Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 1: Mở đầu - Nguyễn Xuân Hùng
Vấn đề:
David là thành viên của đội phát triển phần mềm Automatic
Ranking dành cho cuộc thi đấu tennis. Bạn được giao nhiện vụ
tạo ra chương trình. Chương trình sẽ chấp nhận chi tiết về
người chơi tennis và hiển thị nó ra:
Name chứa nhiều nhất 25 ký tự.
Rank là một số
Bạn hãy giúp David viết chương trình này
44 trang |
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 1: Mở đầu - Nguyễn Xuân Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide 1 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO
Slide 2 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Khái niệm hướng đối tượng hình thành cơ sở của tất cả các
ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng hiện đại. Sự hiểu biết
các khái niệm cơ bản bản của hướng đối tượng giúp định
hướng một nhà phát triển sử dụng ngôn ngữ lập trình hiện
đại khác nhau, và hiệu quả hơn. C# là một ngôn ngữ lập
trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft với
mục đích xây dựng một ngôn ngữ lập trình đơn giản, hiện
đại và có mục đích chung cho phát triển ứng dụng.
Mục đích môn học cung cấp cho sinh viên bước vào thế
giới lập trình hướng đối tượng sử dụng ngôn ngữ C#, một
nền tảng vững chắc trong các phương pháp lập trình hướng
đối tượng và nguyên tắc cơ bản của ngôn ngữ lập trình C#.
Cơ sở
Slide 3 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Nội dung buổi học:
Giải thích các đặc tính của phương pháp hướng đối tượng
Miêu tả các pha của phương pháp hướng đối
Định nghĩa lớp trong C#
Khai báo biến
Viết và chạy chương trình C#
Mục tiêu
Slide 4 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Hướng đối tượng là một phương pháp phát triển phần mềm
dựa trên mô hình hóa một hệ thống thế giới thực
Một chương trình hướng đối tượng bao gồm các lớp - class
và các đối tượng - object
Chúng ta sẽ cùng hiểu thế nào là class và object
Phương pháp hướng đối tượng
Slide 5 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Toyota CamrySuzuki Reno Honda Acura
Objects
Class
Phương pháp hướng đối tượng (tiếp)
Car
Slide 6 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Một đối tượng nghĩa là một “cái gì đó hữu hình” mà có khả
năng trình bày cho các giác quan.
Một đối tượng có các đặc tính sau:
Nó có trạng thái
Nó có hành vi
Nó được xác định duy nhất
Một đối tượng tương tác với các đối tượng khác thông qua
thông điệp.
Chúng ta cùng đi hiểu sâu hơn về các khái niệm này.
Nền tảng của hướng đối tượng
Slide 7 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Vị trí của ô tô tại một ví trí như là Trạng thái của nó
Sự di chuyển của ô tổ như là Hành vi của nó
Biển số XX 4C 4546 xác định
duy nhất chiếc ô tô này
Nền tảng của hướng đối tượng (tiếp)
Slide 8 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Nhấp nháy đèn để truyền thông
điệp tới các ô tô khác
Nền tảng của hướng đối tượng (tiếp)
Slide 9 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Câu hỏi?
Xác định hành vi có thể của các đối tương sau:
1. Một chiếc điện thoại di động
2. Một máy nghe nhạc
Giải pháp:
1. Hành vi của điện thoại di động: Tắt, Rung, Kêu, và Gọi
2. Hành vi của máy nghe nhạc: Chạy, Dừng, Quay lại, và Chạy
tiếp
Slide 10 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Câu hỏi
Ông An và Bình đã đi đến nhà ga tàu để đặt vé để khởi
hành vào thành phố Hồ Chí Minh ngày 3 tháng 12. Tại nhà
ga, họ yêu cầu nhân viên bán vé tại quầy vé để đặt hai vé
cho chuyến tàu nhanh loại thượng hạng. Hãy xác định:
1. Thông điệp của người nhận trong tình huống này là ai?
2. Những phương thức mà người nhận có thể sử dụng?.
Giải pháp:
1. Thông điệp của người nhận trong tình huống này sẽ là nhân
viên tại quầy bán vé.
2. Nhân viên bán vé sẽ kiểm tra xem có sẵn hai vé như yêu cầu
hay không. Nếu vé vẫn còn thì nhân viên bán hàng sẽ nhập
chi tiết về khách hàng (tên, tuổi, ngày khởi hành, chỗ ngồi..),
xác nhận đặt chỗ và thu tiền vé.
Slide 11 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Đặc điểm của phương pháp hướng đối tượng
Mô hình hóa thế giới thực (Realistic modeling)
Có thể sử dụng lại (Reusability)
Khả năng phục hồi để thay đổi (Resilience to change)
Tồn tại các kiểu khác nhau (Existence as different forms)
Slide 12 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Câu hỏi?
Nêu rõ các tình huống sau có thể dùng lại:
1. Giấy tái chế.
2. Bơm có thể dùng lại (tương tự bơm được sử dụng tốt và ở
trạm nguyên liệu)
Giải pháp:
1. Nó không thể dùng lại vì giấy không sử dụng bị phá hủy trước
khi giấy tái chế được sử dụng. Giấy không sử dụng đã mất đi
tính xác định của nó và không thể được xem như là giấy tái
chế.
2. Nó trình bày tính sử dụng lại vì một máy bơm có thể được sử
dụng để hút nước cũng như xăng dầu. Nó không cần thiết để
sử dụng cùng máy bơm trong cả hai trường hợp. Hai máy
riêng biệt có thể được sử dụng bởi vì nó thuộc về lớp “Pump”.
Slide 13 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Các pha sau trong tiến trình phát triển phần mềm:
Pha phân tích (The analysis phase)
Pha thiết kế (The design phase)
Pha thực thi (The implementation phase)
Chúng ta cùng thảo luận về quá trình xây dựng một tòa nhà.
Phases of Object Orientation
Slide 14 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Câu hỏi?
Là một thành viên của nhóm phát triển phần mềm, bạn đã
được giao nhiệm vụ tạo ra một modun phần mềm chấp
nhận và hiển thị thông tin chi tiết khách hàng như tên, tuổi,
địa chỉ, số điện thoại. Xác định lớp mà bạn sẽ tạo ra và
phương thức của nó?
Giải pháp:
Lớp cần thiết là:
Khách hàng
Lớp sẽ có các phương thức là:
Chấp nhận thông tin khách hàng
Hiển thị thông tin khách hàng
Slide 15 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Một chương trình là một tập hợp các câu lệnh để thực thi
một nhiệm vụ cụ thể.
Ngôn ngữ lập trình sử dụng chương trình để phát triển ứng
dụng phần mềm.
Trình biên dịch là một chương trình đặc biệt mà xử lý các
câu lệnh được viết bằng một ngôn ngữ cụ thể và chuyển đổi
chúng thành ngôn ngữ máy.
Quá trình chuyển đổi này được gọi là biên dịch.
Giới thiệu về C#
Slide 16 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
C# còn được gọi là C-Sharp, là một ngôn ngữ được được
giới thiệu bởi Microsoft.
C# được thiết kế đặc biệt để làm việc với nền tảng .NET
của Microsoft.
Chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc của chương trình C#.
Giới thiệu C# (Tiếp.)
Slide 17 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét một ví dụ sau:
public class Hello
{
public static void Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine("Hello, World!
\n");
}
}
Classes in C#
Slide 18 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
public class Hello
{
public static void
Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine("He
llo, World! \n");
}
}
Classes in C# (Contd.)
Từ khóa class
được sử dụng để
khai báo một lớp
Slide 19 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
public class Hello
{
public static void
Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine(
"Hello, World! \n");
}
}
Tên class
Được sử dụng để xác
định tên class
Classes in C# (Contd.)
Slide 20 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
public class Hello
{
public static void
Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine(
"Hello, World! \n");
}
}
Hàm Main()
Là điểm khởi đầu của
toàn bộ ứng dụng
Nó được sử dụng để
tạo các đối tượng và
gọi hàm thành viên
Classes in C# (Contd.)
Slide 21 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
public class Hello
{
public static void
Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine(
"Hello, World! \n");
}
}
System.Console.WriteLine()
Hiển thị nội dung trong nháy kép ra
màn hình
Classes in C# (Contd.)
Slide 22 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
public class Hello
{
public static void
Main(string[] args)
{
System.Console.WriteLine(
"Hello, World! \n");
}
}
Ký tự đặc biệt
Hiển thị xuống dòng mới.
Ký tự đặc biệt khác như:
\t, \b và \a
Classes in C# (Contd.)
Slide 23 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Demo: Tạo lớp
Vấn đề:
Là thành viên của một nhóm đang phát triển đồ chơi JoyToys,
Inc., Bạn được giao nhiệm vụ tạo ra một mô đun xe đạp chấp
nhận và hiển thị thông tin chi tiết chiếc xe đạp. Khai báo lớp
Bike và các hàm thành viên của nó. Hàm thành viên chấp
nhận chi tiết về xe sẽ hiển thị thông điệp ”Accepting Bike
Details”.Tương tự, hàm thành viên hiển thị chi tiết xe trên màn
hình và hiển thị thông điệp: “Displaying Bike Details”.
Slide 24 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Một biến là một vị trí trong bộ nhớ mà có tên và giá trị.
Một biến có liên quan đến một kiểu dữ liệu mà định nghĩa
kiểu dữ liệu có thể được lưu trữ trong biến.
Khai báo biến
Slide 25 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Chúng ta có thể khai báo và khởi tạo biến theo cú pháp sau:
=;
Khai báo và khởi tạo biến
Slide 26 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ và khởi tạo biến
sau:
int class_rank=2;
Khai báo và khởi tạo biến (tiếp.)
Kiểu dữ liệu trong C#
Trình bày các kiểu dữ
liệu được lưu trữ trong
biến. C# cung cấp đa
dạng kiểu biến như là::
• char
• int
• float
• double
• bool
• string
Slide 27 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Kiểu dữ liệu trong C#
Chúng ta cùng hiểu đa dạng kiểu dữ liệu trong C# thông
qua ví dụ sau:
Slide 28 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Name
Marks
Age
Vowel
string
float
int
char
= “Peter”
= 83.56
= 23
= ‘a’
Kiểu dữ liệu trong C# (tiếp.)
Slide 29 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ khai báo và
khởi tạo biến như sau:
int class_rank=2;
Kiểu dữ liệu trong C#
Kiểu dữ liệu sau được hỗ
trợ bởi C#:
• Value types
Num
Memory allocated
Biến được khai báo và khởi tạo
int Num;
Num=5; 5
Kiểu dữ liệu trong C# (tiếp.)
Định vị bộ nhớ trong các kiểu giá trị
Slide 30 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ khai báo và
khởi tạo biến như sau :
int class_rank=2;
Khai báo và khởi tạo biến
Data types in C#
The following types of
data types are supported
by C#:
• Reference types
string Str=“Hello”;
Str
0 1 2 3 4
H E L L O
Address
Memory Allocation of the String Type Variable
Slide 31 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ khai báo và
khởi tạo biến như sau :
int class_rank=2;
Khai báo và khởi tạo biến (Tiếp.)
Tên biến trong C#
Các quy tắc khai báo biến
trong C#:
• Bắt đầu bằng chữ và dấu
gạch dưới
• Không được chứa khoảng
trống và ký tự đặc biệt
• Phải là duy nhất
• Có thể có nhiều ký tự
• Không được trùng với từ
khóa
Slide 32 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ khai báo và
khởi tạo biến như sau:
int class_rank=2;
Khai báo và khởi tạo biến (Tiếp.)
Ví dụ về biến đúng và không
đúng trong C#
Name
#Score
Age
2Strank
Family_Size
Gender
Slide 33 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Xem xét ví dụ khai
báo và khởi tạo biến
như sau :
int class_rank=2;
Khai báo và khởi tạo biến (Tiếp.)
Khởi tạo biến trong C#
Giá trị cụ thể cần lưu trữ
trong một biến, có thể là số
nguyên, số thập phan hoặc
ký tự.
Slide 34 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Để hiểu cách thức chấp nhận và
lưu trữ trong một biến, chúng ta
xem xét ví dụ sau:
int Number;
Number=
Convert.ToInt32(Console.Rea
dLine());
Chấp nhận giá trị và lưu trữ trong biến thành viên
Console.ReadLine()
Được sử dụng để nhận
đầu vào từ người sử
dụng và lưu trữ vào biến
Slide 35 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Để hiểu cách thức chấp nhận và
lưu trữ trong một biến, chúng ta
xem xét ví dụ sau:
int Number;
Number=
Convert.ToInt32(Console.Rea
dLine());
Chấp nhận giá trị và lưu trữ trong biến thành viên (tiếp)
Convert.ToInt32()
Chuyển giá trị người
dùng nhập sang kiểu int
Slide 36 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Chúng ta cùng học cách viết, dịch, và chạy chương trình
viết bằng C#
Viết và chạy chương trình với C#
Slide 37 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Một chương trình C# có thể viết sử dụng trình soạn thảo
Notepad. Xem xét ví dụ sau:
using System;
class Car
{
//Member variables
string Engine;
int NoOfWheels;
//Member functions
void AcceptDetails()
Tạo một ví dụ chương trình C#
Từ khóa using được sử dụng để
include namespaces trong chương
trình
Giải thích mã sử dụng ký hiệu //.
Biến thành viên dùng để lưu trữ giá
trị cho class
Hàm thành viên được khai báo bên
trong class được sử dụng để thực thi
nhiện vụ cụ thể.
Slide 38 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
{
Console.WriteLine("Enter the Engine Model");
Engine = Console.ReadLine();
Console.WriteLine("Enter the number of Wheels");
NoOfWheels =
Convert.ToInt32(Console.ReadLine());
}
public void DisplayDetails()
{
Console.WriteLine("The Engine Model is:{0}",
Engine);
Console.WriteLine("The number of wheels
are:{0}", NoOfWheels);
}
}
Tạo một ví dụ chương trình C# (tiếp)
Slide 39 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
//Class để tạo thể hiện của class Car
class ExecuteClass
{
public static void Main(string[] args)
{
Car MyCar = new Car();
MyCar.AcceptDetails();
MyCar.DisplayDetails();
}
}
Tạo một ví dụ chương trình C# (tiếp)
class ExecuteClass được sử dụng từ class
Car.
Slide 40 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Sau khi viết chương trình trong Notepad, chúng ta cần dịch
và chạy nó để đưa ra kết quả đầu ra.
Trình biên dịch sẽ chuyển đổi mã thành mã máy để máy
tính có thể hiểu được.
Các bước cần thiết để dịch và chạy chương trình C#.
1. Lưu mã được viết trong Notepad với tập tin mở rộng có đuôi
.cs.
2. Để dịch mã, chúng ta vào Visual Studio 2005 Command
Prompt. Chọn StartAll ProgramsMicrosoft Visual
Studio 2005Visual Studio ToolsVisual Studio 2005
Command Prompt. Cửa sổ Visual Studio 2005 Command
Prompt được hiển thị để dịch chương trình.
3. Tại cửa sổ Visual Studio 2005 Command Prompt, Di
chuyển tới thư mục chứa tập tin.
Biên dịch và chạy chương trình C#
Slide 41 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
4. Dịch chương trình sử dụng dòng lệnh sau:
csc ExecuteClass.cs
5. Để chạy chúng ta sử dụng dòng lệnh sau:
ExecuteClass.exe or ExecuteClass
Biên dịch và chạy chương trình C#
Slide 42 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Vấn đề:
David là thành viên của đội phát triển phần mềm Automatic
Ranking dành cho cuộc thi đấu tennis. Bạn được giao nhiện vụ
tạo ra chương trình. Chương trình sẽ chấp nhận chi tiết về
người chơi tennis và hiển thị nó ra:
Name chứa nhiều nhất 25 ký tự.
Rank là một số
Bạn hãy giúp David viết chương trình này.
Demo: Tạo một chương trình C#
Slide 43 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Trong buổi học bạn đã được học:
Phương pháp hướng đối tượng, hệ thống bao gồm các đối
tượng tương tác với đối tượng khác.
Một đối tượng là một thực thể mà có thể có ranh rới vật lý. Tuy
nhiên, nó sẽ có các đặc tính sau:
State
Behavior
Identity
Một class bao gồm một tập các đối tượng mà cùng cấu trúc và
hành vi.
Nếu một đối tượng miêu tả một hành động từ đối tượng khác
nó sẽ gửi thông điệp tới đối tượng đó.
Đối tượng nhận thông điệp được gợi là người nhận (receiver),
và tập hành động đưa ra bởi người nhận cấu thành phương
thức.
Tổng kết
Slide 44 of 45Ver. 1.0
Object-Oriented Programming Using C#
Những đặc tính của phương pháp lập trình hướng đối tượng là:
Mô hình hóa thế giới thực - Realistic modeling
Khả năng sử dụng lại - Reusability
Khả năng phục hồi để thay đổi - Resilience to change
Tồn tại theo các dạng khác nhau - Existence as different forms
Một mô hình hệ thống được xây dựng theo các pha: phân tích,
thiết kế và triển khai.
Mục đích của mô hình để giúp nhà phát triển hiểu đúng đắn và họ
cố gắng để học theo.
Trong C#, một class được tạo bởi sử dụng từ khóa class. Nó
được xác định bởi tên của class.
Phương thức Console.WriteLine()được sử dụng để hiện thị
nội dung ra màn hình.
Main() là hàm đầu tiên được xử lý trong chương trình C#.
Tổng kết (tiếp).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_nang_cao_bai_1_mo_dau_nguyen_xu.pdf