Bài giảng Mố trụ cầu

Xác định nội lực do thay đổi nhiệt độ – Trị số chuyển vị trên các trụ do nhiệt độ thay đổi xác định theo công thức Δt i=±αt(xi-x0) – Trong đó: a=0.00001 hệ số dãn nở nhiệt t: biên độ nhiệt x 1 khoảng cách từ điểm giữa liên đến trụ đang xét. Lấy dấu – nếu phía trái điểm giữa liên và dấu dương nếu trụ phía phải. x0: Khoảng cách từ điểm giữa liên đến điểm không chuyển động trên nhịp x 0=Σkixi/Σk – Mô men tại trụ bất kỳ Mt 1=Tit*h1 = 3EkiΔithi Trong đó: T i t: Phản lực ngang ở đầu trụ do nhiệt độ thay đổi k=1/h3 c: số lượng cọc trong trụ h i: chiều cao trụ i

pdf168 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mố trụ cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MỐ TRỤ CẦU 2NỘI DUNG MÔN HỌC • Khái niệm chung về mố trụ cầu dầm • Cấu tạo mố trụ cầu dầm • Tính toán mố trụ cầu dầm • Trụ cầu khung • Mố trụ cầu vòm • Mố trụ cầu treo và cầu dây văng 3Khái niệm chung về mố trụ cầu • Khái niệm chung • Cấu tạo và phân loại • Nguyên tắc, xác định kích thước cơ bản của mố trụ cầu 4CẤU TẠO MỐ TRỤ CẦU DẦM • Cấu tạo mố cầu dầm • Cấu tạo trụ cầu dầm • Mố trụ dẻo 5TÍNH TOÁN MỐ TRỤ CẦU DẦM • Các loại tải trọng tác dụng lên mố cầu • Các tổ hợp tải trọng tác dụng lên trụ cầu đường ôtô • Tính toán thiết kế mố cầu – Tính toán nội lực trong mố cầu đường ôtô – Tính duyệt các bộ phận mố cầu • Tính toán thiết kế trụ cầu • Tính toán mố trụ dẻo 6TRỤ CẦU KHUNG • Cấu tạo • Đặc điểm tính toán 7MỐ TRỤ CẦU VÒM • Mố cầu vòm • Trụ cầu vòm • Đặc điểm tính toán mố trụ cầu vòm 8MỐ TRỤ CẦU TREO VÀ CẦU DÂY VĂNG • Mố neo cầu treo • Trụ tháp cầu treo • Trụ tháp cầu dây văng • Đặc điểm tính toán mố trụ cầu treo và cầu dây văng 15/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 1 MỐ TRỤ CẦU 25/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 2 Khái niệm chung về mố trụ cầu • Khái niệm chung • Cấu tạo và phân loại • Nguyên tắc, xác định kích thước cơ bản của mố trụ cầu 35/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 3 KHÁI NIỆM CHUNG • Khái niệm chung về mố trụ cầu – Khái niệm: Mố cầu; trụ cầu – Đặc điểm của mố trụ cầu – Thi công khó khăn – Giá thành – Môi trường làm việc (ăn mòn, mực nước thay đổi) – Khả năng sửa chữa – Ảnh hưởng mỹ quan – Các yếu tố ảnh hưởng: Môi trường, địa chất, nước – Các yêu cầu đối với mố trụ cầu – Đảm bảo mỹ quan kiến trúc – Khả năng chịu lực trong tương lai – Tính phù hợp với các điều kiện tự nhiên – Có khả năng thi công – Giảm giá thành đến mức tối đa. 45/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 4 KHÁI NIỆM CHUNG • Trụ cầu – Giữa hai nhịp – Thường hay nằm trong dòng chảy, vị trí ảnh hưởng tầm nhìn với cầu cạn → Làm việc theo hai phương, yêu cầu có kính thước phù hợp, giảm thiểu tác động của dòng chảy, phù hợp với sơ đồ chịu lực – Có cấu tạo phù hợp với chịu lực theo hai phương.Các yêu cầu đối với mố trụ cầu • Mố cầu – Giữa nhịp và đường – Nằm tại bờ sông – Chịu tải trọng (thẳng đứng, lực ngang) truyền từ kết cấu nhịp – Có tác dụng của một tường chắn đất – Bảo vệ xói lở bờ sông. – Là công trình chỉnh trị dòng chảy – Làm việc theo phương dọc cầu là chính do đó có cấu tạo không đối xứng và chủ yếu theo phương dọc 55/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 5 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Trụ cầu – Vị trí giữa hai nhịp kề nhau – Làm việc theo phương dọc và ngang cầu – Có tiết diện hợp lý đối với dòng chảy – Mỹ quan công trình • Mố cầu – Tác dụng giống trụ cầu – Tường chắn đất – Nối tiếp giữa đường và cầu 65/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 6 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Theo độ cứng dọc cầu – Mố trụ cứng – Mố trụ dẻo 75/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 7 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Theo hệ thống kết cấu nhịp – Không chịu lực đẩy – Có chịu lực đẩy ngang 85/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 8 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Theo vật liệu làm mố trụ cầu – Đá xây – Bê tông – Bê tông đá hộc – Bê tông cốt thép – Gạch – Thép – .. 95/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 9 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Theo phương pháp xây dựng – Mố trụ toàn khối – Mố trụ lắp ghép – Mố trụ bán lắp ghép 10 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 10 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Phân loại mố trụ cầu theo hình thức cấu tạo – Theo hình thức, khối lượng mố trụ • Mố trụ nặng và mố trụ nhẹ – Theo hình thức liên kết mố trụ với móng • Móng riêng • Móng liền với công trình – Theo bình đồ kết cấu nhịp • Mố trụ thẳng • Mố trụ xiên • Mố trụ theo dạng bậc thang 11 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 11 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Mố trụ theo dạng bậc thang 12 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 12 PHÂN LOẠI MỐ TRỤ CẦU • Theo yêu cầu sử dụng – Mố trụ cầu đường ôtô – Mố trụ cầu đường sắt – Mố trụ hỗn hợp 13 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 13 VẬT LIỆU XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU • Bê tông – Theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 – f’c Cường độ danh định của bê tông – fr Cường độ chịu kéo của bê tông – Mô đun đàn hồi – Hệ số dãn nở nhiệt: 1.08*10-7 – Các thông số khác về từ biến và co ngót 1.5 ' c c cE 0.043y f= ' r cf 0.63 f= 14 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 14 VẬT LIỆU XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU • Cốt thép – Cốt thép thường – Thép dự ứng lực 520420300Giới hạn chảy 690620500Cường độ kéo đứt Gr75Gr60Gr40Cấp thép 80% fpu103515-362. Thép gờ 85% fpu103519-351. Thép trơnThép thanh 1860 (Gr270) 1725 (Gr250) Cấp mác thép 90%fpu18609.53-15.24 85% fpu17256.35-15.24Tao thép Giới hạn chảy (Mpa) Cường độ chịu kéo (Mpa) Đường kính (mm) Vật liệu 15 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 15 VẬT LIỆU XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU • Đá xây – Đặc điểm • Có tính năng chịu kéo kém, chỉ các tải trọng thẳng đứng • Đá dễ bị xoay khi chịu tải trọng lớn→Phải có kích thước lớn • Giá thành không cao nhưng chi phí nhân công nhiều→phù hợp với các nước đang phát triển – Các yêu cầu về đá • Yêu cầu về cường độ: R>600kG/cm2 • Yêu cầu về kích thước tối thiểu để xây D>25cm – Áp dụng của đá xây: • Các mố trụ nặng, cần trọng lượng lớn • Các mố trụ chỉ chịu tải trọng thẳng đứng • Các nơi vận chuyển các vật liệu khác khó khăn trong khi đá sẵn • Vữa – Vữa xi măng – cát, Xây vữa, miết mạch – Mác vữa Ryc≥100 kG/cm2 • Các vật liệu khác 16 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 16 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ • Cao độ đỉnh móng – Không có yêu cầu cụ thể về cao độ – Một số các vấn đề gặp trong thiết kế cần phải quan tâm • Sơ đồ tính toán chịu lực trong nền móng, chiều sâu chôn móng cần đảm bảo: – Móng nông: Chống xói – Móng cọc bệ thấp: Đảm bảo áp lực thành bên • Yêu cầu về mỹ quan: – Trên cạn, bãi bồi: Thấp hơn mặt đất – Dưới sông: Thấp hơn MNTN 17 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 17 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ • Cao độ đỉnh móng – Yêu cầu về sự làm việc hiệu quả: • Dưới sông: Hạn chế, thắt hẹp dòng chảy (có thể chôn sâu dưới mặt đất) • Va tàu: Không nên cao hơn MNTT – Tối ưu hoá trong thiết kế chịu lực • Không nên cao quá→gây bất lợi về chịu lực • Thấp quá → gây khó khăn và tốn kém cho thi công – Yêu cầu về tính kinh tế: • Giảm khối lượng vật liệu nếu vận dụng phù hợp điều kiện cụ thể để đưa ra kết cấu hợp lý • Có biện pháp thi công ít tốn kém, thuận tiện 18 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 18 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ • Cao độ đỉnh trụ – Yêu cầu đáy dầm hay bản đệm dưới gối lớn hơn MNCN tối thiểu 0,5m – Yêu cầu thông thuyền – Là giá trị nhỏ trong hai giá trị sau • MNCN+h • MNTT + Htt - hg 19 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 19 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ Yêu cầu 9Đủ kích thước để bố trí các gối truyền tải trọng 9Phù hợp với đặc điểm cấu tạo phần trên 9Đảm bảo có thể sử lý được khi có các sai sót xảy ra trong thi công 9Đảm bảo điều kiện tối thiểu khi có các sự cố xảy ra do chịu lực quá tải dẫn tới xê dịch về vị trí 9Đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, thi công 9Đảm bảo có cấu tạo đủ khả năng để chịu lực của xà mũ mố, trụ 20 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 20 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ 21 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 21 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ • Bề rộng xà mũ tối thiểu – Đối với trụ cầu Bp=b3+b’2+b’’2+b0+2*(15÷20)+2b1 Ap=n*a2+a0+2*(15÷20)+2a1 – Đối với mố cầu Bp=b3+b2+b0/2+(15÷20)+b1 Ap=n*a2+a0+2*(15÷20)+2a1 • Trong đó 352515b1 (cm) >10030÷10015÷20Chiều dài nhịp (m) b1 lấy phụ thuộc vào chiều dài nhịp a1 lấy phụ thuộc vào loại kết cấu nhịp 50Sử dụng gối con lăn và con quay 30Sử dụng gối phẳng và gối tiếp tuyến 20Bản a1(cm)Loại kết cấu 22 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 22 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA MỐ TRỤ • Một số kích thước khác của mố trụ cầu – Chiều cao tường đỉnh của mố: h1 – Chiều dày tường đỉnh mố – Chiều dày xà mũ – Một số kích thước khác 23 5/19/2007 Khái niệm chung về mố trụ cầu 23 Câu hỏi??? • Cách xác định kích thước mố trụ? • Xác định cao độ đỉnh xà mũ? • Xác định kích thước mũ mố trụ theo phương dọc và ngang cầu? 1CHƯƠNG II CẤU TẠO MỐ TRỤ CẦU DẦM 22 NỘI DUNG CHƯƠNG • Cấu tạo trụ cầu – Cấu tạo các bộ phận trụ cầu – Cấu tạo trụ cầu toàn khối – Cấu tạo trụ cầu lắp ghép và bán lắp ghép – Cấu tạo trụ cầu qua đường và cầu cạn • Cấu tạo mố cầu dầm – Ý nghĩa và nhiệm vụ của mố cầu trong các công trình vượt sông – Quá trình hình thành và phương hướng phát triển – Cấu tạo mố cầu toàn khối trên đường ôtô – Cấu tạo mố cầu lắp ghép và bán lắp ghép • Mố trụ dẻo – Khái niệm chung – Chiều dài nhịp – Mố trụ cọc dẻo • Mố nhẹ làm việc theo sơ đồ 4 khớp 33 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Mũ trụ – Chịu tải trọng trực tiếp từ kết cấu nhịp và phân bố vào thân trụ. Trên mũ trụ bố trí các chi tiết tạo dốc và đặt gối cầu – Làm nhô xà mũ trụ lên để kê gối – Làm bệ kê gối riêng biệt để đặt gối – Chiều cao bệ kê thay đổi để đảm bảo phù hợp với chiều cao gối. 44 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Mũ trụ – Trên mũ trụ được bố trí cốt thép để chịu các lực thiết kế và chịu các tải trọng cục bộ – Bề mặt mũ trụ làm dốc để thoát nước. Độ dốc là 1:10 được tạo bằng bê tông ngay trong khi thi công hay làm bằng vữa trát – Phía dưới xà mũ hay làm rãnh giọt nước để chống nước chảy vào thân trụ. – Mũ trụ thường làm bằng bê tông cốt thép hay làm bằng bê tông thường. Trong trường hợp mũ trụ bằng bê tông thường chịu ép mặt cục bộ thì chiều dày tối thiểu là 0.4m 55 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Mũ trụ – Các sơ đồ làm việc của mũ trụ tùy theo cấu tạo thân trụ có thể là • Kết cấu chịu ép mặt cục bộ • Dạng dầm hẫng • Dạng dầm khung 66 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Thân trụ – Vai trò của thân trụ truyền áp lực từ mũ trụ xuống nền móng – Chịu va xô tàu bè – Hạn chế cản trở dòng nước – Giảm sự hạn chế tầm nhìn đối với cầu cạn – Một số dạng thân trụ như hình vẽ – Thân trụ có thể đặc, rỗng.. 77 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Móng trụ – Là kết cấu chịu lực chính đỡ toàn bộ kết cấu phía trên và phân bố tải trọng xuống nền móng. – Cấu tạo móng trụ tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng cầu, bao gồm • Điều kiện địa chất • Điều kiện thủy lực, thủy văn • Điều kiện địa hình – Các kích thước móng trụ còn phụ thuộc vào • Khả năng và công nghệ thi công móng mố trụ • Đặc điểm khó khăn cho thi công • Đặc điểm chịu lực (lớn, nhỏ, diễn biến phức tạp..) 88 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Lát mặt mố trụ cầu – Là hình thức bảo vệ bề mặt kết cấu bê tông trong điều kiện xâm thực hay các tác động va xô đối với kết cấu bê tông thường làm mố trụ. – Là hình thức trang trí trong các khu vực thành phố có yêu cầu mỹ quan – Vị trí lát mặt thông thường đối với điều kiện xâm thực tại MNTN -1m đến MNCN +1m 99 CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA TRỤ CẦU • Cấu tạo lát mặt mố trụ cầu 10 10 CẤU TẠO TRỤ CẦU TOÀN KHỐI • Khái niệm về trụ cầu toàn khối – Là loại trụ cầu được thi công tại hiện trường. – Vật liệu thông thường là đá xây, bê tông, bê tông độn đá, bê tông cốt thép – Dạng trụ có thể rỗng, đặc – Đặc điểm trụ có tính toàn khối cao. Khả năng chịu lực tốt. Nhưng thi công lâu, ảnh hưởng của thời tiết. – Các dạng trụ toàn khối • Trụ nặng • Trụ thân cột • Trụ thân hẹp 11 11 Trụ cầu toàn khối Trụ nặng • Trụ nặng toàn khối – Thân tường dày, theo phương ngangn cầu không hẹp hơn xà mũ trụ mỗi bên 10-15cm do vậy xà mũ chỉ chịu ép mặt – Thân trụ có thể làm thẳng nếu chiều cao trụ không quá 12m và khẩu độ nhịp không quá 40m. Trường hợp khác, làm thân trụ vát nghiên 20:1 đến 40:1 – Một số trường hợp trụ nặng sử dụng phương pháp nhiều tầng khác nhau bằng bê tông cốt thép – Chiều dày thân trụ tùy theo vật liệu làm trụ mà có chiều dày thông thường 1/5H – Vật liệu làm trụ nặng có thể là đá xây, bê tông độn đá, bê tông, bê tông cốt thép. – Sử dụng dạng trụ tại khu vực sẵn đá xây, nhiều nhân công hay các trụ chịu tải trọng lớn và thay đổi nhiều (trụ cầu thi công theo phương pháp hẫng) 12 12 Trụ cầu toàn khối Trụ nặng • Trụ nặng toàn khối 13 13 Trụ cầu toàn khối Trụ thân cột • Trụ thân cột – Kết cấu thân trụ dạng cột. Phía trên có thể được liên kết lại với nhau thông qua xà mũ. – Số lượng cột có thể là 1, 2, 3 – Dạng mặt cắt ngang cột có thể là tròn, hình chữ nhật, ống – Thân trụ có thể phân nhiều cấp khác nhau • Đối với các sông có thông thuyền thì làm đặc phía dưới để chịu tải trọng va xô • Đối với các cầu dàn thép, vị trí cột thường đặt đúng tại vị trí dàn chủ để giảm mô men uốn lên xà mũ 14 14 Trụ cầu toàn khối Trụ thân hẹp • Trụ thân hẹp – Thân trụ co hẹp lại để tiết kiệm vật liệu – Hình dáng thân trụ thường có dạng thẳng hoặc có thể vát nghiêng – Chiều dài cánh hẫng của xà mũ thường từ 1.5 đến 3m – Thân trụ có thể tạo thành nhiều cấp khác nhau. – Trụ thân hẹp tiết kiệm rất nhiều vật liệu so với trụ nặng đồng thời vẫn chịu được các tải trọng va xô tàu bè 15 15 Ví dụ cấu tạo trụ nặng 16 16 Ví dụ cấu tạo trụ nặng 17 17 Ví dụ cấu tạo trụ thân cột 18 18 Ví dụ về trụ thân cột 19 19 Ví dụ về trụ thân cột 20 20 Ví dụ về trụ thân hẹp 21 21 Cấu tạo trụ cầu lắp ghép và bán lắp ghép • Trụ nặng lắp ghép – Được cấu tạo bởi các khối bê tông lắp ghép trong xưởng. Các khối bê tông có thể đặc hay rỗng. – Quá trình xây dựng ngoài công trường được thực hiện bằng cách lắp ghép các khối tương tự như xây các khối lớn – Việc phân chia các khối phụ thuộc vào các yếu tố sau: • Năng lực cẩu lắp • Năng lực vận chuyển • Tính định hình hóa • Khối lắp không có các mạch vữa bị trùng nhau – Các khối lắp ghép được liên kết với nhau bởi vữa xi măng hay có các hốc chế tạo sẵn đặt cốt thép chờ sau đó đổ bê tông liên kết 22 22 Trụ nặng lắp ghép 23 23 Trụ thân hẹp lắp ghép và bán lắp ghép • Do đặc điểm kích thước thân trụ tương đối nhỏ nên trụ thân hẹp lắp ghép được phân khối thành từng đốt thân trụ. • Có thể sử dụng kết cấu bán lắp ghép bằng cách phân khối thân trụ bằng các tấm nhỏ rỗng lòng làm ván khuôn rồi đổ bê tông lấp lòng. • Tùy theo yêu cầu lắp ghép mà có thể lắp ghép cả xà mũ trụ cũng như bệ trụ. Truờng hợp phổ biến là sử dụng các khối lắp ghép như là một ván khuôn vĩnh cửu. 24 24 Cấu tạo trụ thân hẹp lắp ghép 25 25 Câu hỏi • Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng, cấu tạo và bố trí cốt thép trụ cầu dầm thân cột? • Trụ cầu thân hẹp: – Ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng? – Cấu tạo các bộ phận? – Bố trí cốt thép • Cấu tạo trụ cầu lắp ghép và bán lắp ghép (trụ thân rộng, trụ thân hẹp và trụ thân cột)? 1CHƯƠNG II CẤU TẠO MỐ TRỤ CẦU DẦM 22 CẤU TẠO MỐ CẦU DẦM • Ý nghĩa và nhiệm vụ của mố cầu trong các công trình vượt sống – Đỡ kết cấu nhịp, truyền tải trọng thẳng đứng và nằm ngang từ kết cấu nhịp xuống nền móng. – Đóng vai trò là tường chắn đất, chịu áp lực ngang của đất đắp đảm bảo ổn định của nền đường đầu cầu – Là một bộ phận chuyển tiếp giữa cầu và đường, đảm bảo xe chạy êm thuận – Là một công trình bảo vệ bờ sông, điều chỉnh hướng dòng chảy. 33 CẤU TẠO MỐ CẦU DẦM • Các bộ phận cơ bản của mố cầu 1. Tường đỉnh 2. Xà mũ mố 3. Tường trước (tường thân) 4. Tường cánh 5. Bệ mố 6. Các bộ phận khác 1. Đất đắp nón mố (tứ nón) 2. Bản giảm tải, bản quá độ 3. Tường tai 4. .. 44 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Mố cầu dạng chữ nhật – Dạng vật liệu: Gạch, đá xây – Các bộ phận: Thân mố và bệ móng – Áp dụng: • Địa chất tốt ngay bề mặt • Chôn mố và đầu kết cấu nhịp hoàn toàn vào ta luy đường • Sử dụng cho các dòng nước nhỏ, kênh, mương – Đặc điểm: • Hỏng đầu dầm • Chuyển tiếp giữa đường và cầu kém • Dễ bị xói lở – Cải tiến: • Mố chữ nhật dạng hoàn chỉnh • Có cấu tạo thêm tường đỉnh • Có cấu tạo thêm bản dẫn và tường tai 55 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mố cầu – Tăng tính ổn định của kết cấu mố – Giảm áp lực đất đắp – Giảm khối lượng xây mố, tiết kiệm vật liệu – Cải thiện điều kiện làm việc của mố 66 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Mố cầu dạng chữ nhật Mố kê nguyên thủy Mố kê cải tiến 77 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Mố cầu dạng chữ nhật hoàn chỉnh – Áp dụng khi chiều cao mố lớn hơn (5-8)m – Vát phía sau để chuyển tiếp dần độ cứng vào đường – Đặc điểm: • Đảm bảo ổn định và chịu lực tốt • Trọng lượng lớn, tốn kém vật liệu, thi công lâu – Áp dụng • Cầu ôtô kiểu cũ và cầu đường sắt 88 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Mố cầu dạng chữ nhật hoàn chỉnh 99 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Phương hướng giảm trọng lượng mố và cải tiến các tính năng của mố cầu – Kéo dài nón mố ra phía sông làm giảm áp lực đất • Hình thành các loại mố vùi, mố chân dê.. • Lấn chiếm dòng sông nếu sử dụng phương pháp thu hẹp chiều dài cầu – Bỏ bớt phần vật liệu nằm trong mố để giảm khối lượng mố • Khoét rỗng phần giữa: Mố chữ U • Khoét rỗng hai bên: Mố chữ T, mố chữ thập • Khoét rỗng ruột phía trong: Mố vòm dọc hay mố vòm ngang 10 10 • Các loại mố cầu QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 11 11 • Các loại mố cầu chữ nhật khoét rỗng hai bên QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 12 12 • Các loại mố cầu chữ nhật khoét rỗng bên trong QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 13 13 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 14 14 • Phương hướng cải tiến các loại tường cánh – Xoay tường cánh theo phương dọc cầu thành tường cánh ngang hoặc tường cánh xiên – Do giảm được áp lực đất và kích thước nên có thể cấu tạo tường cánh xiên độc lập QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 15 15 • Thu hẹp diện tích tường cánh để tạo thành các loại mố vùi • Do trọng lượng tường cánh nhẹ nên làm choãi chân tường trước để tăng khả năng ổn định QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 16 16 • Cải tiến mố vùi thành mố vùi tường QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 17 17 • Cải tiến mố vùi tường thành mố chân dê và mố cọc QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 18 18 cÊu t¹o mè mo-m3 Th−îng l−uh¹ l−u mÆt bªn mÆt b»ng QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM Cấu tạo mố cọc 19 19 • Phương hướng giảm áp lực đất sử dụng các sàn giảm tải QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 20 20 • Biến sàn giảm tải thành khung bê tông cốt thép QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 21 21 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 22 22 • Phương hướng giảm kích thước cấu kiện sử dụng kết cấu bê tông cốt thép QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 23 23 • Thay đổi sơ đồ chịu lực toàn cầu để giảm tải cho mố QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM 24 24 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Sử dụng kết cấu neo để tăng tính ổn định của mố Các kết cấu neo dạng dây Các kết cấu neo dạng thanh cứng Các kết cấu neo dạng thanh cứng và cụm cọc 25 25 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI MỐ CẦU DẦM • Sử dụng bản quá độ, bản giảm tải để giảm áp lực đất 26 26 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ • Các yêu cầu về cấu tạo chung mố cầu – Nền đường sau mố phải mở rộng thêm mỗi bên 0.5m trên đoạn dài 10m đoạn ngay sau mố, trong phạm vi 15m sau thì vuốt lại bình thường – Phần tường cánh phải đặt quá vào nền đường đầu cầu tối thiểu 0.65m nếu chiều cao nền đắp thấp hơn 6m. Trường hợp còn lại chiều dài này tối thiểu là 1.0m – Đường dốc ta luy tứ nón phải nằm dưới và cách mép sau của mặt phẳng đá kê gối tối thiểu là 0.3m để tránh nước mưa bắn vào gối cầu. Trường hợp không thỏa cần phải làm tường tai. – Đỉnh của đất đắp trước mố phải cao hơn MNCN tối thiểu là 0.25m – Độ dốc ta luy tứ nón từ vai đường xuống không dốc hơn 1:1; từ đoạn tiếp theo độ dốc tối thiểu là 1:1.25; nếu mái dốc cao hơn 12m; độ dốc tối thiểu là 1:1.5m. – Ta luy tứ nón bị ngập trong nước có độ dốc tối thiểu là 1:1.5 27 27 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ • Các yêu cầu về cấu tạo chung mố cầu – Đất đắp phải là đất cát hay đất thoát nước trong phạm vi 2m ở đế móng và H+2m trong phạm vi mặt đường theo phương dọc cầu – Ta luy tứ nón phải dùng đá xây hay khối bê tông liên kết nếu tứ nón có độ dốc theo quy định. Trường hợp khác có thể sử dụng biện pháp trồng cỏ nếu dùng độ dốc lớn hơn độ dốc lớn nhất 28 28 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ • Các yêu cầu về cấu tạo chung mố cầu – Vấn đề sử lý đất yếu tại mố cầu • Các biện pháp sử lý đất yếu và đảm bảo ổn định – Cố kết đất: Bấc thấm, giếng cát – Cải tạo đất: Cọc cát, thay cát, cọc ximăng – Sàn giảm tải (cứng, mềm) – Tường chống nở hông – Bệ phản áp – Vải địa kỹ thuật – Kết hợp các biện pháp • Ảnh hưởng tới mố cầu – Hiện tượng ma sát âm->gẫy cọc – Hiện tượng chênh lệch lún-> nối tiếp không êm thuận – Hiện tượng trượt, chảy->lật, đổ mố, gẫy cọc – Giải pháp thực hiện • Giải pháp sử lý hợp lý • Biện pháp, cấu tạo hợp lý nối tiếp đường vào cầu • Trình tự thi công hợp lý • Tính toán đầy đủ các tác động 29 29 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông đá xây • Các bộ phận 1. Tường đỉnh 2. Xà mũ mố 3. Tường trước 4. Bệ mố 5. Tường cánh dọc 6. Tạo dốc trên đỉnh xà mũ 7. Tứ nón 8. Lớp chống thấm và thoát nước nền đường 30 30 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông đá xây • Tường trước – Có chiều dày thay đổi theo chiều cao, nghiêng cả mặt trước và mặt sau tùy theo chiều cao H. Độ dốc thường sử dụng là 10:1 – Chân tường trước có bề rộng (0.35-0.4)H • Tường cánh – Thẳng góc và liền khối với tường trước – Chiều dày tường cánh thay đổi từ trên xuống tương tự như đối với tường trước – Chiều dài tường cánh xác định theo độ dốc và chiều cao nền đắp • Chiều rộng mố – Lấy bằng chiều rộng cầu. – Có thể thu hẹp bằng chiều rộng phần xe chạy và sử dụng giải pháp lề người đi đặt trên công xon trên tường cánh. • Cấu tạo lớp chống thấm và thoát nước đất đắp sau mố – Lớp sét 0.3m – Lớp thu nước 0.35m đá hộc + 0.3m đá răm – Rãnh ngang 31 31 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Mố chữ U bê tông, đá xây • Phần tiếp xúc với đất đắp sau mố – Mố đá xây: Trát vữa M50, quét hai lớp nhựa đường nóng để chống thấm – Mố bê tông: Quét hai lớp nhựa đường nóng. • Phương pháp xác định kích thước mố – Xác định kích thước tường trước và tường đỉnh – Xác định kích thước tứ nón (điểm xuất phát tại giao tường trước và đất nền) – Xác định kích thước tường cánh – Xác đinh các kích thước khác (bệ, chân khay..) • Ưu nhược điểm của mố – Đối trọng hiệu quả do có tường cánh nặng làm mố ổn định – Hiệu quả chắn đất ngang cầu – Đảm bảo êm thuận – Đất đắp không lấn ra sông – Kết cấu nặng nề, thi công lâu – Không thích hợp khi chiều cao mố lớn và cầu rộng. • Phạm vi áp dụng – Cầu không rộng lắm (đến 8m) – Chiều cao đất đắp không lớn (đến 6m) 32 32 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Mố chữ U bê tông, đá xây 33 33 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép • Các bộ phận • Tường đỉnh • Xà mũ mố, tường tai • Tường trước • Bệ mố • Tường cánh dọc • Bệ kê gối, vai kê bản quá độ • Các vát góc 34 34 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép • Cấu tạo mố – Gồm các tấm BTCT nối toàn khối với nhau – Bê tông thường sử dụng có f’c=24MPa – 30MPa • Tường đỉnh: – Chiều cao bằng chiều cao kiến trúc + chiều cao gối và bệ kê. – Vật liệu BTCT, chiều dày 0.3-0.45m, thép chịu lực uốn theo hai phương thông thường Φ16, @150 – Chú ý cấu tạo khe biến dạng trên đỉnh mố – Cấu tạo vai kê bản quá độ • Tường trước – Bề rộng thường bằng bề rộng cầu, có thể thu hẹp nếu làm lề người đi dạng công xon – Có chiều dày thông thường bằng chiều rộng xà mũ theo phương dọc cầu + chiều dày tường đỉnh (1.1-1.8m) trong trường hợp dày hơn, có thể làm chiều dày thay đổi – Cốt thép chủ chịu lực theo phương thẳng đứng Φ20@200 kéo dài xuống đáy bệ để tiện thi công – Có thể làm xà mũ mố tách biệt hay làm liền 35 35 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép • Tường cánh – Chiều dài tùy thuộc vào chiều cao mố (như cách xác định chiều dài tường cánh mố U) – Tùy theo chiều dài tường cánh mà chiều dày có kích thước thay đổi từ 0.35 đến 0.5m. – Cốt thép chịu lực chủ yếu theo sơ đồ ngàm vào tường trước – Lưu ý bố trí lan can trên mố (các dạng lan can trên mố) • Tường tai: – Chiều dày thông thường là 15cm, bố trí cốt thép cấu tạo Φ14@200 – Mục đích tạo mỹ quan, chắn rác và nước vào gối, bảo vệ gối cầu 36 36 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép • Bệ mố – Chiều dày bệ mố xác định thông qua tính toán, thông thường có chiều dày từ 1m đến 3m. – Tùy theo loại nền móng mà có cấu tạo thích hợp, thông thường bằng bề rộng tường trước hoặc bằng bề rộng tường trước +0.5m mối bên để thuận tiện thi công. – Móng cọc: lấy giá trị lớn của • (Mép hai cọc ngoài+0.25m) • Bề rộng tường trước – Móng nông: giá trị lớn trong hai giá trị • Bề rộng tường trước • Theo kết quả tính toán cường độ mố và nền – Móng giếng chìm: giá trị lớn trong hai giá trị • Bề rộng tường trước • Bề rộng giếng – mỗi bên 0.5m để tránh sai lệch vị trí giếng 37 37 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép 38 38 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố chữ U Bê tông cốt thép mÆt c¾t b-b 1500 (TL 1/125) 105.501 MÆt c¾t a-a (TL 1/125) (TL 1/125) 1/2 mÆt b»ng tø nãn 4700 375 16575 Gia cè ®¸ héc x©y v÷a XM M100, L= 10000mm sau ®u«i mè ®i b¸ th−íc ®i cÈm thuû Tim d−êng B B 1:1 3500 725 3500 1850 +104.95 1: 1 ~ 1: 1. 51: 1. 5 7251850 1850 1 : 1.5 47 00 10 00 500 7050 375 47 00 10 00 5007050375 800 1100 10 00 Gia cè ®¸ héc x©y v÷a XM M100, L= 10000mm sau ®u«i mè 1500 50 0 79 25 70 50 50 0 37 5 96.20 97.20 103.32 98.32 71 81 20 00 30 00 21 81 C C 96.20 97.20 Líp ®¸ d¨m ®Öm dµy 100mm §¸ héc x©y v÷a XM M100 dµy 300mm 750 950 10 0 96.20 97.20 950 750 100 1 : 1. 5 Lç tho¸t n−íc ®Çm chÆt K= 0.95 §Êt ®¾p tho¸t n−íc §Êt ®¾p tho¸t n−íc ®Çm chÆt K= 0.95 16 00 18 00 18 00 16 00 5m/1 lç däc cÇu (TL 1/125) 1.5% 3500 500500 mÆt c¾t c-c 1.5% 3500 Líp ®Êt ®¾p tho¸t n−íc ®Çm chÆt K95 Líp l¸ng nhùa 3.5 Kg/m2 CÊp phèi ®¸ d¨m lo¹i 2 dµy 15cm Líp ®Êt K98 dµy 30cm CÊp phèi ®¸ d¨m lo¹i 1 dµy 12cm 1:1.51:1 .5 98.40 97.40 39 39 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố tường cánh xiên 40 40 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố tường cánh xiên • Là loại mố nặng bê tông cốt thép, bê tông, bê tông đá hộc, đá xây. • Áp dụng với chiều cao đất đắp 4-6m • Tường cánh xiên chỉ chắn đất phía trước và một phần hai bên nên chịu tải trọng nhỏ có thể coi như hai tường chắn hai bên riêng biệt và có cấu tạo độc lập. • Tiếp giáp giữa tường cánh xiên và tường trước là khe biến dạng gồm bitum và các thanh chống cắt bằng thép D28 • Tường cánh xiên có chiều cao thay đổi theo mái taluy đường. Đỉnh tường cánh thường cao hơn mặt đất 10cm để giữ đất • Mái dốc ta luy hai bên phải tự có khả năng ổn định • Nối tiếp giữa cầu và đường kém hơn so với mố tường cánh dọc • Áp dụng trong cầu thành phố, cầu qua kênh, rạch nhỏ 41 41 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi • Mố vùi là loại mố có tường trước nằm sâu trong nền đường đầu cầu • Áp lực đất phía trước mố cân bằng với phía sau mố nên kích thước giảm đi do vai trò chắn đất không cao như mố chữ U • Chiều cao áp dụng cho mố vùi có thể từ 5-20m • Vật liệu làm mố vùi có thể bằng bê tông, đá xây, bê tông đá hộc, bê tông cốt thép • Mố vùi ảnh hưởng ít đến môi trường nhưng chiếm dụng diện tích mặt bằng lớn. 42 42 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi 1. Tường đỉnh 2. Xà mũ mố 3. Tường trước 4. Bệ mố 5. Tường cánh 6. Bệ kê gối 43 43 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi • Đặc điểm của mố vùi – Giảm được khối lượng tường cánh rất nhiều so với mố chữ U – Kích thước khác của mố cũng giảm nhiều do không phải chịu lực lớn – Đất đắp lớn nên lấn chiếm ra sông, nếu muốn thu hẹp dòng chảy thì không áp dụng được loại mố này 44 44 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi • Phương pháp xác định kích thước mố vùi – Xác định cao độ móng-> chiều cao mố H – Xác định kích thước tứ nón (điểm chuẩn là tại giao giữa xà mũ và tường đỉnh – Xác định tường cánh – Các kích thước khác 45 45 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi bê tông đá xây • Tường trước (tường thân) – Dày: (0.3-0.5)H – Dốc mặt trước: 3:1->2:1 – Dốc mặt sau: 12:1->5:1 • Tường cánh – Bằng bê tông cốt thép – Bố trí cốt thép theo tính toán • Tường đỉnh, xà mũ, bệ kê,bệ mố (xem các kích thước cơ bản của mố trụ cầu) 46 46 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi bê tông cốt thép 47 47 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi bê tông cốt thép • Vật liệu làm mố: từ 24 đến 35MPa • Các kích thước các bộ phận của mố – Theo phương pháp xác định kích thước mố vùi • Kích thước chi tiết và vật liệu các bộ phận – Thông qua việc tính toán • Ưu khuyết điểm – Thỏa mãn mọi yêu cầu đối với mố cầu đề ra – Trọng lượng nhẹ do có cường độ lớn và sử dụng cốt thép – Thời gian thi công nhanh hơn kết cấu đá xây – Tính toán khó khăn, mố có thể chịu kéo tại một vài vị trí • Áp dụng – Áp dụng trong điều kiện tương tự như các loại mố vùi khác • Chiều cao đất đắp lớn • Không bị khống chế bởi sự cản trở dòng chảy • Không bị khống chế bởi việc sử dụng tài nguyên đất – Hầu hết các cầu hiện đại đều sử dụng kết cấu bê tông cốt thép. Hầu hết các loại mố vùi đều sử dụng kết cấu bê tông cốt thép 48 48 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi bê tông cốt thép 49 49 CẤU TẠO MỐ CẦU TOÀN KHỐI TRÊN ĐƯỜNG ÔTÔ Cấu tạo mố vùi bê tông cốt thép có bản chắn đất 50 50 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố vùi lắp ghép thân tường 51 51 Mố thân tường 52 52 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố vùi lắp ghép thân cột (mố chân dê) 53 53 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc chân dê 54 54 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc chân dê cÊu t¹o mè mo-m6 mÆt bªn mÆt b»ng 55 55 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc chân dê 56 56 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc chân dê 57 57 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc 58 58 CẤU TẠO MỐ CẦU LẮP GHÉP VÀ BÁN LẮP GHÉP Mố cọc chân dê 59 59 MỐ TRỤ DẺO Cấu tạo, bố trí kết cấu cầu 60 60 MỐ TRỤ DẺO Cấu tạo, bố trí kết cấu cầu • Cấu tạo mỗi liên gồm 2-4 nhịp • Phân cách các liên bởi trụ nhiệt độ • Chiều dài 1 liên đối với cầu nhỏ, thô sơ 35-50m. Đối với cầu lớn, hiện đại có thể đến hàng trăm mét. • Mỗi liên có thể bố trí trụ neo để giảm nội lực trụ dẻo. Cấu tạo trụ neo thường giống trụ dẻo nhưng nối hai trụ lại qua xà mũ để trụ cứng hơn • Tùy theo đặc điểm địa hình và địa chất dòng sông mà bố trí các liên và vị trí trụ neo cho phù hợp. 61 61 MỐ TRỤ DẺO Cấu tạo, bố trí kết cấu cầu • Mố trụ dẻo các cầu nhỏ – Chiều cao trụ • Trụ bờ: 3-4m • Trụ giữa: <5m – Kích thước trụ • Tùy theo đặc điểm địa hình và địa chất dòng sông mà bố trí các liên và vị trí trụ neo cho phù hợp. • Kết quả bố trí phải tính toán để xác định sức chịu tải. • Đối với mố trụ dẻo các cầu lớn – Cần có các nghiên cứu thiết kế cụ thể phụ thuộc vào • Điều kiện địa chất • Loại gối được sử dụng • Cấu tạo khe nối liên tục • Chiều cao trụ 62 62 MỐ TRỤ DẺO Cấu tạo, bố trí kết cấu cầu • Cấu tạo gối cầu – Đối với kết cấu cầu nhỏ • Đệm amiăng, giấy dầu.. Làm việc nhờ ma sát • Chốt thép + dải cao su (tấm cao su) • Gối tiếp tuyến loại gối cố định – Đối với các cầu lớn • Gối cao su cốt bản thép kết hợp với chốt thép và bản liên tục nhiệt • Gối bán cố định 63 63 MỐ TRỤ DẺO • Nguyên tắc làm việc – Thân trụ, mố có độ cứng nhỏ, kết cấu nhịp được liên kết chốt với mố trụ – Việc liên kết chốt được bố trí để cầu gồm nhiều liên liên tục. Phân chia giữa các liên gọi là trụ nhiệt độ. – Khi có tải trọng dọc cầu, lực sẽ truyền cho tất cả các trụ mố trên cùng một liên, lực trên mỗi trụ, mố tỷ lệ với độ cứng. Trụ cứng nhất gọi là trụ neo. – Chi tiết cho mỗi công trình cần phải được tính toán thiết kế chi tiết cả kết cấu tổng thể về kết cấu nhịp và mố trụ cầu có xét tới điều kiện địa chất trong các ttgh khác nhau. 64 64 MỐ TRỤ DẺO Phạm vi áp dụng • Ưu nhược điểm – Giảm khối lượng vật liệu – Đơn giản cấu tạo và thi công đối với cầu trên các đường cấp thấp. Đối với các cầu hiện đại, chiều dài chuỗi liên tục lớn thì tính toán rất phức tạp – Áp dụng kết cấu lắp ghép thuận tiện nên đẩy nhanh tiến độ thi công • Phạm vi áp dụng • Đối với các cầu đơn giản – Áp dụng rộng rãi trong các cầu nhỏ, đặc biệt là cầu giao thông nông thôn – Chiều cao cầu không quá 5m và khẩu độ nhịp bằng bê tông cốt thép thường không quá 15m – Áp dụng cho các cầu vượt đường, cầu cạn, cầu bắc qua dòng nước nhỏ không có thông thuyền và cây trôi. – Hạn chế đối với các cầu miền núi có cây trôi và đá lăn • Đối với các cầu hiện đại – Xu hướng chung là sử dụng kết cấu liên tục nhiệt – Khuyến khích áp dụng cho tất cả các nhịp cầu hiện đại sử dụng kết cấu nhịp dầm lắp ghép. 65 65 Câu hỏi??? • Đặc điểm, cấu tạo, cách xác định các kích thước cơ bản, ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của – Mố chữ U bê tông đá xây – Mố chữ U bê tông cốt thép – Mố tường cánh xiên – Mố vùi bê tông, đá xây – Mố vùi bê tông cốt thép • Cấu tạo, bố trí cốt thép, ưu nhược điểm, phạm vi áp dụng của – Trụ cầu dầm thân cột – Trụ cầu dầm thân hẹp – Trụ nặng • Cấu tạo trụ lắp ghép (trụ nặng, trụ thân hẹp, trụ cột) • Cấu tạo, nguyên lý làm việc, phạm vi áp dụng của mố trụ dẻo 1Chương III TÍNH TOÁN MỐ TRỤ CẦU DẦM 23.1. Các loại tải trọng tác dụng lên mố trụ cầu • Tải trọng thường xuyên DD = tải trọng kéo xuống (xét hiện tượng ma sát âm) DC = tải trọng bản thân của các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ phi kết cấu DW = tải trọng bản thân của lớp phủ mặt và các tiện ích công cộng EH = tải trọng áp lực đất nằm ngang EL = các hiệu ứng bị hãm tích luỹ do phương pháp thi công. ES = tải trọng đất chất thêm EV = áp lực thẳng đứng do tự trọng đất đắp. 33.1. Các loại tải trọng tác dụng lên mố trụ cầu Tải trọng nhất thời – BR = lực hãm xe – CE = lực ly tâm – CR = từ biến – CT = lực va xe – CV = lực va tầu – EQ = động đất – FR = ma sát – IM = lực xung kích (lực động ) của xe – LL = hoạt tải xe – LS = hoạt tải chất thêm – PL = tải trọng ng−ời đi – SE = lún – SH = co ngót – TG = gradien nhiệt – TU = nhiệt độ đều – WA = tải trọng n−ớc vμ áp lực dòng chảy – WL = gió trên hoạt tải – WS = tải trọng gió trên kết cấu 4ÁP LỰC ĐẤT NGHỈ 5ÁP LỰC ĐẤT NGHỈ 6ÁP LỰC ĐẤT CHỦ ĐỘNG 7ÁP LỰC ĐẤT BỊ ĐỘNG 8ÁP LỰC ĐẤT BỊ ĐỘNG 9ÁP LỰC ĐẤT BỊ ĐỘNG kP= 6.5 10 ÁP LỰC ĐẤT DO HOẠT TẢI 11 ÁP LỰC ĐẤT DO HOẠT TẢI 12 Hoạt tải HL93 • Định nghĩa hoạt tải HL93 gồm – Xe tải thiết kế – Xe hai trục thiết kế – Tải trọng làn thiết kế • Sử dụng hoạt tải HL93: Lấy hiệu ứng tải bất lợi nhất trong các trường hợp – Tổ hợp tải trọng làn thiết kế và xe tải thiết kế – Tổ hợp tải trọng làn thiết kế và xe hai trục thiết kế – Tổ hợp hai xe tải thiết kế có khoảng cách tối thiểu 15m với tải trọng làn thiết kế với hệ số triết giảm 0.9 – Đối với các cầu trên các tuyến có cấp thấp hơn, sử dụng các hệ số 0.5 hay 0.65 13 Hoạt tải HL93 • Số làn xe thiết kế – Bằng phần nguyên của tỷ số W/3500 – Trong trường hợp làn thực tế có bề rộng nhỏ hơn 3500 thì lấy bề rộng là bằng bề rộng làn thực tế – Với đường có bề rộng 6000 đến 7200 thì số làn thiết kế là 2 14 Hệ số làn xe • Hệ số làn xe thể hiện khả năng xuất hiện cùng một lúc tất cả các làn thiết kế trên cầu. • Hệ số làn xe được lấy bằng 15 LỰC HÃM XE • Lấy bằng 25% của trọng lượng các trục xe tải hay xe hai trục thiết kế cho mỗi làn và được đặt trong tất cả các làn thiết kế và coi như đi cùng một chiều • Lực tác dụng theo chiều ngang cầu theo phương dọc cầu cách mặt xe chạy 1800mm • Lực hãm xe được tính với hệ số làn xe. 16 Lực ly tâm • Bằng tích của tổng trọng lượng các trục xe nhân với hệ số C lấy theo công thức – v: Vận tốc thiết kế đường – g =9.81m/s2 gia tốc trọng trường – R: bán kính cong thiết kế • Lực ly tâm nhân với hệ số làn xe • Lực ly tâm lấy theo phương ngang cầu, cách mặt cầu 1.8m 17 Lực ma sát gối cầu • Bằng tích phản lực gối nhân với hệ số ma sát tùy theo từng loại gối. – Gối cao su cốt bản thép: m=0.3 – Gối tiếp tuyến di động: m=0.5 – Gối con lăn đường kính lớn, gối cao su có mặt trượt PTFE, gối chậu: 0.05 • Cần phải xem xét quá trình làm việc của gối có thể làm thay đổi hệ số ma sát 18 CÁC TRẠNG THÁI GiỚI HẠN THEO TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CẦU 22 TCN 272-05 • Các trạng thái giới hạn • Nội lực < Khả năng chịu tải • Chia ra thành các trạng thái giới hạn – Cường độ: Cường độ 1, cường độ 2, cường độ 3 – Sử dụng: Nứt, võng – Đặc biệt: Động đất, va tàu, va xe cộ – Mỏi 19 Tổ hợp tải trọng theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 20 Phương pháp phân tích kết cấu • Phương pháp phân tích kết cấu được chấp thuận: Thỏa mãn các yêu cầu về tương thích và biến dạng theo vật liệu đang xét là phương pháp được chấp thuận. • Các phương pháp được chấp thuận: – Phương pháp lực và phương pháp chuyển vị cổ điển – Phương pháp sai phân hữu hạn – Phương pháp phần tử hữu hạn – Phương pháp bản gập – Phương pháp dải hữu hạn – Phương pháp phân tích mạng dầm – Phương pháp chuỗi hay các phương pháp điều hòa khác – Phương pháp đường chảy dẻo 21 Các vấn đề về sử dụng các mô hình toán học cho phân tích kết cấu • Các mô hình toán học bao gồm: – Tải trọng – Đặc trưng hình học – Tính năng vật liệu – Đặc trưng ứng xử của móng trong một số trường hợp cần thiết • Sự làm việc của vật liệu trong kết cấu – Làm việc đàn hồi – Làm việc không đàn hồi • Đặc trưng hình học của kết cấu – Lý thuyết biến dạng nhỏ – Lý thuyết biến dạng lớn • Các phương pháp xấp xỉ • Các phương pháp chính xác • Các điều kiện biên của mô hình • Các cấu kiện tương đương 22 Câu hỏi?? • Các phương pháp xác định áp lực đất do tĩnh tải và hoạt tải sau mố (EH và LS) theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05? • Các tải trọng tác dụng vào mố trụ cầu: trị số, điểm đặt lực và các tổ hợp tải trọng tác dụng theo 22TCN 272-05? • Cách xác định lực hãm xe (trị số, điểm đặt lực) theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05? • Các trạng thái giới hạn tính toán mố trụ cầu theo 22TCN 272-05? 1CHƯƠNG III TÍNH TOÁN MỐ TRỤ CẦU DẦM 2Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Các mặt cắt tính toán – Mặt cắt đỉnh bệ: Tính toán thân trụ – Mặt cắt tại các vị trí thay đổi kích thước trên thân trụ: Tính toán thân trụ – Mặt cắt đáy bệ: Kiểm toán nền móng, kiểm toán ổn định, cường độ đất nền – Mặt cắt xà mũ: Tính toán thiết kế xà mũ – Mặt cắt tại chân đá kê gối: Bố trí cốt thép cục bộ – Các mặt cắt khác tùy thuộc vào loại trụ. 3TÍNH TOÁN TRỤ CẦU • Tính toán trụ cầu bê tông cốt thép 4Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đỉnh bệ (tổ hợp 1) – Cường độ 1: Lấy sao cho phản lực thẳng đứng và mô men lớn nhất. Gồm các tải trọng • Hoạt tải xe xếp trên tất cả các làn trên 2 nhịp (η,γ>1) • Tĩnh tải với hệ số hoạt tải lớn (η=DC=1.25; DW=1.5, EV=1.35) • Lực đẩy nổi với MNTN 5Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đỉnh bệ (tổ hợp 2) – Cường độ 1: Lấy sao cho phản lực thẳng đứng tương đối nhỏ và mô men dọc cầu lớn nhất. Gồm các tải trọng • Hoạt tải xe xếp trên tất cả các làn trên 1 nhịp nhỏ (η,γ>1) • Tĩnh tải với hệ số vượt tải nhỏ (η=DC=0.9; DW=0.65, EV=0) • Lực đẩy nổi với MNCN (MNTN) • Gió dọc cầu 20m/s; lên kết cấu và hoạt tải • Lực ly tâm (nếu có), Lực hãm xe 6Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đỉnh bệ (tổ hợp 3) – Cường độ 1: Lấy sao cho phản lực thẳng đứng tương đối nhỏ và mô men ngang cầu lớn nhất. Gồm các tải trọng • Hoạt tải xe xếp trên một làn trên 2 nhịp (η,γ>1) • Tĩnh tải với hệ số vượt tải lớn (nhỏ) tùy theo trường hợp tính toán • Lực đẩy nổi với MNCN (MNTN) • Gió ngang cầu 20m/s; lên kết cấu và lên hoạt tải • Lực ly tâm (nếu có) 7Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đỉnh bệ (tổ hợp đặc biệt) – Đặc biệt: Lấy sao cho phản lực thẳng đứng tương đối nhỏ và mô men ngang cầu lớn nhất. Gồm các tải trọng • Các trường hợp hoạt tải xe xếp trên cầu (η,γ=0.5) • Tĩnh tải với hệ số vượt tải lớn (nhỏ) tùy theo trường hợp tính toán • Lực đẩy nổi với MNCN (MNTN) • Lực ma sát • Lực động đất (lực va xe hoặc lực va tàu) 8Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đỉnh bệ (Tổ hợp sử dụng) • Tất cả các tải trọng thông thường (tĩnh tải và hoạt tải, áp lực nước, gió lên hoạt tải,ma sát) với hệ số tải trọng bằng 1.00 • Gió lên kết cấu: 0.3 • Từ biến, co ngót, nhiệt độ thay đổi đều(1.00/1.20) • Nhiệt độ thay đổi không đều, lún gối (0.5/1.0) 9Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt đáy bệ – Tính tương tự như mặt cắt đỉnh bệ nhưng • Tĩnh tải cộng thêm trọng lượng bệ trụ và bê tông bịt đáy (nếu có) • Đối với các tải trọng ngang và tải trọng dọc cầu cánh tay đòn khi tính mô men cộng thêm một khoảng bằng chiều dày đáy bệ. 10 Các tổ hợp tải trọng lên trụ cầu • Mặt cắt xà mũ trụ cầu thân hẹp bê tông cốt thép: 11 Các mặt cắt tính duyệt và tổ hợp tải trọng tương ứng • Mặt cắt cánh hẫng xà mũ – Sơ đồ tính • Sơ đồ dầm công xon với chiều dài Lk+R/3 – Tải trọng tác động • Tĩnh tải bản thân xà mũ và các bộ phận trên xà mũ • Tĩnh tải bản thân kết cấu nhịp và các bộ phận trên kết cấu nhịp • Tĩnh tải lớp phủ mặt cầu • Hoạt tải trên cánh hẫng – Mô hình tính toán: • Mô hình thanh chịu uốn • Mô hình giàn ảo 12 Tính toán mố cầu • Đặc điểm tính toán mố cầu – Từ vai trò của mố cầu là chịu tải trọng thẳng đứng, là một dạng tường chắn, là bộ phận đóng vai trò nối tiếp. – Mố cầu làm việc chủ yếu theo phương dọc cầu. – Sự ảnh hưởng của đất đắp đầu cầu và các biện pháp sử lý nền đất đường đầu cầu. – Ổn định nền đường theo phương dọc cầu 13 Tính toán mố cầu tường cánh dọc • Các tiết diện tính toán – Mặt cắt tường đỉnh – Mặt cắt tường thân – Mặt cắt tường cánh – Mặt cắt đáy móng – Các mặt cắt khác tùy theo cấu tạo của mố 14 Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu • Mặt cắt tường đỉnh – Áp lực đất tĩnh EH – Áp lực đất do hoạt tải LS – Trọng lượng bản thân tường đỉnh – Hoạt tải trên tường đỉnh – Phản lực gối do bản quá độ 15 Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu • Mặt cắt tường thân – Áp lực đất tĩnh EH – Áp lực đất do hoạt tải LS, trọng lượng đất đắp EV – Trọng lượng bản thân các bộ phận tường mố DC, trọng lượng kết cấu nhịp (DC, DW) – Hoạt tải trên kết cấu nhịp (LL, BR, PL) – Lực ma sát (FR) – Phản lực gối do bản quá độ (DC, LL) 16 Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu • Mặt cắt tường cánh – Áp lực đất tĩnh EH – Trọng lượng đất đắp EV – Trọng lượng bản thân các bộ phận tường mố DC – Hoạt tải trên lăng thể trượt (LS) • Mô hình tính – Bản ngàm, bản kê 2 cạnh, bản kê bốn cạnh 17 Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu tường dọc • Tiết diện tính toán áp lực đất – Đối với mố có bề rộng thay đổi theo chiều cao Btđ=ΣBihi/Σhi=ΣBihi/H 18 Tải trọng và tổ hợp tải trọng lên mố cầu tường dọc • Tiết diện tính toán áp lực đất – Đối với mố cột hoặc mố cọc Khi Σbc<B3 B3=2Σbc Khi 2Σbc>B3 B3=B’3 • Tổ hợp tải trọng tính toán – Tương tự như đối với các loại mố khác 19 Kiểm toán mố trụ cầu • Thân trụ: Cột ngắn hay cột mảnh chịu nén • Tường mố, xà mũ bê tông cốt thép: Kết cấu bê tông chịu uốn. • Bệ mố: Kết cấu bê tông chịu uốn, đột thủng. 20 LƯU Ý KHI TÍNH TOÁN MỐ • Xem xét tới sự làm việc thực tế của kết cấu mố • Xem xét tới khả năng khai thác lâu dài trong tương lai mà có thể không tính tới áp lực đất phía trước mố • Xem xét tới quá trình thi công bao gồm trình tự thi công và các khả năng bất lợi có thể xảy ra trong quá trình thi công. 21 TÍNH TOÁN MỐ TRỤ DẺO • Xác định nội lực do hãm xe 22 TÍNH TOÁN MỐ TRỤ DẺO • Xác định nội lực do hãm xe – Trị số chuyển vị trên các trụ như nhau – Mô men tại mỗi cọc tương ứng với độ cứng của trụ đó (tiết diện, vật liệu, chiều cao) – Đối với trụ bờ có 1 hàng cọc, mô men lớn nhất tại chỗ ngàm bằng Trụ 1: M1=T*k1*h1/cΣk Trụ 2: M2=T*k2*h2/cΣk Trong đó: T: Lực hãm xe trên liên k=1/h3 c: số lượng cọc trong trụ h1,2: chiều cao trụ 1 và trụ 2 23 TÍNH TOÁN MỐ TRỤ DẺO • Xác định nội lực do thay đổi nhiệt độ – Trị số chuyển vị trên các trụ do nhiệt độ thay đổi xác định theo công thức Δti=±αt(xi-x0) – Trong đó: a=0.00001 hệ số dãn nở nhiệt t: biên độ nhiệt x1 khoảng cách từ điểm giữa liên đến trụ đang xét. Lấy dấu – nếu phía trái điểm giữa liên và dấu dương nếu trụ phía phải. x0: Khoảng cách từ điểm giữa liên đến điểm không chuyển động trên nhịp x0=Σkixi/Σk – Mô men tại trụ bất kỳ Mt1=Tit*h1 = 3EkiΔithi Trong đó: Tit: Phản lực ngang ở đầu trụ do nhiệt độ thay đổi k=1/h3 c: số lượng cọc trong trụ hi: chiều cao trụ i 24 Câu hỏi??? • Các tải trọng tác dụng vào mố trụ cầu: trị số, điểm đặt lực và các tổ hợp tải trọng tác dụng theo 22TCN 272-05? • Cách xác định lực hãm xe (trị số, điểm đặt lực) theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05? • Các phương pháp xác định áp lực đất do tĩnh tải và hoạt tải sau mố (EH và LS) theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05? • Các trạng thái giới hạn tính toán mố trụ cầu theo 22TCN 272-05? 25 Câu hỏi??? - Các mặt cắt tính duyệt và tổ hợp tải trọng theo 22TCN 272-05 của trụ cầu dầm thân hẹp bằng bê tông cốt thép và kiểm toán? - Các mặt cắt tính toán, tải trọng và tổ hợp tải trọng tính mố chữ U (mố tường cánh dọc) cầu đường ôtô bằng bê tông cốt thép? - Tính cọc của mố trụ dẻo chịu tác dụng của lực hãm xe và thay đổi nhiệt độ?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mo_tru_cau.pdf
Tài liệu liên quan