Bài giảng môn Linux và phần mềm mã nguồn mở - Chương 13: Dịch vụ tên miền
Bài tập
• cài đặt bind9
• Xác định các tệp cấu hình
• Xác định các tệp dữ liệu cho localhost và cho hint
• Cấu hình master server quản lý domain Ĩsl2.hedspi
• Cấu hình các máy mayl, may2, may3 trong domain nói trên ánh xạ sang địa chỉ IP cua máy
• Cấu hình /etc/resolve.conf để sử dụng máy cục bộ như DNS server.
• Cấu hình server đê sử dụng được Internet như bình thường.
• Dùng CNAME để cấu hình may2 may3
31 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Linux và phần mềm mã nguồn mở - Chương 13: Dịch vụ tên miền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dịch
vụ
tên
miền
Nội
dung
• Vai trò của DNS
• Hệ thống tên miền
• Các thành phần của hệ thống tên miền
• Cơ chế giải tên miền
• Các vấn đề về bảo mật
• Các loại server DNS
• Cài đặt và cấu hình DNS
Vai
trò
của
DNS
Vai
trò
của
DNS
• Phân giải tên miền thành IP
• Là dịch vụ cần thiết cho các dịch vụ mạng
khác
• Có nhiều giải pháp
– WINNS, NIS, DNS, host file
• Giải pháp tập trung
• Giải pháp phân tán
– Chức năng, dữ liệu, quản lý
Hệ
thống
các
tên
miền-‐cấu
trúc
Hệ
thống
tên
miền-‐cấu
trúc
• Gốc
“.”
• Tên
miền
cấp
1
– Chức
năng
(gTLD),
quốc
gia
(ccTLD),
tài
trợ
(sTLD)
• Tên
miền
cấp
2
– Chức
năng-‐quốc
gia,
tỉnh-‐quốc
gia,
khác
• FQDN-‐tên
miền
đầy
đủ
– www.hut.edu.vn.
Hệ
thống
tên
miền-‐quản
lý
• ICANN
(Internet
Corporabon
for
Assigned
Numbers
and
Names
• Root
Servers
Systems
Advisory
Commifee
(RSSAC)
• Ủy
quyền
cho
– Các
ủy
ban
của
các
nước
(ccTLD)
– Các
nhà
đăng
ký
(gTLD,
sTLD)
– Các
nhà
đăng
ký
phạm
vi
từng
nước
• Ủy
quyền
hoàn
toàn
• Nguyên
tắc
bên
trái
Các
thành
phần
của
hệ
thống
tên
miền
• Root Server
• TLD server
• Các server khác
• DNS resolver
• Dữ
liệu
trên
các
server
– Cấu
hình
của
các
server
– Dữ
liệu
được
phân
bố
trên
server
(zone
file)
– Dữ
liệu
bộ
nhớ
đệm
Dữ
liệu
phân
bố
trên
server
• Zone
file:
lưu
trữ
các
thông
bn
về
một
zone
• Các
bản
ghi
trong
zone
file
– Thông
bn
chung
về
zone
– Thông
bn
về
các
host
trong
zone
(A,
AAAA,
CNAME)
– Thông
bn
về
các
dịch
vụ
trong
zone
(MX,
SRV,
.)
– Thông
bn
về
các
subdomain
trong
zone
(NS)
Không
gian
tên
và
không
gian
địa
chỉ
Phân
tán
không
gian
tên
3/27/2010
Các hệ phân tán @ Hà Quốc Trung 2010 12
Quản
lý
không
gian
tên
Tính chất Mức toàn cầu
Mức hành chính
(administratial)
M ứ c v ậ n
h à n h
(managerial
)
Qui mô địa lý Toàn cầu Quốc gia/tổ chức lớn Tổ chức nhỏ
Số lượng server tương tác Một vài (16) Nhiều Lớn
Thời gian đáp ứng Giây 10-3 giây Ngay
Tốc độ cập nhật Ít cập nhật Liên tục Liên tục
Số lượng sao lưu Nhiều Rất ít Không có
Bộ nhớ đệm trên client Có Có Có
13
Cơ
chế
giải
tên
miền
không
đệ
qui
• Client gửi yêu cầu dạng không đệ qui đến server
– Server thỏa thuận với client có hỗ trợ hay không
• Nếu không
• Nếu tồn tại host, gửi thông báo trả lời về cho client
• Nếu không có trả lời là không có host nào như vậy
• Nếu server đang bận báolỗi
• Nếu có Server tìm trong dữ liệu cục bộ (không
thấy)
• Server gửi cho client địa chỉ của các root server
• Client hỏi Các root server về tên miền
• Các root server trả lại địa chỉ của các DNS
• Client tiếp tục hỏi các server khác
Cơ chế giải tên miền đệ qui
• Client gửi thông báo đệ qui đến server
– Server thỏa thuận với client có hỗ trợ hay không
– Nếu tồn tại host, gửi thông báo trả lời về cho client
– Nếu không có trả lời là không có host nào như vậy
– Hoặc trả lời là host đang bận
• Server tìm trong dữ liệu cục bộ (không thấy)
• Server gửi cho các root server
• Các root server gửi IP các NS TLĐ
• Server hỏi các server khác về tên miền
• Trả lời lại client
Diễn giải ngược tên miền
• Gửi thông báo yêu cầu diễn giải ngược
– Không có nhiều DNS server hỗ trợ
• Dùng zone ngược để lưu trữ các thông tin
giải địa chỉ ngược
• 142.47.202.in-addr.arpa.zone
• Các bản ghi PTR
Các loại server DNS
Master
• Quản lý các thông
tin liên quan đến
một hoặc nhiều
tên miền
• Trả lời các yêu
cầu liên quan đến
tên miền
• Chuyển tiếp các
yêu cầu nếu
không có thông tin
• Các thông tin trả
lời được lấy cục
bộ từ server
• Các thông báo trả
lời được đặt là
Authoritative
Slave
• Quản lý các thông
tin về một miền đã
được Master quản
lý
• Nhận thông tin về
miền thông qua
thao tác chuyển
miền
Cache
• Không tham gia
vào quá trình
quản lý thông tin
của domain
• Chỉ lưu trữ các
thông tin bằng bộ
nhớ đệm
Các thao tác giữa
các server
• Cập nhật đầy đủ
zone
• Cập nhật tăng
dần
• Thông báo về sự
thay đổi
• Cập nhật động
Các
loại
server
DNS
Cài
đặt
DNS
dưới
linux
• Cấu
hình
mạng
với
IP
cố
định
• Cài
đặt
các
gói
– bind9
– bind9ubls
– dnsubls
Qui
trình
cài
đặt
Cấu
hình
bind
Cấu
hình
bind
daemon
Forward
lookup
Zone
file
Reverse
lookup
Zone
file
Cache
file
resolver
Hạn
chế
trao
đổi
zone
Cập
nhật
thông
bn
trên
DNS
Bài
tập
• Cài
đặt
bind9
• Xác
định
các
tệp
cấu
hình
• Xác
định
các
tệp
dữ
liệu
cho
localhost
và
cho
hint
• Cấu
hình
master
server
quản
lý
domain
is12.hedspi
• Cấu
hình
các
máy
may1,
may2,
may3
trong
domain
nói
trên
ánh
xạ
sang
địa
chỉ
IP
của
máy
• Cấu
hình
/etc/resolve.conf
để
sử
dụng
máy
cục
bộ
như
DNS
server.
• Cấu
hình
server
để
sử
dụng
được
Internet
như
bình
thường.
• Dùng
CNAME
để
cấu
hình
may2
may3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_linux_va_phan_mem_ma_nguon_mo_chuong_13_dich_v.pdf