NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• ĐCT hoàn hảo thường do lập mô hình sai: ít
khi xảy ra → không giải được nghiệm.
• ĐCT không hoàn hảo thường xảy ra: do bản
chất KTXH của quan hệ, do thu thập và xử lý
số liệu.
• ĐCT không hoàn hảo → vẫn giải được nghiệm,
tìm được các duy nhất, nhưng kết quả không
tốt, sai số của các ước lượng lớn:
- Các ước lượng LS không còn là ước
lượng tốt nhất- Khoảng tin cậy của các hệ số rộng hơn
- Kiểm định T không đáng tin cậy, có thể
cho nhận định sai lầm
• ĐCT nặng → các kiểm định T và F có thể cho
kết luận mâu thuẫn nhau, các hệ số ước lượng
được có thể có dấu không phù hợp với lí thuyết
kinh tế.
• ĐCT không hoàn hảo là hiện tượng gặp với
hầu hết các mô hình, nếu gây hậu quả nghiêm
trọng thì cần phải khắc phục.PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• Một số dấu hiệu cho phép nghi ngờ sự có mặt
của ĐCT trong mô hình.
• Nghi ngờ biến giải thích X j phụ thuộc tuyến
tính vào các biến giải thích khác, hồi qui mô
hình hồi qui phụ (auxilliary regression)
85 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 14/01/2022 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Kinh tế lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ LƯỢNG
BẬC CAO HỌC
ECONOMETRICS
KINH TẾ LƯỢNG CƠ BẢN
Chương 1, 2, 3
KINH TẾ LƯỢNG NÂNG CAO
Chương 4, 5, 6, 7,8
TÀI LIỆU
1. Nguyễn Quang Dong, (2008), Bài giảng Kinh tế
lượng, NXB Khoa học kỹ thuật.
2. Nguyễn Quang Dong, (2002), Kinh tế lượng -
Chương trình nâng cao + Bài tập Kinh tế lượng
với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, NXB Khoa
học kỹ thuật.
3. Nguyễn Khắc Minh, (2002), Các phương pháp
Phân tích & Dự báo trong Kinh tế, NXB KHKT.
4. Damodar N.Gujarati, Basic Econometrics, 4th
Edition, Mc Graw - Hill, 2004
KHÁI NIỆM VỀ KINH TẾ LƯỢNG
• Econometrics = Econo + Metrics → Đo lường
kinh tế
• Đối tượng: các mối quan hệ, các quá trình kinh
tế xã hội
• Công cụ: các lý thuyết kinh tế, các mô hình
Toán kinh tế, phương pháp toán, xác suất
thống kê, với sự hỗ trợ của máy tính.
• Kết quả: bằng số, tùy thuộc mục đích sử dụng.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
• Đặt giả thiết về vấn đề nghiên cứu
• Xây dựng mô hình
- Mô hình lí thuyết
- Mô hình toán học
• Thu thập số liệu và ước lượng tham số
• Kiểm định về mối quan hệ
• Phân tích, dự báo, minh chứng hoặc phản
biện lý thuyết
KINH TẾ LƯỢNG CƠ BẢN
Basic Econometrics
CHƯƠNG 1. MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
CHƯƠNG 2. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔ HÌNH
CHƯƠNG I. MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
Econometrics Model
1.1. Phân tích hồi qui
1.2. Mô hình hồi qui tổng thể
1.3. Mô hình hồi qui mẫu
1.4. Mô hình hồi qui tổng quát
1.5. Mô hình hồi qui trong kinh tế
PHÂN TÍCH HỒI QUY
• Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc giữa 1 biến
(biến phụ thuộc) vào một hoặc một số biến số
khác (biến độc lập/biến giải thích).
• Biến phụ thuộc, thường ký hiệu Y , đại diện cho
đối tượng kinh tế mà ta quan tâm nghiên cứu
sự biến động (dependent, explained, exogenous
variable).
• Biến độc lập, thường ký hiệu 1 2X , , ,...X X đại
diện cho đối tượng kinh tế giải thích cho sự
biến động của biến phụ thuộc (independent,
explanatory, regressor)
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• iX X
Y X
= : xác định → Y là biến ngẫu nhiên,
) ( / i
• Quan hệ hàm số : x → ! y
∈ [-1 ; 1] ρ• Hệ số tương quan : X ,Y
• Tổng thể (Population): tất cả các phần tử chứa
dấu hiệu nghiên cứu
• Phân tích dựa trên toàn bộ tổng thể
• Để thuận tiện: mô hình một biến độc lập, X →
Y
X giải thích cho Y, Y phụ thuộc vào X
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• iX X i(Y / X )
i
= → có quy luật phân phối xác
suất
• ∃ ! E(Y / X )
i
: trung bình (kỳ vọng) có điều
kiện
• X X= → ! E(Y i/ X )
(i
: quan hệ hàm số
• )i( / )E Y X f X= ) ( hoặc )( /E Y X f X=
Gọi là hàm hồi qui tổng thể →
PRF: Population Regression Function
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• Dạng của PRF tùy thuộc mô hình kinh tế,
gồm các hệ số (coefficient) chưa biết
• Nếu hàm hồi quy tổng thể có dạng đường
thẳng:
E Y X β β X1 2 .( / ) = +
β1 0 =E Y X( / )= : hệ số chặn (intercept term)
β2=
E Y X
X
( / )∂
∂ : hệ số góc (slope coefficient)
→ PRF cho biết quan hệ giữa biến phụ thuộc
và biến giải thích về mặt trung bình trong
tổng thể.
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG THỂ
• Hàm hồi quy tổng thể được gọi là tuyến tính
nếu nó tuyến tính theo tham số.
• Giá trị cụ thể i )iY Y X( /∈ , thông thường
i i ). Đặt i i i )Y E Y( / X≠ E Y X( /u Y= − : là yếu tố
ngẫu nhiên (nhiễu, sai số ngẫu nhiên - Random
errors)
• Tính chất của yếu tố ngẫu nhiên : E(ui) = 0 ∀i
→ đại diện cho tất cả những yếu tố không phải
biến giải thích trong mô hình nhưng cũng tác
động tới biến phụ thuộc.
MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU
• Không biết toàn bộ Tổng thể, nên dạng của
PRF có thể biết nhưng giá trị jβ thì không
biết.
• Mẫu : một bộ phận mang thông tin của tổng
thể. W = {(Xi, Yi), i = 1÷ n} được gọi là một
mẫu kích thước n, n quan sát (observation).
• Trong mẫu W, tồn tại một hàm số mô tả xu thế
biến động của biến phụ thuộc theo biến giải
thích về mặt trung bình, ˆ = ˆ ) gọi là hàm
hồi qui mẫu (SRF- Sample Regression
Function).
Y f X(
• Hàm hồi qui mẫu có dạng giống PRF
Nếu PRF có dạng i iE Y X β β X1 2 .= +
ˆ
( / )
thì SRF có dạng =iY 1ˆ β + iX2 .β
• Vì có vô số mẫu ngẫu nhiên, nên có vô số giá
trị của ˆ
ˆ
j
ˆ
1β và ˆ2β → β là biến ngẫu nhiên.
ˆ• Với mẫu cụ thể w kích thước n, jβ là số cụ thể.
• Thông thường iY Yi ˆ≠ , đặt iY và gọi là
phần dư (residual).
i i
ˆe Y= −
ie
iu
• Bản chất của phần dư giống như của yếu tố
ngẫu nhiên
TÓM TẮT
E Y X β β X1 2 .( / ) = +
i
i iY β β1 2= + X u. +
i i
ˆYˆ X1= +β βˆ2
ie+
ˆ
i i
ˆ ˆY X1 2= +β β
iY , ˆ1β , ˆ2β , là các ước lượng điểm tương
ứng của
ie
iE(Y / X ) i, , ,u1 2β β
1− k
MÔ HÌNH HỒI QUY TỔNG QUÁT
• Mô hình hồi quy k biến, 1 biến phụ thuộc và
) biến giải thích, hệ số (kể cả hệ số
chặn).
( k
i i k kiE(Y ) X X1 2 2 3 31= + + ... X+ +β β β β
+ +k ki iX u
= + + +1 2 2 3 31i iY X X ...β β β β
+ + k kiˆ... Xβ
+ +k ki iˆ X eβ
0k
= + +1 2 2 3 31i iˆ ˆ ˆYˆ X Xβ β β
= + + +1 2 2 3 31i iˆ ˆ ˆY X X ...β β β
1 2 3E(Y / X X ... X )β = = = = = : hệ số chặn
j
j
E(Y )( j 2,k
X
β ∂= =∂ ): hệ số hồi quy riêng-hệ số
góc
MÔ HÌNH TRONG KINH TẾ
• Hàm bậc nhất
C Y uβ β= + +1 2
D DQ P uβ β= + +1 2 S SuQ Pβ β= + +1 2
• Hàm bậc cao
TC Q Q Q uβ β β= + + 2 31 2 3 β+ +4
MC Q Q u'β β β= + +2 32 3 +24
AD u
Q ADβ β β= + +1 2 +23
MÔ HÌNH TRONG KINH TẾ
• Dạng hàm mũ: ví dụ hàm sản xuất dạng
Cobb-Douglas LQ K βββ= 320 tuyến tính hóa và
xây dựng mô hình kinh tế lượng:
Ln( Q ) Ln( K ) Ln( L ) uβ β β= + +1 2 +3
• Hàm thể hiện tính xu thế
T là biến xu thế thời gian, T = 0,1,2,
Y X T uβ β β= + + +1 2 3
• Mô hình có biến trễ : tt tY X X uβ β β −+ +1 2 3 1 + =
• Mô hình tự hồi quy : tt tY X Y u= β β β −+ +1 2 3 1 +
CHƯƠNG II. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
• 2.1. Ước lượng mô hình 2 biến
• 2.2. Ước lượng mô hình tổng quát
• 2.3. Các giả thiết của phương pháp OLS
• 2.4. Các tham số của ước lượng OLS
• 2.5. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ
số
CHƯƠNG II. ƯỚC LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG
• 2.6. Kiểm định giả thuyết về các hệ số
• 2.7. Ước lượng về tổ hợp các hệ số hồi
quy
• 2.8. Kiểm định về tổ hợp các hệ số hồi
quy
• 2.9. Sự phù hợp của hàm hồi qui
• 2.10. Kiểm định thu hẹp hồi quy
• 2.11. Dự báo
ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH HỒI QUY HAI BIẾN
• Mô hình hồi qui hai biến là mô hình gồm một
biến phụ thuộc (Y) và một biến giải thích (X).
• Mô hình có dạng: i iE(Y / X ) Xβ β+1 2
u
=
i i iY Xβ β= + +1 2
• Với mẫu kích thước n : W = {(Xi, Yi), i = 1÷ n},
tìm ˆ ˆ,β β1 2, sao cho SRF: i iˆ ˆYˆ Xβ β= +1 2 phản
ánh xu thế biến động về mặt trung bình của
mẫu.
• Tìm ˆˆ ,β β1
i i
ˆ(Y Y ) e2 sao cho i
n n
i i
=
∑
=
− = ∑2
1 1
2 → min
Giải được nghiệm XY Xˆ Y
X ( X )
−
− 2β =2 2
ˆ ˆY Xβ β= −1 2
Đặt i i
i i
x X X
y Y Y
⎧ = −⎨ = −⎩ ⇒
n
i i
i
n
i
i
x y
ˆ
x
β =
=
=
∑
∑
1
2
2
1
• ˆ ˆ,β β1 2 ước lượng bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất - LS, gọi là các ước lượng
bình phương nhỏ nhất (các ước lượng LS) của
β1 và β2.
ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH TỔNG QUÁT
• Việc ước lượng mô hình hồi quy tổng quát
cũng thực hiện như đối với hồi quy đơn, với
tiêu chuẩn là tìm ˆ jβ sao cho
n n
i i
i i
(Y iYˆ ) e
= =
− =∑ ∑2 2
' X ) X'Y−1
1 1
đạt cực tiểu.
• Sử dụng ngôn ngữ ma trận, xác định được ma
trận các hệ số ước lượng ˆ với ( Xβ =
k
k
n n
X X ...
X X .. X= .
X X .
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
21 31
22 32
2 3
1
1
1 kn
X
. X
.. X
1
2
n
Y
Y
Y= .
.
Y
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
1
2
k
ˆ
ˆˆ
.
ˆ
β⎡ ⎤
β⎢ ⎥=β ⎢ ⎥
β⎢ ⎥⎣ ⎦
1
2
CÁC GIẢ THIẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP LS
• Giả thiết 1: Hàm hồi quy tuyến tính theo hệ
số
• Giả thiết 2: Biến độc lập là phi ngẫu nhiên
• Giả thiết 3: Trung bình của sai số ngẫu nhiên
bằng 0: 0 ( i∀ ) iE( u ) =
• Giả thiết 4: Phương sai sai số ngẫu nhiên đồng
nhất iVar( u ) σ= 2 ( i∀ )
• Giả thiết 5: Các sai số ngẫu nhiên không
tương quan
i jCov( u ,u ) ( i j )= ∀ ≠0
• Giả thiết 6: SSNN và biến độc lập không
tương quan i iCov( u , X ) ( i )∀0 =
• Giả thiết 7: Số quan sát nhiều hơn số hệ số
• Giả thiết 8: Giá trị của biến độc lập có sự khác
biệt đủ lớn
• Giả thiết 9: Hàm hồi qui được xác định đúng
• Giả thiết 10: Các biến độc lập không có quan
hệ cộng tuyến
• Giả thiết 11: Yếu tố ngẫu nhiên phân phối
chuẩn
ĐỊNH LÍ
Nếu tổng thể thỏa mãn các giả thiết
trên thì ước lượng OLS sẽ là ước lượng
tuyến tính, không chệch, tốt nhất (trong
số các ước lượng không chệch) của các
tham số.
(BLUE: Best Linear Unbias Estimate)
CÁC THAM SỐ CỦA ƯỚC LƯỢNG LS
• Với hồi quy đơn
Kì vọng: j jˆE( ) ( j ,β β= = 1 2 )
Phương sai:
n
ii
n
ii
XˆVar( )
n x
Σβ σ
Σ
=
=
=
2
21
1
2
1
ˆVar( n
ii
)
x
σβ
Σ=
=
2
2
2
1
Độ lệch chuẩn: j jˆ ˆSe( ) Var( )β β= (j = 1,2)
σ2 chưa biết, được ước lượng bởi : ieˆ
n
σ = −
∑ 22
2
ˆ
σ gọi là độ lệch chuẩn của hồi qui (Se. of
Regression)
• Với hồi quy tổng quát
j j
ˆE( ) ( j ,kβ β= = 1
k
k
k
ˆ ˆCov( , )
ˆ ˆCov( , )
ˆVar( )
β β
β β
β
1
2
)
k k
ˆ ˆ ˆVar( ) Cov( , ) .
ˆ ˆ ˆCov( , ) Var( ) .ˆ Cov( )=
. . . .
ˆ ˆ ˆ ˆCov( , ) Cov( , ) .
β β β
β β ββ
β β β β
⎡ ⎤⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎢ ⎥⎣ ⎦
1 1 2
1 2 2
1 2
ˆCov( ) ( Xβ σ ' X )−= 2 1
ieˆ
n k
σ = ∑2 −
2
với k là số tham số cần ước lượng
ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
• Độ tin cậy α−1 cho trước, ước lượng khoảng
tin cậy đối xứng, tối đa, tối thiểu của các hệ số
hồi quy
( n k ) ( n k
j j / j j j /
ˆ ˆ ˆ ˆSe( )t Se( )tα αβ β β β β ) − −− < < +2 2
( n k
j
ˆ( )tαβ −
( n k )ˆ )tβ β β −> −
j j
ˆ Seβ β< + )
j j j α
• Ý nghĩa và cách sử dụng các khoảng tin cậy
ˆ Se(
- Quan hệ thuận chiều
- Quan hệ ngược chiều
KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT VỀ CÁC HỆ SỐ
Cặp giả thiết Tiêu chuẩn
kiểm định
Miền bác bỏ
Giả thiết H0
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
⎧ =⎪⎨ ≠⎪⎩
0
1
( n k
qs /T tα
)−> 2
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
⎧ ≤⎪⎨ >⎪⎩
0
1
*
j j
qs
j
ˆ
T
Se( )ˆ
β β
β
−= ( n kqsT tα )−>
*
j j
*
j j
H :
H :
β β
β β
( n k )
qsT tα
⎧ ≥⎪⎨ <⎪⎩
0
1
−< −
• Trường hợp đặc biệt, j =β 0, thường kiểm định
về bản chất của mối liên hệ phụ thuộc.
Khi đó jqs
j
ˆ
T ˆSe( )
β
= T – Statistic = β
• Trường hợp đặc biệt, kiểm định cặp giả thiết
H :
H :
0
0
j
j
β
β
=⎧⎪⎨ ≠⎪⎩
0
1
có thể sử dụng quy tắc p-value (Prob) như sau :
Nếu p-value < α → bác bỏ H0
Nếu p-value > α → chấp nhận H0
BÁO CÁO KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH
BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS 4.1
Dependent Variable: Q
Method: Least Squares
Date: 12/18/09 Time: 22:55
Sample: 1 20
Included observations: 20
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
P -113.4178 32.03207 -3.540759 0.0025
AD -83.87101 15.27991 -5.488973 0.0000
C 1373.239 171.4084 8.011507 0.0000
R-squared 0.739941 Mean dependent var 460.2000
Adjusted R-squared 0.709346 S.D. dependent var 155.3125
S.E. of regression 83.73264 Akaike info criterion 11.83062
Sum squared resid 119189.6 Schwarz criterion 11.97998
Log likelihood -115.3062 F-statistic 24.18486
Durbin-Watson stat 1.938188 Prob(F-statistic) 0.000011
ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI CỦA
YẾU TỐ NGẪU NHIÊN
• Ước lượng điểm
n
i
i
e
n k
σˆ =∑−
2
1=2 = (Se. of Regression)2
• Ước lượng khoảng
ˆ ˆ( n k )
( n k )α α
( n k )
( n k )
σ σ
−1
σχ χ
− −< <− −
2 2
2
2 2
2 2
ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TỔ HỢP TUYẾN
TÍNH CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
• KTC đối xứng
( n k )
i j i j / i j
( n k
i j i j /
ˆ ˆ ˆ ˆ( a b ) Se( a b )t
ˆ ˆ ˆ ˆ( a b ) Se( a b )t
α
α
)
a bβ β β β
β β β β
−
−
± − ± <
< ± + ±
2
2
β β± <
i j i i j j
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆSe( a b ) a Var( ) abCov( , ˆ) b Var( )β β β β β± = ±2 22 β+
• KTC tối đa và tối thiểu: tương tự
• Ví dụ minh họa
KIỂM ĐỊNH VỀ TỔ HỢP TUYẾN TÍNH
CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
Cặp giả thiết Tiêu chuẩn Miền bác
bỏ
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β
β β
+ =⎧⎪⎨ + ≠⎪⎩
0
1
( n k )
qs /T tα
−> 2
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β
β β
+ ≤⎧⎪⎨ + >⎪⎩
0
1
i j
qs
i j
ˆ ˆ( a b ) c
T
Se( a )
β β
ˆ ˆbβ β
+ −=
( n k )
qsT tα+ −>
i j
i j
H : a b c
H : a b c
β β
β β
+ ≥⎧⎪⎨ + <⎪⎩
0
1
( n k )
qsT tα
−< −
SỰ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY
• Hệ số xác định R2
i i
i i
i i i
y Y Y
ˆyˆ Y Y
ˆe Y Y
= −
= −
= −
i iˆy y e= + ii i
n n n
i i i
ˆy y e
=
∑
= =
= +∑ ∑2 2
1 1
2
1
TSS = ESS + RSS
TSS (Total Sum of Squares): đo tổng mức độ
biến động của biến phụ thuộc
ESS (Explained Sum of Squares): phần biến
động của biến phụ thuộc được giải thích bởi
mô hình - bởi các biến giải thích trong mô
hình.
RSS (Residual Sum of Squares): phần biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi các yếu
tố nằm ngoài mô hình - Yếu tố ngẫu nhiên.
Đặt ESSR
TSS
= =2 ( R )RSS
TSS
−1 ≤ ≤20 1
gọi là Hệ số xác địnhcủa mô hình – R-Squared
Ý nghĩa
Hệ số xác định R2 là tỉ lệ (hoặc tỉ lệ %) sự biến
động của biến phụ thuộc được giải thích bởi sự
biến động của các biến độc lập (theo mô hình,
trong mẫu).
• Hệ số xác định hiệu chỉnh (Adjusted R-squared)
RSS / ( n k )R (
TSS / ( n )
nR )
k
−
n
−= − = − −− −
2 2 11 1 1
1
• Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
H : R
H : R
⎧⎨⎩
2
0
2
1
=
≠
0
0
k
⇔
j
H : ...
H : ( j )
β β
β
= = =⎧⎨ ∃ ≠ ≠⎩
0 2
1
0
0 1
H0: Hàm hồi quy không phù
hợp (tất cả các biến giải thích
cùng không có ảnh hưởng tới
biến phụ thuộc)
H1: Hàm hồi quy phù hợp (có
ít nhất 1 biến giải thích có ảnh
hưởng tới biến phụ thuộc)
qs
ESS / ( k ) RF
RSS / ( n k ) R
−= = n k
k
−
− −
2
2
1
1 1
× − = F-
Statistic
( k ,n k
qsF Fα
− −> 1
,n k
qsF Fα
− −< 1
): bác bỏ H0
( k ): chấp nhận H0
Có thể sử dụng giá trị Prob (F-Statistic) để thực
hiện kiểm định
Nếu p-value < α → bác bỏ H0
Nếu p-value > α → chấp nhận H0
KIỂM ĐỊNH THU HẸP HỒI QUY
Nghi ngờ m biến giải thích Xk-m+1,, Xk không
giải thích cho Y
k m k m
j
H : k...
H : : ( j k m k )
β β β
β
− + − += = =
+ ÷
0
k
⎧⎨ ∃ ≠ = −⎩
0 1 2
1 0 1
kE(Y ) X X ... Xβ β β= + + +1 2 2 3 3 β+
k m k m
(L)
E(Y ) X X ... Xβ β β β − −+= + + +1 2 2 3 3
(N)
N L Lqs
L L
NRSS RSS n k RF R n k
RSS m
− −= × =
R m
− −
−
2 2
21
×
Nếu )( m ,n kαqsF F
−> : bác bỏ H0
KIỂM ĐỊNH THU HẸP HỒI QUY
• Kiểm định thu hẹp hồi quy cho phép xem xét
có nên bỏ đi đồng thời 1 số biến ra khỏi mô
hình hay đưa thêm vào mô hình đồng thời 1 số
biến.
• Có thể sử dụng để kiểm định về các ràng buộc
tuyến tính về các hệ số hồi quy.
• Nếu các ràng buộc tuyến tính làm thay đổi
biến phụ thuộc của mô hình thì phải tính Fqs
theo RSS.
• Khi m = k-1 kiểm định sự phù hợp hàm HQ
DỰ BÁO
• Với mô hình hồi quy 2 biến
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của
biến phụ thuộc khi biến giải thích nhận giá trị
xác định X = X0
( n ) ( n )
/ /
ˆ ˆ ˆ ˆY Se(Y )t E(Y / X ) Y Se(Y )tα α
− −− < < +2 20 0 2 0 0 0 2
với 0 và 0 1 2ˆ ˆYˆ Xβ β= +
2
Se 00 2
1
i
( X X )ˆ ˆ(Y )
n x
σ Σ
−= +
Dự báo bằng ước lượng điểm
DỰ BÁO
• Với mô hình hồi quy tổng quát
Ước lượng khoảng cho giá trị trung bình của
biến phụ thuộc khi các biến giải thích nhận giá
trị xác định 0 02 31
0 0
kX ( , X , X ,...., X )=
( n k ) ( n k )
/ /
ˆ ˆ ˆ ˆY Se(Y )t E(Y / X ) Y Se(Y )tα α
− −− < < +00 0 2 0 0 2
0'Yˆ X
với 0 βˆ 0 0 1 0ˆ ˆSe(Y ) X '(X'X) Xσ −== và
Dự báo bằng ước lượng điểm
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔ HÌNH
(Diagnostic Tests)
• 3.1. Đa cộng tuyến (Multicollinearity)
• 3.2. Phương sai sai số thay đổi
(Heteroscedasticity)
• 3.3. Tự tương quan (Autocorrelation)
• 3.4. Định dạng mô hình (Model specification)
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
• Định lý Gauss-Markov: Nếu mô hình thỏa
mãn các giả thiết của phương pháp LS thì các
ước lượng thu được khi sử dụng phương pháp
LS là tuyến tính, không chệch, tốt nhất
• Các giả thiết không được thỏa mãn: các ước
lượng không tốt, kết quả không đáng tin cậy,
không dùng phân tích được, cần phải khắc
phục
ĐA CỘNG TUYẾN
• Mô hình 1 2 2 3 3 k kE(Y ) X X ... Xβ β β β= + + + +
Giả thiết của LS: các biến giải thích không có
quan hệ cộng tuyến (mô hình có k ≥ 3).
• Nếu giả thiết bị vi phạm → mô hình có hiện
tượng đa cộng tuyến (Multicollinerity).
• Có 2 loại đa cộng tuyến
- ĐCT hoàn hảo
- ĐCT không hoàn hảo
PHÂN LOẠI ĐA CỘNG TUYẾN
• Đa cộng tuyến hoàn hảo
∃ λj ≠ 0 (j ≠ 1) sao cho
λ1 + λ2 X2i + + λk Xki = 0 ∀ i
• Đa cộng tuyến không hoàn hảo
∃λj ≠ 0 (j ≠ 1) sao cho
λ1 + λ2 X2i + + λkXki + vi = 0
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• ĐCT hoàn hảo thường do lập mô hình sai: ít
khi xảy ra → không giải được nghiệm.
• ĐCT không hoàn hảo thường xảy ra: do bản
chất KTXH của quan hệ, do thu thập và xử lý
số liệu.
• ĐCT không hoàn hảo → vẫn giải được nghiệm,
tìm được các duy nhất, nhưng kết quả không
tốt, sai số của các ước lượng lớn:
- Các ước lượng LS không còn là ước
lượng tốt nhất
- Khoảng tin cậy của các hệ số rộng hơn
- Kiểm định T không đáng tin cậy, có thể
cho nhận định sai lầm
• ĐCT nặng → các kiểm định T và F có thể cho
kết luận mâu thuẫn nhau, các hệ số ước lượng
được có thể có dấu không phù hợp với lí thuyết
kinh tế.
• ĐCT không hoàn hảo là hiện tượng gặp với
hầu hết các mô hình, nếu gây hậu quả nghiêm
trọng thì cần phải khắc phục.
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• Một số dấu hiệu cho phép nghi ngờ sự có mặt
của ĐCT trong mô hình.
• Nghi ngờ biến giải thích jX phụ thuộc tuyến
tính vào các biến giải thích khác, hồi qui mô
hình hồi qui phụ (auxilliary regression)
jj j j jX X ... X X ... vα α α α− − + += + + + + + +1 2 2 1 1 1 1
(*)
2
2
0
0
* =
≠
0
1 *
H : R
H : R
⎧⎨⎩
2
2
* *
* *1 1
qs
R n k
R k
F −= − −×
k )
qsF Fα
− −> →
k )
qsF Fα
− −< →
thì bác bỏ H0 * *( k ,n1
mô hình ban đầu có đa cộng tuyến →
chưa bác bỏ H0 * *( k ,n1
có thể nói MH ban đầu không có đa cộng
tuyến
→
• Có thể có nhiều hồi quy phụ để xem xét về
ĐCT của 1 mô hình nhiều biến ban đầu.
• Có thể dùng kiểm định T cho các hệ số góc
của mô hình hồi quy phụ và kết luận tương
tự.
• Có một số tiêu chuẩn khác cũng có thể được
sử dụng để kiểm định về ĐCT của mô hình
KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT
• Bỏ bớt biến độc lập gây đa cộng tuyến
• Lấy thêm quan sát hoặc thu thập mẫu mới
• Thay đổi dạng mô hình
• Sử dụng thông tin tiên nghiệm biến đổi mô
hình
PHƯƠNG SAI CỦA SAI SỐ THAY ĐỔI
• Phương sai các yếu tố ngẫu nhiên là đồng
nhất, iVar( u ) ( i )σ= ∀2 không đổi → giả thiết
của LS
• Nếu giả thiết được thỏa mãn → Phương sai
của sai số đồng đều (không đổi -
homoscocedasticity).
• Khi giả thiết không thỏa mãn: ji∃ ≠ mà
i jVar( u ) Va≠ r( u )
i i)
→ Phương sai của sai số
thay đổi (heterscocedasticity).
2 → Kí hiệu Var( u σ=
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• Bản chất KTXH của mối quan hệ: sự dao
động của biến phụ thuộc trong những điều
kiện khác nhau không giống nhau.
• Quá trình thu thập số liệu không chính xác, số
liệu không phản ánh đúng bản chất hiện
tượng; do việc xử lý, làm trơn số liệu.
→ Các ước lượng là không chệch, nhưng
không hiệu quả, không phải là tốt nhất.
→ Các kiểm định T, F có thể sai, KTC rộng.
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• iσ 2
e2
chưa biết, để phán đoán về sự biến động
của nó dùng i hoặc i đại diện. Sử dụng các
mô hình hồi quy phụ, dựa trên giả thiết về sự
biến động của
e
iσ 2.
- Kiểm định Glejser: i i ie X vα α= + +2 21 2
e X
i i ivα α= +2 1 2 + ie Xα α i iv= + +2 1 2
- Kiểm định Park: L i i in( e ) ln( X ) v= α α+ +2 1 2
- KĐ dựa trên biến phụ thuộc:
ˆ i i ie Y vα α= + +2 21 2
→ Dùng kiểm định T hoặc F để kiểm định
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT - KIỂM ĐỊNH
WHITE
• Hồi qui bình phương phần dư theo tổ hợp
bậc cao dần của các biến giải thích.
• MH ban đầu i iY X X uβ β β= + + +1 2 2 3 3
iX .X V
• MH hồi qui phụ :
i i i i i ie .X .X .X .X .α α α α α= + + + + +2 2 21 2 2 3 3 4 2 5 3 6α +2 3
*R
R
=
≠
2
0
2
1
0
0
qs *nR
• Kiểm định giả thiết H :
H :
⎧⎨⎩ *
- Kiểm định χ2 : χ =2 2
Nếu )qs *( kαχ χ>2 2 1− thì bác bỏ H0.
- Kiểm định F: * *qs
* *
R n k−×F
R k
= − −2
*( k ,n k
2
1 1
Nếu * )qsF Fα
− −1> thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu có phương
sai của sai số thay đổi và ngược lại.
• Mô hình phụ để thực hiện kiểm định có thể có
hoặc không có tích chéo giữa các biến độc lập
ban đầu, có thể có lũy thừa bậc cao hơn của
các biến độc lập và phải có hệ số chặn.
KHẮC PHỤC KHUYẾT TẬT
• Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát GLS.
2
i, chia hai vế mô hình cho • Nếu biết iσ σ
i i
i i
Y Xβ β i
i i
u
σ σ σ= +1 2
1
σ+
*
i iX u
* *
i iY Xβ β⇔ = +01 2 +
) = 1
không đổi *iVar( u
• Nếu chưa biết , dựa trên giả thiết về sự thay
đổi của mà có cách khắc phục tương ứng.
KHUYẾT TẬT TỰ TƯƠNG QUAN
• Hiện tượng thường gặp với số liệu theo thời
gian nên sử dụng chỉ số thay cho chỉ số . t i
X u
• MH ban đầu
kt t t k t tY X X ...β β β= + + + + +1 2 2 3 3 β
i j )≠
p )
→
• Giả thiết của phương pháp LS: các sai số
ngẫu nhiên không tương quan với nhau
i jCov( u ,u ) (= ∀0 hoặc
t t p
• Nếu giả thiết bị vi phạm mô hình có khuyết
Cov( u ,u ) (− = ≠0 0
tật tự tương quan bậc p (Autocorrelation Order
p)
TỰ TƯƠNG QUAN BẬC 1
• Xét trường hợp p 1 →
)
tự tương quan bậc 1 =
t t tu u (ρ ε ρ−= + −1 ≤ ≤1 1
thỏa mãn các giả thiết của phương pháp LS tε
• ρ được gọi là hệ số tự tương quan bậc 1
ρ− ≤1 < 0 : mô hình có tự tương quan âm
ρ<0 ≤ 1: mô hình có tự tương quan dương
ρ = 0: mô hình không có tự tương quan
• Tổng quát: tự tương quan bậc : p
pu u u ... ut t t t p tρ ρ ρ− − −= + + +1 1 2 2 pε+ với 0 ≠ρ
NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
• Do bản chất của mối quan hệ
• Tính quán tính trong các chuỗi số liệu
• Quá trình xử lý, nội suy, ngoại suy số liệu
• Mô hình thiếu biến hoặc dạng hàm sai
→ Các ước lượng LS là ước lượng không
chệch nhưng không phải ước lượng hiệu
quả/không phải ước lượng tốt nhất.
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT
• Kiểm định Durbin-Watson
- Dùng để phát hiện tự tương quan bậc 1
- Dùng phần dư là đại diện cho te tu
- Mô hình phải có hệ số chặn và không
chứa biến trễ bậc 1 của biến phụ thuộc làm
biến độc lập (không phải mô hình tự hồi
quy)
• Các bước thực hiện kiểm định
- Ước lượng MH ban đầu thu được phần dư
te
- Tính
n
t t
t
n
t
t
( e e )
d ( ˆ
e
)
−
= ρ
=
−
= ≈
∑
∑
2
1
2
2
1
2 1 − = DW-
Statistic
trong đó
n
tρˆ t tn
t
t
e e
e
−
==
∑
=
∑
1
2
2
1
là ước lượng cho ρ
ρˆ− ≤1 1≤ d nên ≤ ≤
k' k
0 4
- Với n là số quan sát và = − 1
d ud
tra bảng tìm
giá trị và (bảng phụ lục). L
• Quy tắc quyết định
Tự tương
quan
dương
ρ > 0
Không
có kết
luận
Không có
tự tương
quan
ρ = 0
Không
có kết
luận
Tự tương
quan âm
ρ < 0
0 dL dU 2 4 – dU 4 – dL 4
KIỂM ĐỊNH BREUSCH-GODFREY(BG)
• Kiểm định về tự tương quan bậc p bất kỳ.
• Các bước thực hiện kiểm định
- Hồi quy mô hình ban đầu:
t tutY Xβ β= + +⎡⎣ te
t
⎤⎦ thu được phần dư là 1 2
- Hồi quy các mô hình phụ:
vt te Xβ β= + +⎡ ⎤⎣ ⎦1 2
p te X e e ... e v
(*)
t pt t t tβ β ρ ρ ρ− − −= + + + + + +⎡ ⎤⎣ ⎦1 2 1 1 2 2
(**)
- Kiểm định giả thiết:
pi
H : ...
H : ( i , p )
ρ ρ ρ
ρ
= =⎧⎪⎨ ∃ = =⎪⎩
0 1 2
1 0 1
= 0
**( n p ) R
- Kiểm định χ2 : qs ** **n Rχ = = −2 2 2
( pα
Nếu )qsχ χ>2 2 thì bác bỏ H0.
- Kiểm định F: **qs
**
* ** **R R nF k
R p
− −×
** **( p ,n kα
= −
2 2
21
Nếu )qsF F
−> thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu có tự
tương quan ở bậc tương ứng, ngược lại thì mô
hình không có tự tương quan đến bậc . p
KHẮC PHỤC TỰ TƯƠNG QUAN
• Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát GLS dựa trên mô hình dạng sai
phân.
• Biến đổi mô hình ban đầu về mô hình mới có
cùng các hệ số tương ứng như mô hình cũ
nhưng không có khuyết tật tự tương quan.
• Chi tiết tham khảo giáo trình.
ĐỊNH DẠNG MÔ HÌNH
• Các thuộc tính của mô hình tốt
- Mô hình đầy đủ
- Mô hình phù hợp về lý thuyết và thống kê
- Khả năng phân tích và dự báo
• Các sai lầm thường gặp khi định dạng mô
hình
- Mô hình thừa biến độc lập
- Mô hình thiếu biến độc lập
- Dạng hàm sai
PHÁT HIỆN MÔ HÌNH THIẾU BIẾN ĐỘC LẬP
• Kiểm định Ramsey – Reset
- Hồi quy mô hình ban đầu: i i iuY Xβ β= + +
Yˆ (
⎡ ⎤⎣ ⎦1 2
thu được giá trị ước lượng của biến phụ thuộc
là và hệ số xác định là )
2
1
m
m iYˆ uα + +1
R . i
- Hồi quy mô hình
i i ˆ ˆY X Y Y ...β β α α= + + + + +⎡ ⎤⎣ ⎦ 2 31 2 1 2
thu được hệ số xác định là ( )
2
2 R
- Kiểm định giả thiết:
m...
i
H :
H : ( i ,m )
α α α
α
= = =⎧⎨ ∃ =⎩
0 1 2
1 0 1=
0
Kiểm định F: ( ) ( ) (qs
( )
)R R n kF
R m
− −= ×−
2 2
2 1
2
21
( ),n k )
2
Nếu ( mqsF Fα
−> 2 thì bác bỏ H0.
Nếu bác bỏ H0 thì mô hình ban đầu thiếu biến
độc lập cần thiết.
TỔNG KẾT PHẦN I
• Nếu mô hình không có khuyết tật, các ước
lượng là tốt nhất, ước lượng khoảng, kiểm
định giả thiết là đáng tin cậy, kết quả là tốt
cho phân tích.
• Phân tích sự tác động của các biến độc lập
đến sự biến động của biến phụ thuộc thông
qua các hệ số hồi quy và hệ số xác định.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_hoc_kinh_te_luong.pdf