Bài giảng Nghiên cứu những cải thiện có lợi của yếu tố nguy cơ tim mạch và phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp sau điều trị
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
YTNCTM SAU ĐT
Tổng các YTNC trước điều trị là 822.
Sau ĐT còn 601, giảm 26,88% (p<0,05).
Kết quả NC này cho chúng ta thấy YTNCTM
sau ĐT đã giảm rất đáng kể 28,88%, hơn ¼
YTNC đã được giảm sau 24 tháng ĐT.
Điều này nói lên hiệu quả cải thiện lớn của
ĐT và chắc chắn nó giúp ích rất nhiều trong
việc ngăn ngừa những biến chứng cho BN.
Đây cũng là một yêu cầu hàng đầu đặc ra
trong công tác ĐT quản lý bệnh nhân THA
có YTNCTM.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
CẢI THIỆN CÓ LỢI SAU 24 THÁNG ĐT
*Cải thiện tốt về YTNCTM.
-Giảm 26,88% YTNC
-YTNC về HA đã giảm 99,52%.
*Cải thiện tốt về phân TNCTM.
-Tầng NC thấp trước ĐT không có,
sau ĐT có 8,5%
-Tầng NC TB: 87,5%
-Tầng NC cao: 3,5%
-Tầng NC rất cao chiếm 0,5%.
28 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiên cứu những cải thiện có lợi của yếu tố nguy cơ tim mạch và phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp sau điều trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGHIÊN CỨU NHỮNG CẢI THIỆN CÓ LỢI
CỦA YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ
PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH Ở
BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
SAU ĐIỀU TRỊ
STUDYING THE IMPROVEMENTS OF CARDIOVASCULAR
RISK FACTORS AND CARDIOVASCULAR RISK
STRATIFICATION IN HYPERTENSIVE PATIENT
AFTER TREATMENT
BSCK2. PHAN LONG NHƠN
BVĐKKV BỒNG SƠN BÌNH ĐỊNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
*Thế giới: 10-30% đối với
người trên 18 tuổi
*Việt Nam: 8 tỉnh và thành
phố: 25,1%.
“KẺ GIẾT NGƯỜI THẦM LẶNG”
ĐẶT VẤN ĐỀ
SUY TIM
TAI BIẾN MẠCH
MÁU NÃO
“VÌ NHỮNG BIẾN CHỨNG LẶNG LẼ
ÂM THẦM”
Một BNTHA mang theo mình nhiều YTNCTM, trong đó
có những YTNC có thể ngăn ngừa điều trị được như:
-THA
-Rối loạn lipid máu
-Hút thuốc lá, béo phì
Và những YTNC không thể từ chối được: Tuổi, giới,
tiền sử đình bị bệnh TM sớm.
Và từ các YTNCTM này mỗi BN được xếp vào PTNCTM
phù hợp để quyết định ĐT.
Vì vậy để ĐT thành công một BNTHA không chỉ đơn
thuần chú ý đến con số HA mà phải chú ý đến các
YTNCTM và PTNCTM của BN.
THỰC TRẠNG ĐT THA HIỆN NAY
*CHỈ CHÚ Ý NHIỀU CON SỐ HA*
*YTNCTM BN ???
*PTNCTM BN NHƯ THẾ NÀO
???
SAU MỘT THỜI GIAN DÀI ĐT
???
CÒN CHÚT XÓT XA !!!
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả YTNCTM và PTNCTM
của BNTHA trước điều trị.
Đánh giá sự cải thiện có lợi về các
YTNCTM và PTMCTM của BNTHA Sau 2
năm điều trị.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đối tượng:
-Chọn BN ≥40 tuổi được chẩn đoán THA, ĐT nội,
ngoại trú tại Đơn vị THA BV ĐKKV Bồng Sơn.
-Thời gian 2 năm 2012 đến 2014.
-Cỡ mẫu 400 bệnh nhân cả nam và nữ.
Tiêu chuẩn loại trừ :
-BNTHA thứ phát, BNTHA cấp cứu và THA khẩn
cấp, THA kháng trị.
-BNTHA đang có thai, BNTHA nhưng đang bị suy
gan, thận, suy tim nặng.
-NMCT cấp, TBMMN giai đoạn cấp.
Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đánh giá THA: THA theo JNC VI. Tiền THA
theo JNC VII.
Đánh giá YTNCTM: Theo KC Hội TMQGVN.
1-Mức độ HATT và HATTr.
2-Nam giới > 55 tuổi.
3-Nữ giới > 65 tuổi.
4-Hút thuốc lá.
5-Cholesterone TP > 6,1mmol/l (240mg/dl)
hoặc LDL-C >4,0 mmol/L (160mg/dl ).
6-HDL-C < 1,0mmol/L (< 40mg/dl) ở nam
giới, < 1,2 mmol/L (45mg/dl) ở nữ.
7-TSGĐ thế hệ đầu tiên bị TM trước 50 tuổi.
8-Béo phì ít hoạt động thể lực.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
*Đánh giá ĐT đạt HAMT: Theo BYT & HTMVN
* <140/90 mmHg
* <130/80 mmhg ĐTĐ, ĐỘT QUỴ, NMCT
*ĐÁNH GIÁ YTNCTM & PTNCTM: Theo chương
trình THA Quốc gia của Bộ Y Tế Việt Nam
và Hội Tim mạch Quốc gia Việt Nam 2010
*ĐÁNH GIÁ CẢI THIỆN CÓ LỢI KHI:
SAU ĐT TỐT HƠN SO VỚI TRƯỚC ĐT
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
*Phương pháp tiến hành:
Chọn 400 BNTHA tiến hành sàng lọc theo các tiêu chuẩn
chọn mẫu đã đề ra. Khám LS, CLS để đanh giá YTNCTM.
Phân TNCTM: BN sau khi đã được khám LS và CLS, đánh giá
các YTNCTM, đánh giá tổn thương CQĐ và bệnh phối hợp, sẽ
được xếp vào các TNCTM: thấp, trung bình, cao và rất cao
theo bảng TNCTM ở BNTHA.
Điều trị: Sau khi đã phân tầng NCTM cho từng BNTHA, tiến
hành ĐT theo phát đồ qui định. Theo dõi BN: Điện thoại theo
dõi nhắc nhỡ BN uống thuốc, tái khám định kỳ trong suốt thời
gian 2 năm nghiên cứu.
Đánh giá kết quả cải thiện YTNCTM và PTNCTM sau 2 năm ĐT,
theo dõi.
*xử lý số liệu: Theo Epi Info 7.0 và Exell 2003.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
400 BNTHA
150 nam
250 nữ
Tuổi trung bình 66,9±12,2.
Tuổi thấp nhất 40, tuổi cao nhất 95.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37.5
62.5
VỀ GIỚI
NAM
NỮ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
10.25
19.75
21.25
32.25
15.25
1.25 VỀ TUỔI 40-49
50-59
60-69
70-79
80-89
≥90
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
47.5
31.5
20.75
0
10
20
30
40
50
THA 1 THA 2 THA 3
VỀ HA
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
YTNCTM TRƯỚC ĐT
n Tỉ lệ % p
Mức độ HA 209 (1) 25,42
p (2)(3)
<0,001
Nam > 55T 107 (2) 13,01
Nữ > 65T 166 (3) 20,20
Cholesterone-
TP/LDL-C tăng HDL-C
giảm
234 (4) 28,47 p(1)(4)
>0,05
TS gia đình bệnh TM
sớm
59 7,18
Hút thuốc lá 31 3,78
Béo phì 16 1,94
Tổng YTNCTM 822 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
YTNCTM TRƯỚC ĐT
NC đặc điểm tầng NCTM của BN có THA và ko THA
bị TBMMN có kết quả YTNC về HA là 29,5%
(n=212, Phan Long Nhơn và Hoàng Thị Kim
Nhung).
Và cũng trong một NC 240 BNTHA lớn tuổi cũng
cho thấy YTNC về HA chiếm 22,20%, là một trong
2 nhóm YTNC chiếm tỉ lệ cao nhất trong 8 nhóm
YTNCTM.
Điều này cũng cho thấy YTNC về HA là rất quan
trọng ở đối tượng HA và phải cảnh giác nguy cơ
TBMMN.
YTNCTM TRƯỚC ĐT
RLLPM là nhóm YTNC cao nhất
Thấp hơn bệnh lý khác như:
*TBMMN: RLLPM 42,2% tăng CT & 47,7% tăng
LDL-C (Lê Thị Thu Trang cs n=109).
*BNTHA lớn tuổi tầng NCTM cao và RC: RLLPM
62,11% (n=190)
*Phụ nữ MKinh THA: RLLPM 62,58% (n=140).
*ĐTĐ 2 RLLPM: 66,7% (Nguyễn Bá Tấn n=60).
Tỷ lệ RLLPM này thấp hơn các đối tương khác vì
NC này không phải đánh giá tăng theo nghĩa
RLLPM đơn thuần (tăng hay giảm hơn chỉ số BT).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ YTNCTM TRÊN TỪNG BN
Số YTNCTM
n Tỉ lệ % P (1)(2)(3)
1 YTNCTM (1) 139 (=139) 34,75 <0,001
2 YTNCTM (2) 140 (=280) 35,00
3 YTNCTM (3) 91 (=273) 22,75
4 YTNCTM 20 (=80) 5,00
5 YTNCTM 10 (=50) 2,50
Tổng 400 (=822) 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
VỀ PHÂN TẦNG NCTM
0
10
20
30
40
50
60
70
T/THẤP T/BÌNH T/CAO RẤT
CAO
0
65.5
12.25
22.25
Tỉ lệ 22,25% tầng rất
cao, chiếm gần 1/4
BN (nguy cơ TBMMN
nhiều nhất).
THA và KoTHA bị
TBMMN kết quả tầng
rất cao chiếm 35,4%
BNTBMMN, tầng
chiếm tỉ lệ cao nhất
(tầng TB 34,5%, tầng
cao chiếm 25%, Phan
Long Nhơn và Hoàng
Thị Kim Nhung n=212).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ YTNCTM TRÊN TỪNG BN
Số YTNCTM
n Tỉ lệ % P (1)(2)(3)
1 YTNCTM (1) 139 (=139) 34,75 <0,001
2 YTNCTM (2) 140 (=280) 35,00
3 YTNCTM (3) 91 (=273) 22,75
4 YTNCTM 20 (=80) 5,00
5 YTNCTM 10 (=50) 2,50
Tổng 400 (=822) 100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
YTNCTM SAU ĐT
Thời gian
YTNC
Trước ĐT (1) Sau ĐT (2) p
n Tỉ lệ % n Tỉ lệ %
Mức độ HA 209 25,42 1 0,16 <0,001
Nam > 55T 107 13,01 109 (2) 18,14
Nữ > 65T 166 20,20 172 (3) 28,61
RLLPM 234 28,47 233 38,77
Tiền sử GĐ bị
TM sớm
59 7,18 59 9,81
Hút thuốc lá 31 3,78 16 2,67
Béo phì ít họat
động thể lực
16
1,94
11
1,84
Tổng YTNCTM 822 100% 601 100% <0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
YTNCTM SAU ĐT
Tổng các YTNC trước điều trị là 822.
Sau ĐT còn 601, giảm 26,88% (p<0,05).
Kết quả NC này cho chúng ta thấy YTNCTM
sau ĐT đã giảm rất đáng kể 28,88%, hơn ¼
YTNC đã được giảm sau 24 tháng ĐT.
Điều này nói lên hiệu quả cải thiện lớn của
ĐT và chắc chắn nó giúp ích rất nhiều trong
việc ngăn ngừa những biến chứng cho BN.
Đây cũng là một yêu cầu hàng đầu đặc ra
trong công tác ĐT quản lý bệnh nhân THA
có YTNCTM.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
PHÂN TẦNG NCTM SAU ĐT
T / gian
TNC
Trước điều trị Sau điều trị p
n % n %
TNC
thấp
0 0 34 8,5 <0,001
TNC-TB 262 65,50 350 87,5 <0,001
TNC-C 49 12,25 14 3,5 <0,001
TNC-RC 89 22,25 2 0,5 <0,001
Tổng 400 100% 400 100%
PHÂN TẦNG NCTM SAU ĐT
TRƯƠC ĐT
Column1
0
20
40
60
80
100
THẤP T.BÌNH CAO
RẤT
CAO
0
66.5
12.25
22.25
8.5
87.5
3.5
0.5
TRƯƠC ĐT
SAU ĐT
Column1
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
CẢI THIỆN CÓ LỢI SAU 24 THÁNG ĐT
*Cải thiện tốt về YTNCTM.
-Giảm 26,88% YTNC
-YTNC về HA đã giảm 99,52%.
*Cải thiện tốt về phân TNCTM.
-Tầng NC thấp trước ĐT không có,
sau ĐT có 8,5%
-Tầng NC TB: 87,5%
-Tầng NC cao: 3,5%
-Tầng NC rất cao chiếm 0,5%.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_nghien_cuu_nhung_cai_thien_co_loi_cua_yeu_to_nguy.pdf