Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng bệnh hẹp khít van ĐMC ở người cao tuổi
KẾT LUẬN
• Tuổi trung bình cao (72 tuổi)
• Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC là do thấp tim
(16,7%), thoái hóa ( 58,3%), van ĐMC 2 lá van
(25%).
• Có nhiều bệnh lý nội khoa, tim mạch kèm theo.
• Diện tích lỗ van ĐMC 0,64 ± 0,21 cm2, chênh áp
trung bình là 58,09 ± 22,37 mmHg, áp lực ĐMP là
45,70 ± 15,47 mmHg, EF 55,38 ± 17,70%, LVDd
51.27 ± 8.28 mm, LVDs 36.50 ± 10.94 mm.
• proBNP cao 1234.1±1442.5 pmol/l, tình trạng suy
thận cấp với Ure 9.3±8.6 mmol/l, Creatinin 104.2
±26.3 μmol/l.
• Điểm EuroSCORE II là 7.7±5.4 %
18 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng bệnh hẹp khít van ĐMC ở người cao tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM
LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG
BỆNH HẸP KHÍT VAN ĐMC
Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Nguyễn Phan Hiền
Đinh Huỳnh Linh
Viện Tim mạch Việt Nam
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Hẹp khít van động mạch chủ (ĐMC) khi đã
biểu hiện triệu chứng có tiên lượng tồi và
tỷ lệ tử vong cao.
• Phẫu thuật thay van là phương pháp điều
trị triệt để duy nhất hiện nay.
• Ở những bệnh nhân cao tuổi, các bệnh lý
nội khoa khác kèm theo làm gia tăng nguy
cơ khi phẫu thuật.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng – cận lâm
sàng ở các bệnh nhân hẹp khít van ĐMC
trên 60 tuổi tại Viện Tim mạch Việt Nam
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• 48 bệnh nhân trên 60 tuổi được chẩn đoán
hẹp khít van ĐMC tại Viện Tim mạch Việt
Nam trong thời gian từ tháng 12/2014 đến
tháng 10/2015.
• Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp khít van ĐMC
theo 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease
Guideline:
- Diện tích lỗ van ĐMC ≤ 1.0 cm2, hoặc
- Chênh áp trung bình qua van ĐMC > 40
mmHg
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Các kết quả được tính toán và xử lý trên
phần mềm xử lý số liệu Stata/SE 12.0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
46%
31%
23%
TUỔI
60 - 69 70 - 79 Trên 80
52%
48%
GIỚI TÍNH
Nam Nữ
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
• Sự xuất hiện các triệu chứng cơ năng:
81.25
41.67
12.5
Khó thở Đau ngực Choáng ngất
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
• Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC:
16,7%
25%
58,3%
Thấp tim
Van ĐMC 2 lá van
Thoái hóa
Bệnh lý kèm theo
Bệnh lý tim mạch Bệnh lý nội khoa
khác
Tăng huyết áp 13 (27%) Đái tháo đường 3 (6%)
Bệnh ĐMV 7 (15%) RL Lipid máu 0 (0%)
TBMMN 5 (10%) Bệnh thận mạn
tính
0 (0%)
Bệnh ĐM ngoại
biên
1 (2%) Bệnh phổi mạn
tính
2 (4%)
Rối loạn nhịp tim 10 (21%) Hút thuốc lá 13 (27%)
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm Doppler Tim
Đặc điểm Kết quả
Diện tích van ĐMC, cm2 0.64 ± 0.21
Chênh áp trung bình qua van
ĐMC, mmHg
58.1 ± 22.4
LVEF, % 55.4±17.7
LVDd, mm 51.3±8.3
LVDs, mm 36.5±10.9
ALĐMP, mmHg 45.7±15.5
HoC, vừa/nhiều 27 (56%)
HHL, vừa/nhiều 2 (4%)
HoHL, vừa/nhiều 14 (29%)
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Các dấu hiệu trên ĐTĐ
Đặc điểm Kết quả
Thiếu máu cơ tim 20 (42%)
Tăng gánh buồng
tim
35 (73%)
Rối loạn nhịp tim 10 (21%)
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Các dấu hiệu trên XQ ngực
Đặc điểm Kết quả
Bóng tim to 27 (56%)
Giãn ĐMC lên 20 (42%)
Ứ huyết phổi 32 (67%)
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Một số chỉ số sinh hóa
Đặc điểm Kết quả
ProBNP (pmol/l) 1234.1±1442.5
Troponin T.hs (ng/mL) 0.1±0.19
Ure (mmol/l) 9.34±8.6
Creatinin (μmol/l) 104.2±26.3
GOT (U/L) 42.2±38.6
GPT (U/L) 37.9±42.0
EuroSCORE II: 7.7±5.4 %
EuroSCORE II N %
≥ 15% 4 8.3
< 15% 44 91.7
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
Nội khoa
56%
Nong van
4%
PT thay van
35%
TAVI
5%
KẾT LUẬN
• Tuổi trung bình cao (72 tuổi)
• Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC là do thấp tim
(16,7%), thoái hóa ( 58,3%), van ĐMC 2 lá van
(25%).
• Có nhiều bệnh lý nội khoa, tim mạch kèm theo.
• Diện tích lỗ van ĐMC 0,64 ± 0,21 cm2, chênh áp
trung bình là 58,09 ± 22,37 mmHg, áp lực ĐMP là
45,70 ± 15,47 mmHg, EF 55,38 ± 17,70%, LVDd
51.27 ± 8.28 mm, LVDs 36.50 ± 10.94 mm.
• proBNP cao 1234.1±1442.5 pmol/l, tình trạng suy
thận cấp với Ure 9.3±8.6 mmol/l, Creatinin 104.2
±26.3 μmol/l.
• Điểm EuroSCORE II là 7.7±5.4 %
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_benh_hep.pdf