại có xúc tiến bán
nhưng không sở hữu hàng hóa: đại lý, nhà môi
giới
8.1.2.2. Phân loại theo đặc điểm khách hàng của
nhà trung gian
a. Nhà bán sỉ
b. Nhà bán lẻ
8.1.2. Các kiểu nhà trung gian
thương mại
© Nguyễn Cẩm Giang 9Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Cung cấp tài chính
• Chia sẻ rủi ro
• Vận chuyển sản phẩm
• Lưu kho sản phẩm
• Tạo số lượng và chủng loại phù hợp với người
dùng
• Bảo hành và bảo trì sản phẩm
• Thanh toán
• Thương lượng với khách hàng
• Xúc tiến bán
8.1.3. Lợi ích của nhà trung gian
© Nguyễn Cẩm Giang 10Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Minh họa:
© Nguyễn Cẩm Giang 11Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Lợi ích của nhà trung gian đối với nhà sản xuất
Nhà SX 1 NTD 1
Nhà SX 2 NTD 2
Nhà SX 3 NTD 3
Nhà SX 1
Nhà SX 2
Nhà SX 3
NTG
NTD 1
NTD 2
NTD 3
Số tiếp xúc 3 x 3 = 9 Số tiếp xúc 3 + 3 = 6
8.2. Các
quyết định về
thiết kế kênh
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 8: Quyết định về kênh phân phối 12
Phân tích nhu cầu khách hàng và
mức phục vụ của kênh
Xác định mục tiêu của kênh
Lựa chọn kiểu kênh
Lựa chọn cường độ phân phối
Xây dựng các điều khoản hợp tác
với các thành viên của kênh
8.2. Các quyết định về thiết kế
kênh
© Nguyễn Cẩm Giang 13Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Nhu cầu của khách hàng về kênh phân phối
• Lượng mua sắm mỗi lần
• Thời gian chờ đợi trung bình
• Mức độ thuận tiện về địa điểm
• Tính đa dạng về chủng loại sản phẩm tại nơi mua
sắm
• Các dịch vụ hỗ trợ
8.2.1. Phân tích nhu cầu khách
hàng và mức phục vụ của kênh
© Nguyễn Cẩm Giang 14Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Hướng thị phần/doanh số
• Hướng lợi nhuận
• Tạo hình ảnh thương hiệu
8.2.2. Xác định mục tiêu của kênh
© Nguyễn Cẩm Giang 15Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Theo đặc điểm gián tiếp, trực tiếp: kênh phân
phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp
• Theo đặc điểm sản phẩm: kênh phân phối hàng
tiêu dùng; kênh phân phối sản phẩm công
nghiệp; kênh phân phối dịch vụ
• Theo số cấp của kênh: kênh 0, 1, 2, 3 cấp
• Theo đặc điểm sở hữu sản phẩm: nhà buôn /đại
lý
• Theo đặc điểm chủng loại sản phẩm và tính chất
cửa hàng: Cửa hàng chuyên doanh; Cửa hàng
tổng hợp; Siêu thị chuyên doanh; Siêu thị tổng
hợp
8.2.3. Lựa chọn kiểu kênh phân
phối
© Nguyễn Cẩm Giang 16Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Kênh phân phối trực tiếp là kênh phân phối mà
trong đó không có mặt nhà trung gian
• Kênh phân phối gián tiếp là kênh phân phối mà
trong đó có mặt nhà trung gian
→Số cấp càng nhiều, mức độ bao phủ về địa lý
càng lớn, chi phí càng nhỏ, khả năng kiểm soát của
NSX đối với sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ càng kém
• Trung gian nhà buôn/ đại lý:
So với trung gian đại lý, trung gian nhà buôn cung
cấp tài chính cho NSX tốt hơn, phân phối nhanh
hơn, chia sẻ rủi ro với NSX nhiều hơn
Kênh phân phối trực tiếp và kênh
phân phối gián tiếp
© Nguyễn Cẩm Giang 17Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Kênh trực
tiếp
Loại Ưu điểm (so với kênh gián tiếp) Nhược điểm (so với kênh gián
tiếp)
Truyền thống (bán trực
tiếp từ kho nhà sản xuất,
bán qua chi nhánh nhà
sản xuất, bán hàng lưu
động, cửa hàng của nhà
sản xuất)
• Kiểm soát sản phẩm tốt hơn
• Chi phi biến đổi bình quân thấp
hơn
• Chi phí cố định thâp
• Khả năng đối chứng hàng giả
hàng thật cao hơn
• Khả năng xây dựng thương
hiệu tốt hơn
• Đầu tư ban đầu lớn
• Khả năng bao phủ kém
• Mặt hàng không đa dạng (trong
khi nhu cầu của khách hàng đa
dạng)
Mới (máy bán hàng tự
động, bán hàng qua điện
thoại, qua thư, qua truyền
hình, qua Internet)
Ưu và nhược điểm của kênh bán
hàng trực tiếp
© Nguyễn Cẩm Giang 18Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Kênh phân phối hàng tiêu dùng
© Nguyễn Cẩm Giang 19Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Nhà sản xuất
Nhà bán sỉ
Nhà bán lẻ
Người tiêu
dùng
Nhà sản xuất
Nhà bán lẻ
Người tiêu
dùng
Nhà sản xuất
Người tiêu
dùng
Kênh 2 cấp Kênh 1 cấp Kênh 0 cấp
Nhà sản xuất
Nhà bán sỉ
cấp 1
Nhà bán sỉ
cấp 2
Nhà bán lẻ
Người tiêu
dùng
Kênh 3 cấp
Kênh phân phối hàng công nghiệp
© Nguyễn Cẩm Giang 20Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Nhà sản xuất
Đại diện bán hàng của
nhà sản xuất
Khách hàng
công nghiệp
Khách hàng công
nghiệp
Khách hàng
công nghiệp
Khách hàng
công nghiệp
Nhà sản xuất
Đại lý
Nhà sản xuất
Đại diện bán hàng của
nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Nhà phân phối công
nghiệp
Nhà sản xuất
Đại lý
Người sử dụng
dịch vụ
Nhà sản xuất
Người sử dụng
dịch vụ
Các kênh phân phối dịch vụ
© Nguyễn Cẩm Giang 21Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Phân phối đa kênh
© Nguyễn Cẩm Giang 22Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Phân phối đa kênh (phân phối kép) xuất hiện khi:
• Cùng một loại sản phẩm nhưng phục vụ cho cả người
tiêu dùng cá nhân và khách hàng công nghiệp.
• Người bán kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau
• Quy mô đơn hàng của người mua rất khác nhau, từ rất
nhỏ đến rất lớn.
• Mức độ tập trung về mặt địa lý của khách hàng là khác
nhau.
• Cùng một thương hiệu của nhà sản xuất, nhưng nhà
sản xuất muốn tạo ra sự cạnh tranh giữa các kênh.
• .
© Nguyễn Cẩm Giang 23Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Khái niệm:
Nhượng quyền thương mại là hoạt hoạt động phân phối
thương mại, gồm 2 bên: bên nhường quyền và bên nhận
quyền. Trong đó, bên nhận quyền được cho phép tự
mình tiến hành mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
theo các điều kiện sau:
• Tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên
nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu
hàng hóa, tên thwong mại, bí quyết kinh doanh, khẩu
hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo
của bên nhượng quyền
• Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát, trợ giúp cho
bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh
doanh
• Hàng năm, bên nhận quyền phải trả một khoản phí:
gọi là phí nhượng quyền thương hiệu
Kênh nhượng quyền thương mại
© Nguyễn Cẩm Giang 24Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Khái niệm:
• Bán hàng đa cấp là phương thức tiếp thị để bán lẻ
hàng hóa đáp ứng các điều kiện sau:
• Việc tiếp thị bán lẻ thông qua mạng lưới người tham
gia gồm nhiều cấp, nhiều nhánh
• Hàng hóa được người bán tiếp thị trực tiếp cho người
tiêu dùng tại địa điểm của họ
• Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng hoa
hồng, tiền thưởng , lợi ích kinh tế từ kết quả bán hàng
của mình và của người tham gia bán hàng cấp dưới
Đặc điểm:
• Là kênh phân phối gián tiếp tới người tiêu dùng
• Hình thức quảng bá: truyền miệng
• Tiết kiệm chi phí từ tiền sân bãi, kho chứa, khuyến
mại, quảng cáo và truyền thông khác
Kênh bán hàng đa cấp
© Nguyễn Cẩm Giang 25Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
v Yếu tố thị trường: Khoảng cách địa lý, quy mô thị
trường, quy mô đơn hàng.
v Yếu tố sản phẩm: đơn giá lớn, dễ hư hỏng, có đặc
điểm kĩ thuật phức tạp
v Yếu tố nhà trung gian: khả năng nhà trung gian, chi
phí.
v Yếu tố doanh nghiệp: nhà quản trị, nguồn lực tài
chính.
v Yếu tố cạnh tranh: cân nhắc kênh của đối thủ cạnh
tranh
v Yếu tố hành vi mua của khách hàng: mua theo mùa
vụ, xu thế mua sắm
v Yếu tố môi trường vĩ mô: luật, kinh tế
v Các tiêu chí chọn kiểu kênh: tiêu chí kinh tế, tiêu chí
khả năng kiểm soát,
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn kiểu kênh phân phối
© Nguyễn Cẩm Giang 26Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.2.3. Lựa chọn cường độ phân
phối
© Nguyễn Cẩm Giang 27Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
• Giá bán: giá bán lẻ, tỷ lệ chiết khấu, thanh toán
• Điều kiện bán hàng của điểm phân phối
• (conditions of sales): địa điểm, phương tiện bán
hàng, mức doanh thu phải đạt, dịch vụ phải cung
cấp cho người mua, quyền bán những sản phẩm
của NSX khác, những đảm bảo của NSX về sản
phẩm ...
• Đặc quyền khu vực
• Quyền lợi và trách nhiệm của các bên
8.2.4. Thiết kế các điều khoản
phân phối
© Nguyễn Cẩm Giang 28Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.3. Quản trị
các thành
viên của kênh
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 8: Quyết định về kênh phân phối 29
© Nguyễn Cẩm Giang 30Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Quản trị kênh
Tuyển chọn
Đào tạo
Tạo động lực
Xử lí xung đột
(ngang, dọc)
Đánh giá và
thay thế
Tiêu thức tuyển chọn:
• Tinh thần hợp tác
• Địa điểm
• Chủng loại sản phẩm đang phân phối
• Kinh nghiệm phân phối loại sản phẩm của DN
• Khả năng tài chính
• Uy tín: trong phân phối, thanh toán
• Lực lượng bán hàng
Tình thế tuyển dụng:
• Dư thừa ứng viên
• Thiếu ứng viên
Tuyển chọn nhà trung gian
© Nguyễn Cẩm Giang 31Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Xung đột ngang (Horizontal conflict)
• là những xung đột xảy ra giữa các doanh nghiệp
hoạt động ở cùng một cấp phân phối.
• N.nhân: một (số) thành viên của kênh thực hiện
những cách thức marketing ảnh hưởng đến việc
bán hàng của những thành viên khác cùng cấp
trong kênh đó.
Xung đột dọc (Vertical conflict)
• là những xung đột xảy ra giữa các cấp khác nhau
trong cùng một kênh phân phối.
• N.nhân: sự xung đột về mục tiêu của các thành
viên ở các cấp khác nhau trong kênh phân phối.
Xung đột và kiểm soát xung đột
kênh
© Nguyễn Cẩm Giang 32Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Xung đột chéo (giữa các kênh với
nhau)
• là những xung đột xảy ra giữa các thành viên thuộc
những kênh phân phối khác nhau.
• N.nhân: NSX thiết lập nhiều kênh phân phối bán
cho cùng một thị trường, những kênh mới làm ảnh
hưởng xấu đến việc bán của những kênh truyền
thống.
Câu hỏi thảo luận:
Hãy nêu những biện pháp để hạn
chế và giải quyết xung đột trong
kênh?
© Nguyễn Cẩm Giang 33Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Để quản lý những xung đột, nhà sản xuất
cần
Xây dựng chính sách phân phối rõ ràng
Giáo dục các nhà trung gian chấp nhận những mục tiêu chung
Phát triển các hệ thống marketing dọc để tạo nên sự gắn bó
giữa các thành viên của kênh
Từ chối bán hàng cho những thành viên không chịu hợp tác
Xây dựng thương hiệu mạnh
Khi xung đột lên tới mức cao, doanh
nghiệp có thể áp dụng một trong ba cách sau:
(1)Ngoại giao hòa bình
(2)Hòa giải thông qua người trung lập
(3)Đưa ra trọng tài phân xử
© Nguyễn Cẩm Giang 34Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
Tiêu thức đánh giá:
• Lượng bán và doanh thu
• Tình hình công nợ
• Sự thực hiện dịch vụ cho người sử dụng
• Xử lý hàng hỏng và mất
• Hợp tác về xúc tiến bán và đào tạo
•
Những lưu ý khi quyết định loại bỏ/ thay thế một
(số) thành viên trong kênh
• Bằng chứng: cần rõ ràng, khách quan
• Phản ứng tiêu cực từ thành viên bị loại bỏ
• Phản ứng tiêu cực từ các thành viên khác
Đánh giá và thay thế nhà trung
gian
© Nguyễn Cẩm Giang 35Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
8.4. Quản trị
logistics
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 8: Quyết định về kênh phân phối 36
Sau khi doanh nghiệp đã thiết lập các kênh phân phối, nó cần lập
kế hoạch về dịch vụ logistics cho các kênh phân phối. Hoạt động
này được gọi là logistics thị trường.
Khái niệm
Logistics thị trường là những hoạt động nhằm tạo nên sự dịch
chuyển của dòng sản phẩm yêu cầu từ doanh nghiệp tới các địa
điểm yêu cầu
Mục tiêu
Mục tiêu của hệ thống logistics thị trường là đưa hàng hóa tới
đúng đúng thời hạn với chi phí thấp. Quản trị logistics tốt giúp làm
giảm chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung
Quản trị logistics bao gồm:
• Quản trị điểm dự trữ
• Bảo quản và xếp dỡ vật tư
• Kiểm soát dự trữ
• Xử lí đơn đặt hàng
• Vận tải
8.4. Quản trị logistics
© Nguyễn Cẩm Giang 37Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
1. Trình bày các loại quyết định chính về kênh phân
phối trong marketing
2. Trình bày các loại nhà trung gian phân phối có
sở hữu và không sở hữu hàng hoá. Nhà
marketing nên sử dụng loại nhà trung gian nào
nhiều hơn? Tại sao
3. Kênh trực tiếp và gián tiếp là gì?
Câu hỏi ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 38Chương 8: Quyết định về kênh phân phối
MARKETING
CƠ BẢN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Cẩm Giang
Bộ môn: Quản trị Kinh doanh- (04) 3869 2301
Email: Giang.nguyencam@hust.edu.vn
MARKETING
CƠ BẢN
Chương 9: Quyết định về
truyền thông marketing
1. Trình bày các loại quyết định chính về kênh phân
phối trong marketing
2. Trình bày các loại nhà trung gian phân phối có
sở hữu và không sở hữu hàng hoá. Nhà
marketing nên sử dụng loại nhà trung gian nào
nhiều hơn? Tại sao
3. Kênh trực tiếp và gián tiếp là gì?
Ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 3Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Sau chương này, sinh viên có thể
• Hiểu được bản chất và mục tiêu của chính sách
truyền thông marketing
• Nắm được quy trình thiết kế chương trình truyền
thông tích hợp
• Phân biệt được các thành phần trong marketing
tích hợp: quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công
chúng, bán hàng trực tiếp,marketing trực tiếp
Mục tiêu của chương 9
© Nguyễn Cẩm Giang 4Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.1. Giới thiệu chung
9.2. Thiết kế chương trình truyền thông marketing
9.3. Quảng cáo
9.4. Khuyến mại
9.5. PR
9.6. Bán hàng cá nhân
9.7. Marketing trực tiếp
Nội dung của chương 9
© Nguyễn Cẩm Giang 5Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.1. Giới thiệu
chung
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 6
9.1.1. Khái niệm truyền thông marketing
9.1.2. Quá trình truyền thông
9.1.3. Các công cụ truyền thông
9.1. Giới thiệu chung
© Nguyễn Cẩm Giang 7Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Truyền thông marketing (xúc tiến bán/ chiêu thị)
Truyền thông marketing là những hoạt động truyền thông từ người bán tới
khách hàng và công chúng nhằm thông tin, thuyết phục và nhắc nhở thị
trường về sản phẩm và/hoặc người bán sản phẩm đó, với hy vọng ảnh
hưởng đến thái độ và hành vi của người nhận tin.
→ Ý nghĩa?
• Đối tượng: Khách hàng mục tiêu và công chúng
• Mục tiêu: Ảnh hưởng đến nhận thức, thái độ và hành vi mua của
người nhận tin (hay nhằm mục tiêu: thông tin, thuyết phục và nhắc
nhớ)
• Công cụ /phương tiện: Con người và/hoặc phương tiện truyền thông
Truyền thông marketing tích hợp (IMC – Integrated Marketing
Communications)
• Sử dụng các công cụ truyền thông marketing một cách phối hợp
• Nhằm phát đi một thông điệp nhất quán về sản phẩm và/hoặc thương
hiệu
9.1.1. Khái niệm truyền thông
marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 8Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.1.2. Quá trình truyền thông
marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 9Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Công cụ Định nghĩa Ưu điểm Nhược điểm
Quảng cáo Hoạt động truyền thông không
mang tính cá nhân, thông qua
một phương tiện truyền tin phải
trả tiền.
Khả năng bao phủ rộng, tạo sự
nhận biết thương hiệu tốt, xây
dựng hình ảnh thương hiệu tốt
và chi phí tính trên đầu khán
giả thấp (CPM)
Khả năng thuyết phục mua
thấp, độ tin cậy thấp
Khuyến mại Hoạt động kích thích nhu cầu
mua sắm bằng cách đưa thêm
các lợi ích cho khách hàng
trong một giai đoạn.
Cho thấy ngay kết quả doanh
số
Dễ gây sức ép cạnh tranh tức
thì
Bán hàng cá nhân Hình thức thuyết trình sản
phẩm do nhân viên của doanh
nghiệp thực hiện trước khách
hàng, có thể là mặt đối mặt
hoặc qua điện thoại.
Kênh thông tin 2 chiều, linh
hoạt, chọn lọc khác hàng, tạo
ra doanh số cao
Chi phí cao
Quan hệ công chúng Hình thức truyền thông nhằm
tạo nên thái độ thân thiện đối
với doanh nghiệp và những sản
phẩm của doanh nghiệp mà
thường không nói rõ một thông
điệp bán hàng cụ thể
Ít tốn kém hơn so với quảng
cáo, giới thiệu chi tiết về sản
phẩm, thương hiệu, tạo sự tin
tưởng cao hơn
Lựa chọn chương trình không
kĩ càng có thể gây nên tác dụng
ngược
Marketing trực tiếp Hoạt động truyền thông có tính
tương tác, sử dụng một hay
nhiều phương tiện truyền thông
để tạo nên những đáp ứng có
thể đo được và/hoặc những
giao dịch ở bất kỳ địa điểm nào
Chi phí thấp trong giáo dịch với
khách hàng, linh hoạt trong việc
lựa chọn và điều chỉnh thông
điệp, thu thập được dữ liệu
khách hàng
Nhiều lúc gây phiền hà cho
khách hàng khiến họ có thái độ
tiêu cực với doanh nghiệp
9.1.3. Các công cụ truyền thông
marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 10Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2. Thiết kế
chương trình
truyền thông
marketing
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 11
9.2.1 Xác định khán giả mục tiêu
9.2.2 Xác định mục tiêu truyền thông
9.2.3 Thiết kế thông điệp
9.2.4 Lựa chọn kênh truyền thông
9.2.5 Xác định ngân quỹ truyền thông
9.2.6 Xác định cơ cấu truyền thông marketing
9.2.7 Đo lường kết quả truyền thông
9.2. Thiết kế chương trình.
© Nguyễn Cẩm Giang 12Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Truyền thông tới ai?
• Những người mua hiện thời /tiềm năng
• Cá nhân /Tổ chức
• Khách hàng /Công chúng
Nhà marketing cần xác định
• Thói quen sử dụng các phương tiện truyền
thông của khán giả mục tiêu
• Hình ảnh hiện tại trong tâm trí khác hàng
9.2.1. Xác định khán giả mục tiêu
© Nguyễn Cẩm Giang 13Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Mục tiêu doanh số
Tỉ lệ phần trăm tăng doanh số sau chương trình
Mục tiêu truyền thông: theo các mô hình marketing
dưới đây
§Giai đoạn đáp ứng nhận thức lý trí: tiếp xúc,
biết, hiểu
§Giai đoạn đáp ứng nhận thức cảm xúc: quan
tâm, thích, hâm mộ, đánh giá, bị thuyết
phục, ý định mua
§Giai đoạn đáp ứng hành vi: dùng thử, mua,
mua tiếp
9.2.2. Xác định mục tiêu truyền
thông
© Nguyễn Cẩm Giang 14Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Mô hình AIDA (AIDA Model)
§ Gây sự chú ý (gain Attention)
§ Gợi mối quan tâm (hold Interest)
§ Tạo nên ước muốn (arouse Desire)
§ Dẫn tới hành động (elicit Action)
Mô hình thể hiện sự đáp ứng của
con người trước truyền thông
© Nguyễn Cẩm Giang 15Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Mô hình các giai đoạn đáp ứng trước truyền
thông (Communications Model)
• Được tiếp xúc (Exposure)
• Tiếp nhận (Reception)
• Đáp ứng nhận thức lý trí (Cognitive response)
• Thái độ (Attitude)
• Ý định (Intention)
• Hành vi (Behavior)
Một số mô hình thể hiện sự đáp ứng
của con người trước truyền thông
© Nguyễn Cẩm Giang 16Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 17Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.3.1. Nội dung thông điệp
• Phong cách lôi cuốn: hướng lý trí, hướng cảm xúc, hướng kinh tế
• Luận điểm chào hàng độc đáo (Unique Selling Proposition - USP)
9.2.3.2. Cấu trúc thông điệp
• Có /không rút ra kết luận
• Tranh luận một phía hay hai phía
• Thứ tự các tranh luận
9.2.3.3. Định dạng thông điệp
• Thông điệp in ấn: tiêu đề, nội dung chính, sự minh hoạ, màu sắc
• Thông điệp phát thanh: từ ngữ, tiếng nói (tốc độ, nhịp điệu, diễn tả...)
• Thông điệp truyền hình: hình ảnh chuyển động, nền, tiếng nói, ngôn
• ngữ cử chỉ
9.2.3.4. Nguồn phát thông điệp
• Nhân vật đời thường/nổi tiếng
• Tính chuyên môn, mức độ tin cậy, tính hấp dẫn
9.2.3. Thiết kế thông điệp
© Nguyễn Cẩm Giang 18Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.4.1. Kênh truyền thông cá nhân
• Kênh người bán
• Kênh chuyên gia
• Kênh xã hội
• Kênh truyền miệng
9.2.4.2. Kênh truyền thông phi cá nhân
• Phương tiện truyền thông
• Bầu không khí tại cửa hàng
• Sự kiện
9.2.4.3. Xác định lịch truyền thông
Lịch truyền thông bao gồm lịch tổng thể (master
plan)
9.2.4. Lựa chọn kênh truyền thông
và lịch truyền thông
© Nguyễn Cẩm Giang 19Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.5. Xác định ngân sách
© Nguyễn Cẩm Giang 20Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Xác định ngân sách
truyền thông MKT
Hướng tiếp cận
từ trên xuống (top-
down approaches)
Là pp phân bổ ngân sách
được thiết lập từ cấp trên
à bộ phận cấp dưới
Ngân sách được quyết định
trước và không dựa vào
nền tảng lý thuyết nào.
Hướng tiếp cận
từ dưới lên (build-up
approaches)
Là pp mà dự toán ngân
sách gắn liền với các mục
tiêu của chiến lược truyền
thông marketing
à Khắc phục được hạn
chế của pp hướng tiếp cận
từ trên xuống.
© Nguyễn Cẩm Giang 21Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Hướng tiếp cận
từ trên xuống (top-down
approaches)
1. Phương pháp theo khả năng
(Affordable method)
2. Phương pháp phần trăm doanh
số (Percentage of Sales)
3. Phương pháp cạnh tranh tương
đương (Competitive Parity)
4. Phương pháp thị phần quảng
cáo (Share of Voice)
5. Phương pháp như ban đầu
(Inertia)
6. Phương pháp lợi nhuận trên vốn
đầu tư (R.O.I)
Hướng tiếp cận
từ dưới lên (build-up
approaches)
1. Phương pháp mục tiêu và
nhiệm vụ (Objective and
Task Method)
2. Phương pháp kế hoạch trả
trước (Payout Planning)
3. Mô hình định lượng
(Quantitative Models)
9.2.6.1. Đặc điểm của sản phẩm
9.2.6. Xác định cơ cấu truyền
thông marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 22Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Đặc điểm Công cụ
Giá trị đơn vị Giá trị thấp (sữa tắm, kem
đánh răng, dầu gội, sữa)
Quảng cáo, PR, marketing
trực tiếp
Giá trị cao (đồng hồ, ô
tô,)
Bán hàng cá nhân
Mức độ tiêu chuẩn hóa Tiêu chuẩn riêng (đồ hiệu,
đồ thiết kế.)
Bán hàng cá nhân
Tiêu chuẩn chung (hàng
tiêu dùng)
Quảng cáo
Yêu cầu về dịch vụ Yêu cầu cao (đồ công
nghệ,hàng công nghiệp)
Bán hàng cá nhân
9.2.6.2. Đặc điểm thị trường
• Đối với thị trường người tiêu dùng, tầm quan
trọng tương đối của các công cụ xúc tiến bán từ
cao xuống thấp là khuyến mại, quảng cáo, bán
hàng trực tiếp và quan hệ công chúng
• Đối với thị trường người mua công nghiệp, bán
hàng trực tiếp lại là quan trọng nhất, sau đó mới
đến khuyến mại, quảng cáo và quan hệ công
chúng.
9.2.6. Xác định cơ cấu
© Nguyễn Cẩm Giang 23Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.6.3. Mức độ sẵn sàng mua của khách hàng
• Quảng cáo và quan hệ công chúng có vai trò
quan trọng nhất trong giai đoạn tạo sự biết đến.
• Giai đoạn hiểu và bị thuyết phục (thích) bị ảnh
hưởng mạnh của quảng cáo và bán hàng trực
tiếp.
• Việc mua tiếp cũng bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi
bán hàng trực tiếp, sau đó mới là khuyến mại và
quảng cáo.
© Nguyễn Cẩm Giang 24Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.6.4. Giai đoạn trong chu kì sản phẩm
• Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo và quan hệ
công chúng có hiệu quả cao nhất để thông báo cho
khách hàng về sản phẩm, sau đó là khuyến mại và
chào hàng trực tiếp sẽ thuyết phục khách hàng dùng
thử.
• Trong giai đoạn tăng trưởng, tất cả các công cụ đều
có hiệu quả thấp đi vì nhu cầu tăng lên do sự truyền
miệng
• Trong giai đoạn bão hoà, tầm quan trọng được sắp
xếp từ cao xuống thấp là: khuyến mại, quảng cáo và
chào hàng trực tiếp. Tất cả các công cụ đều quan
trọng hơn.
• Trong giai đoạn suy thoái, khuyến mại tiếp tục có hiệu
quả cao, còn quảng cáo và quan hệ công chúng thì
giảm hiệu quả, lực lượng bán hàng chỉ nhận được sự
chú ý rất ít.
© Nguyễn Cẩm Giang 25Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.6.5. Sự lựa chọn chiến lược đẩy hay kéo
© Nguyễn Cẩm Giang 26Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.2.6.6. Thị phần của doanh nghiệp
• Các doanh nghiệp nhỏ ít có khả năng tiến hành
các chương trình quảng cáo mạnh và thường
thấy rằng các hoạt động khuyến mại mang lại
nhiều lợi ích hơn.
• Ngược lại, các thương hiệu dẫn đầu có được
nhiều lợi ích từ quảng cáo hơn là từ khuyến mại
© Nguyễn Cẩm Giang 27Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Kết quả hành vi: tỷ lệ dùng thử, tỷ lệ mua, tỷ lệ
mua tiếp
• Kết quả thái độ: tỷ lệ biết, nhớ lại, nhận lại, thái
độ đối với thông điệp, thái độ đối với chương
trình, mức độ sẵn lòng mua, sự thay đổi về hình
ảnh của sản phẩm và của doanh nghiệp trong
tâm trí của khán giả mục tiêu ...
9.2.7. Đánh giá kết quả truyền
thông marketing
© Nguyễn Cẩm Giang 28Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.3. Quảng
cáo
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 29
9.3.1. Xác định mục tiêu quảng cáo
9.3.2. Quyết định ngân sách quảng cáo
9.3.3. Thiết kế thông điệp
9.3.4. Quyết định về phương tiện và lịch quảng
cáo
9.3.5. Đo lường kết quả
9.3. Quảng cáo
© Nguyễn Cẩm Giang 30Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Thông báo: chưa biết →biết
• Thuyết phục: biết thích → thích hơn →bị thuyết
phục
• Nhắc nhớ: đã mua→ mua tiếp
9.3.1. Xác định mục tiêu
© Nguyễn Cẩm Giang 31Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Các nhân tố cần cân nhắc
• Giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm: giai đoạn
đầu có thể chi tiêu nhiều hơn, còn giai đoạn sau có
thể chi tiêu ít hơn (theo phần trăm của doanh số bán)
• Thị phần: các thương hiệu có thị phần cao cần một
lượng chi phí quảng cáo vừa phải để duy trì thị phần
trong khi các thương hiệu có thị phần thấp muốn tăng
thị phần phải tăng mạnh chi phí quảng cáo
• Cạnh tranh: khi các đối thủ cạnh tranh chi tiêu nhiều
cho quảng cáo, thương hiệu của công ty cũng phải
được quảng cáo nhiều để có thể thoát ra khỏi "nhiễu"
• Tần số quảng cáo: thông thường để có thuyết phục
một người tiêu dùng, người đó phải được tiếp xúc với
quảng cáo ít nhất ba lần.
9.3.2. Quyết định ngân sách quảng
cáo
© Nguyễn Cẩm Giang 32Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Hình thành ý tưởng: ý tưởng phải đảm bảo đáp
ứng, truyền đạt được mục đích của quảng cáo.
• Triển khai ý tưởng: người làm quảng cáo phải
chuẩn bị bản thảo thiết kế thông điệp (chuyên
ngành: creative brief).
• Lựa chọn đề tài: đề tài cần đảm bảo dựa trên 3
tiêu chí: hấp dẫn, độc đáo và đáng tin cậy
9.3.3. Thiết kế thông điệp
© Nguyễn Cẩm Giang 33Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
a. Các phương tiện quảng cáo
b. Quyết định về lịch quảng cáo
9.3.4. Quyết định về phương tiện
và lịch quảng cáo
© Nguyễn Cẩm Giang 34Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Nhóm Phương tiện
Phát thanh, truyền hình
TV, Radio
In Báo, tạp chí
Quảng cáo online Mạng xã hội, công cụ tìm kiếm
Quảng cáo ngoài Billboard,poster, sắp đặt trong cửa hàng,bao bì.
• Đặc điểm của khán giả mục tiêu: thói quen sử
dụng phương tiện truyền thông của khán giả mục
tiêu
• Đặc điểm của sản phẩm
• Đặc điểm của thông điệp
• Đặc điểm của phương tiện truyền thông: số
lượng phát hành, mức độ bao phủ về địa lý, số
lượng khán giả thường xuyên theo dõi
• Chi phí một lần phát
• Chi phí để tiếp xúc với 1000 khán giả (CPM)
Yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn
phương tiện
© Nguyễn Cẩm Giang 35Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Nhận lại: cho khách hàng xem một quảng cáo và
hỏi họ đã nhìn thấy nó trước đây chưa.
• Nhớ lại có trợ giúp: hỏi khách hàng xem họ có
nhớ được những quảng cáo liên quan đến một
thương hiệu cụ thể của doanh nghiệp không.
• Nhớ lại không trợ giúp: hỏi khách hàng xem họ
có nhớ được những quảng cáo trong một loại sản
phẩm cụ thể không.
9.3.5. Đo lường kết quả
© Nguyễn Cẩm Giang 36Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Thông điệp chuẩn trước công chúng (public
presentation)
• Khả năng bao phủ rộng và phát lặp lại
(pervasiveness)
• Khả năng gây biểu cảm mạnh, hình ảnh đẹp cho
thương hiệu (amplified expressiveness)
• Truyền thông một chiều (impersonality): không
bắt buộc phải chú ý, phải phản ứng
Đặc điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 37Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.4.
Khuyến
mại
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 38
• Đặc điểm của khuyến mại
vTạo doanh số ngắn hạn
vTạo lập thói quen mua sắm
• Các hình thức và công cụ khuyến mại
vKM người tiêu dùng
vKM nhà trung gian
vKM nhân viên bán hàng
• Thiết kế chương trình khuyến mại
9.4. Khuyến mại
© Nguyễn Cẩm Giang 39Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Người sử dụng cuối cùng (khách
hàng cá nhân và khách hàng công
nghiệp)
Nhà trung gian và lực lượng
bán hàng của nhà trung gian
Đợt giảm giá
Tăng số lượng và giữ giá
Thẻ khuyến mại
Hồi khấu tiền mặt
Bán hàng kèm quà tặng
Hàng phát tặng miễn phí
Xổ số, cuộc thi
Trình diễn tại điểm mua sắm
Trình diễn sản phẩm
Triển lãm thương mại, hội chợ
Triển lãm thương mại, hội chợ
Trình diễn tại điểm mua sắm
Tặng sản phẩm miễn phí
Trợ giá vì nỗ lực quảng cáo cho
sản phẩm của nhà sản xuất
Cuộc thi bán hàng
Đào tạo nhân viên cho nhà trung
gian
Trình diễn sản phẩm
Công cụ khuyến mại
© Nguyễn Cẩm Giang 40Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Gây sự chú ý (attention)
• Cung cấp lợi ích (incentive)
• Kích thích mua sắm ngay (invitation)
Đặc điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 41Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.5. PR
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 42
• Xây dựng và nâng cao hình ảnh tích cực của
doanh
• Thiết lập mọi mối quan hệ tốt đẹp với các bên liên
quan
• Thuyết phục những bên liên quan tổ chức các
hoạt động giao dịch và quan hệ với doanh nghiệp
Mục tiêu
© Nguyễn Cẩm Giang 43Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Xuất bản phẩm
• Sự kiện
• Tin bài
• Bài phát biểu
• Hoạt động vì cộng đồng
Công cụ
© Nguyễn Cẩm Giang 44Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Độ tin cậy cao (high creditibility)
• Dễ được KH tiếp nhận hơn là QC và BHTT
(ability to catch buyers off guard)
• Tạo hình ảnh đẹp về SP và DN (dramatization)
Đặc điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 45Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.6. Bán hàng
cá nhân
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 46
• Nhân viên bán hàng tại doanh nghiệp: nhận đơn
đặt hàng của khách hàng tại doanh nghiệp.
• Nhân viên thực địa: đến trực tiếp cơ sở khách
hàng tiềm năng để chào hàng
• Nhân viên hỗ trợ bán hàng: bao gồm người giao
hàng, nhân viên kĩ thuật và xúc tiến thương mại
để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.
Phân loại
© Nguyễn Cẩm Giang 47Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
Qúa trình chào bán
© Nguyễn Cẩm Giang 48Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Sự tiếp xúc cá nhân (personal confrontation): Mỗi
bên đều quan sát phản ứng của bên kia
• Nuôi dưỡng quan hệ (cultivation)
• Sự đáp ứng của KH (response): KH cảm thấy có
nghĩa vụ nào đó trong việc nghe thuyết trình của
người bán và đáp ứng lại
Đặc điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 49Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
9.7. Marketing
trực tiếp
© Nguyễn Cẩm Giang Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing 50
• Marketing qua thư trực tiếp: gửi thư qua đường bưu điện, gửi fax, gửi
thư điện tử (e-mail) .
• Marketing qua catalog: doanh nghiệp gửi thư trong đó có một hoặc
nhiều catalog về sản phẩm được thiết kế bắt mắt tới những địa chỉ
chọn lọc để đảm bảo rằng những người nhận sẽ có xu hướng đặt
mua cao. Cách làm này hay sử dụng với mặt hàng xa xỉ, cao cấp, có
tính năng đặc biệt
• Marketing qua điện thoại: doanh nghiệp sử dụng điện thoại để chào
hàng trực tiếp đến những khách hàng chọn lọc; hoặc sử dụng số điện
thoại hotline để khách hàng gọi đặt hàng khi họ xem được quảng cáo
của doanh nghiệp: qua tivi, radio
• Marketing qua truyền hình, truyền thanh, tạp chi, báo: đưa ra các
chương trình giới thiệu về sản phẩm trên các phương tiện trên và cho
khách hàng số điện thoại miễn phí để đặt hàng
• Marketing qua ki-ốt. Một số doanh nghiệp thiết kế các máy tiếp nhận
đơn đặt hàng cho khách hàng và đặt chúng ở trong cửa hàng, sân
bay và các địa điểm khác.
• Kênh trực tuyến (mạng Internet): sử dụng mạng Internet để quảng
cáo và tạo giao dịch
Hình thức
© Nguyễn Cẩm Giang 51Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
• Truyền thông theo địa chỉ (nonpublic)
• Thông điệp được thiết kế riêng cho từng KH
(customized)
• Cập nhật (updated): Thông điệp được cập nhật
nhanh hơn so với thông điệp trong quảng cáo và
khuyến mại
• Linh hoạt (interactive): thông điệp có thể thay đổi
tuỳ theo phản ứng của KH
Đặc điểm
© Nguyễn Cẩm Giang 52Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing
1. IMC là gì? IMC có khác với hoạt động marketing
thông thường
2. Liệt kê những công cụ truyền thông chính đã học
3. Khuyến mại là gì? So sánh với quảng cáo
Câu hỏi ôn tập
© Nguyễn Cẩm Giang 53Chương 9: Quyết định về truyền thông marketing