Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử (TMĐT) - Đàm Thị Thủy

Hạn chế về kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế Tốc độ đường truyền internet Công cụ xây dựng phần mềm Hạn chế về thương mại An ninh, an toàn và sự riêng tư Vấn đề về luật, chính sách, thuế Lượng người tham gia Các phương pháp đánh giá hiệu quả Chính sách hỗ trợ

pptx36 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử (TMĐT) - Đàm Thị Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thương mại điện tử E-CommerceĐàm Thị Thuỷ Bộ môn Quản trị kinh doanhEmail: thuydt@tlu.edu.vnTài lieu môn học TMĐTGiáo trình:- PGS.TS Trần Văn Hoè, Thương mại điện tử căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân 2015.Tài lieu tham khảo: Lưu Đan Thọ - Tôn Thất Hoàng Hải, Thương mại điện tử hiện đại, NXB Tài chính 2015.TS Nguyễn Văn Hùng, Cẩm nang Thương mại điện tử, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh 2013. Tài liệu môn học TMĐTĐánh giá môn họcĐiểm chuyên cần 10%Bài kiểm tra 10%Bài tập lớn 20%Thi cuối kỳ 60%Bài tập lớn môn Thương mại điện tửChủ đề 1: Hãy chọn 1 ngành hang tại Việt Nam và phân tích tác động của TMĐT đối với ngành hang đó.Chủ đề 2: Hãy mô tả, phân tích 1 ứng dung marketing điện tử mà bạn biết (ví dụ tạo kênh quảng cáo trên youtobe, dung Google sites để tạo website giới thiệu sản phẩm, dung gmail với tên mien của doanh nghiệp )Chủ đề 3: Hãy nêu 1 ví dụ về rủi ro trong TMĐT tại Việt Nam. Phân tích nguyên nhân và giải pháp.Chủ đề 4: Chọn 1 website TMĐT và phân tích các yếu tố về hệ thống: phần cứng, phần mềm máy chủ và phần mềm giải pháp TMĐT. Bài tập lớn môn Thương mại điện tửChủ đề 5: Phân tích hoạt động marketing điện tử trong các doanh nghiệp nhỏ (chọn 1 doanh nghiệp cụ thể)Chủ đề 6: Phân tích 1 mô hình kinh doanh điện tử điển hình (B2B, B2C, C2C)Chủ đề 7: Thực trạng bán lẻ trực tuyến tại Việt Nam và ứng dung TMĐT.Chủ đề 8: Hãy đề xuất hoặc phân tích 1 ý tưởng kinh doanh điện tử, hoặc 1 mô hình, công ty TMĐT mà bạn biết theo các nội dung sau:Lợi ích, giá trị đem lại cho KHNguồn thu để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh điện tử đó.Cơ hội thị trườngMôi trường và đối thủ cạnh tranh hiện tại và tiềm năngCác nguồn lực tổ chức, cơ sở vật chất, con người. Bài tập lớn môn Thương mại điện tửĐộ dài tiểu luận khoảng 15 trang giấyThời gian nộp bài vào ngày thứ 5 tuần thứ 7.Phải trích dẫn rõ nguồn tài lieu tham khảoSố lieu cập nhậtKhông được cắt dán, sao chép. Thương mại điện tử E - CommerceChương 1: Tổng quan về thương mại điện tử (TMĐT)Chương 2: Cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội- pháp lý, hạ tang kỹ thuật – công nghệ của TMĐTChương 3: An ninh mạng và rủi ro trong TMĐTChương 4: Sàn giao dịch TMĐTChương 5: Phương thức và hình thức kinh doanh TMĐT B2B, B2CChương 6: Thanh toán điện tửChương 7: Marketing điện tửChương 1: Tổng quan về TMĐT1.1 Khái niệm chung về TMĐT1.2 Đặc điểm, phân loại TMĐT1.3 Lợi ích và hạn chế của TMĐT1.4 Ảnh hưởng của TMĐT1.5 Thực trạng và xu hương của TMĐTCâu hỏi ôn tập chương 1Quá trình phát triển của TMĐT với quá trình phát triển của Internet?Khái niệm về TMĐT: nghĩa hẹp và rộng?Sự khác biệt cơ bản của TM truyền thống với TMĐT?Phân biệt giữa E-commerce và E-business?Những lĩnh vực và hoạt động chủ yếu của TMĐT hiện nay?Những lĩnh vực và hoạt động cốt lõi của TMĐT hiện nay?Những đặc trưng chủ yếu của TMĐT (thị trường, khách hàng và phương thức hoạt động)?Những lợi ích chủ yếu của TMĐT?Tác động của TMĐT?Các hình thức và phương thức hoạt động của TMĐT (B2B, B2C)Những khó khăn và thách thức của TMĐT Việt Nam?Xu thế chung và riêng của TMĐT thế giới và Việt Nam?1.1 Khái niệm chung về TMĐT 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của TMĐT19791984199019941995199820041.1 Khái niệm chung về TMĐT 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của TMĐTLàn sóng 1 cuả TMĐT 1995 - 2003Làn sóng thứ 2, 2004 - 2009Làn sóng thứ 3, 2010 - nay13Đặc tính TMĐTLàn sóng 1Làn sóng 2Làn sóng 3Đặc tính quốc tế của TMĐTChiếm ưu thế bởi các công ty MỹCác công ty trên toàn cầu tham gia vào TMĐTSự nổi lên của Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, và các nước khác như là các trung tâm chính yếu của hoạt động TMĐTNgôn ngữHầu hết các Websites TMĐT là tiếng AnhNhiều Websites TMĐT hiện diện với nhiều ngôn ngữTiếng Anh không còn làn ngôn ngữ chủ yếu trên Websites toàn cầuTài trợNhiều công ty mới khởi đầu với tiền từ nhà đầu tư bên ngoàiCác công ty đã hoạt động tài trợ cho hoạt động TMĐT với vốn nội tại công tyHiện diện nhiều nguồn tài trợ khác nhau, kể cả crowdsourcingCông nghệ kết nốiNhiều chủ thể tham gia TMĐT sử dụng kết nối Internet chậmSự gia tăng nhanh chóng sử dụng công nghệ băng thông rộng cho kết nối InternetMạng điện thoại di động băng thông rộng trở thành công nghệ kết nối quan trọngLiên hệ với khách hàngGiao tiếp email với khách hàng không mang tính cấu trúcChiến lược email được thiết kế là trọng tâm của việc liên hệ với khách hàngCác công cụ mạng xã hội thì quan trọng cho việc liên hệ qua emailQuảng cáo và sự áp dụng TMĐTPhụ thuộc vào các hình thức đơn giản của quảng cáo trực tuyến như là nguồn lợi nhuận chínhSử dụng các cách tiếp cận quảng cáo phức tạp và sự áp dụng tốt hơn của TMĐT với sự có sẵn của quy trình và chiến lược kinh doanh Chiến lược quảng cáo và marketing ngày càng được dẫn dắt bởi công nghệ truyền thông trưc tuyếnPhân phối sản phẩm số hoáVi phạm bản quyền tràn lan do sự phân phối không hiệu quả sản phẩm số hoáCách tiếp cận mới cho bán và phân phối sản phẩm số hoáBán và phân phối sản phẩm số hoá trở nên phổ biếnLợi ích của người đi đầuDựa vào lợi ích của người đi đầu để bảo đảm thành công ở tất cả loại thị trường và nền công nghiệpNhận ra rằng lợi ích của người đi đầu dẫn đến thành công chỉ có ở một vài công ty ở vài thị trường và nền công nghiệp cụ thểLợi ích của người đi đầu không còn đuọc xem là nhân tố chính yếu trong các sáng kiến của TMĐT1.1 Khái niệm chung về TMĐT 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của TMĐTE tradeE commerceChỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện điện tửE businessMua bánDịch vụ khách hangKhả năng kết nối với các đối tác1.1.2 Khái niệm TMĐTTheo nghĩa rộng:- Theo UNCITAD (UB LHQ về Thương mại và Phát triển): “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán thông qua phương tiện điện tử”. Như vậy, đối với công ty, khi sử dụng phương tiện điện tử và mạng thực hiện các hoạt động kinh doanh cơ bản như marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán coi là tham gia vào TMĐT- Theo EU (LM Châu Âu): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hóa hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình). -> Các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử; chuyển tiền điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.1.1.2 Khái niệm TMĐTTheo nghĩa hẹp:-Theo WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.- Theo OECD: Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet. -> Thương mại điện tử chỉ bao gồm những hoạt động thương mại được thực hiện thông qua mạng Internet mà không tính đến các phương tiện điện tử khác như điện thoại, fax, telex...TMĐT tại Việt Nam được hiểu theo nghĩa rộng:Theo Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16/5/2013 của CP về TMĐT: Hoạt động TMĐT là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.1.1.2 Khái niệm TMĐTTóm lại, TMĐT theo nghĩa rộng là:Các hoạt động Mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử;Giao nhân các nội dung kỹ thuật số trên mạng;Chuyển tiền điện tử;Chứng từ điện tử;Đấu giá trực tuyến;Hợp tác thiết kế tài nguyên mạng;Marketing trực tuyến;Đào tạo;Dịch vụ khách hàng trực tuyến;Chăm sóc khách hàng1.1.2 Khái niệm TMĐT1.1.2 Khái niệm TMĐTAccess providerAcquirerAdvertiserAdwords – Google adwordsApplication Service Provider (ASP)Auction onlineBulletin Board System (BBS)BannerBookingConversion – Conversion rateCost per Action (CPA)1.1.2 Khái niệm TMĐT: Một số thuật ngữ về TMĐT Cost per click CPCCost per duration CPDCredit cardDebit cardDepositDigital receiptDiscount rateInternet access provider IAPInternet contents provider ICPInternet service provider ICPIssuing bank1.1.2 Khái niệm TMĐT: Một số thuật ngữ về TMĐT Merchant accountMerchantMonthly feeNewsgroupOnline marketingOnline mediaPartial cybermarketingPayment gatewayPoint of sale (POS)Processing service provider (PSP)Pull technologyPush technologyPure cybermarketing1.1.2 Khái niệm TMĐT: Một số thuật ngữ về TMĐT 1. Thương mại thông tin Thông tin lên mạng webEmail, chat, forumThanh toán, giao hang truyền thống2. Thương mại giao dịchHợp đồng điện tửThanh toán điện tử3. Thương mại cộng tácNội bộ doanh nghiệp các bộ phận liên kết và kết nối với các đối tác kinh doanh1.1.2 Khái niệm TMĐT: Các giai đoạn phát triển của TMĐT1.2 Đặc trưng, phân loại TMĐT 1.2.1 Đặc trưngTMĐT là phương thức giao dịch sử dụng các phương tiện điện tử để tiến hành giao dịch thương mại. Bao gồm: Thư điện tử, thông điệp điện tử, các tập tin văn bản, cơ sở dữ liệu, các bảng tính, các bản thiết kế, các hình đồ họa, quảng cáo, chào hàng, hóa đơn, hợp động, bảng giá, video clip, âm thanhTMĐT có liên quan mật thiết với thương mại truyền thống, phụ thuộc vào sự phát triển của công nghệ máy tính, mạng và Internet. Phụ thuộc vào trình độ CNTT của người sử dụng.TMĐT phụ thuộc vào mức độ số hóa của nền kinh tế của mỗi và các quốc gia.TMĐT rút ngắn thời gian, tăng tốc độ, tiết kiệm chi phí giao dịch, trao đổi mua bán hàng hóa.TMĐT mang tính hỗn hợp, pha trộn TM truyền thống và TMĐT thuần túy.Thuật ngữ TMĐT mang tính lịch sử và ngày càng được mở rộng về ngữ nghĩa.1.2 Đặc trưng, phân loại TMĐT 1.2.1 Đặc trưng+ Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: - Thương mại di động (không dây),- Thương mại điện tử 3G, 4G, 5G.+ Phân loại theo hình thức dịch vụ:- Chính phủ điện tử, - Giáo dục điện tử, - Tài chính điện tử, - Ngân hàng điện tử, - Chứng khoán điện tử.1.2 Đặc trưng, phân loại TMĐT 1.2.2 Phân loại TMĐT+ Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: - Thương mại thông tin, - Thương mại giao dịch, - Thương mại cộng tác+ Phân loại theo đối tượng tham gia: Có bốn chủ thế chính tham gia phần lớn vào các giao dịch thương mại điện tử: - Chính phủ (G), - Doanh nghiệp (B), - Khách hàng cá nhân (C), - Người lao động (E). Phân loạiMô tảVí dụB2CCông ty bán sản phẩm hay dịch vụ cho khách hàng cá nhânwalmart.com bán hàng hoá cho khách hàng qua Website công tyB2BCông ty bán sản phẩm hay dịch vụ cho công ty khácgrainger.com bán thiết bị công nghiệp cho công ty lớn và nhỏ qua Website công tyQuy trình kinh doanh trợ giúp các hoạt động mua bánCông ty và các tổ chức khác duy trì và sử dụng thông tin để nhận dạng và đánh giá khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên. Dần dần, công ty chia sẽ các thông tin này một cách cẩn thận có kiểm soát với khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên và đối tác kinh doanh.dell.com Computer sử dụng các kết nối Internet bảo mật để chia sẽ thông tin doanh thu hiện tại và dự đoán cho nhà cung cấp. Nhà cung cấp có thể sử dụng thông tin này để lên kế hoạch cho sản phẩm và giao hàng cho Dell với chất lượng tốt và đúng thời điểmC2CCác chủ thể tham gia trên môi trường trực tuyến có thể mua hay bán hàng hoá với nhau. Bởi vì một bên đóng vai trò là bán, do đó được xem như là công ty, giáo trình này xem C2C như là một phần của B2BKhách hàng và công ty giao dịch thương mại với nhau trên môi trường trực tuyến eBay.comB2GCông ty bán hàng hoá hay dịch vụ cho chính phủ và các cơ quan chính phủ. Giáo trình này xem B2G như là một phần của B2BCA.gov là trang web cho phép cơ quan bán hàng trực tuyến cho bang California1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT Lợi íchHạn chế1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT 1.3.1 Lợi ích của TMĐT Lợi íchĐối với DNĐối với người tiêu dùngĐối với xã hội1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT 1.3.1 Lợi ích cuả TMĐT1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT 1.3.1 Lợi ích cuả TMĐTTMĐT cho phép khách hàng mua sắm và thực hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày.TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa dịch vụ họ nhận đư­ợc thông qua việc chấp nhận mua bánĐối với các hàng hóa dạng số, cho phép khả năng giao dịch nhanhTMĐT thúc đẩy cạnh tranh và từ đó dẫn đến sự giảm giá bền vững1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT 1.3.1 Lợi ích cuả TMĐT1.3 Lợi ích, hạn chế của TMĐT 1.3.2 Hạn chế cuả TMĐTHạn chế về kỹ thuậtTiêu chuẩn quốc tếTốc độ đường truyền internetCông cụ xây dựng phần mềmHạn chế về thương mạiAn ninh, an toàn và sự riêng tưVấn đề về luật, chính sách, thuếLượng người tham giaCác phương pháp đánh giá hiệu quảChính sách hỗ trợ1.4 Ảnh hưởng của TMĐTTác động đến hoạt động marketingThay đổi mô hình kinh doanhTác động đến hoạt động sản xuấtTác động đến hoạt động tài chính, kế toánTác động đến hoạt động ngoại thươngTác động đến các ngành nghề1.5 Thực trạng và xu hướng của TMĐT 1.5.1 Thực trạngThế giớiViệt Nam1.5 Thực trạng và xu hướng của TMĐT 1.5.2 Xu hướngTăng cường công nghệ tương tác thực tế ảo (AR)Thanh toán di động lên ngôiMua hang với trợ lý ảo giọng nóiMua sắm bằng hình ảnhTrải nghiệm khách hang và cá nhân hoá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_mon_thuong_mai_dien_tu_chuong_1_tong_quan_ve_thuon.pptx
Tài liệu liên quan