Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 2.3: Giới thiệu .Net Extend - Nguyễn Xuân Hùng

Để biên dịch và xử lý chương trình, bạn cần thực thi nhữn bước sau: 1. Chọn BuildBuild Solution hoặc ấn F6 để dịch ứng dụng. 2. Chọn DebugStart Debugging hoặc ấn F5 để xử lý ứng dụng.

pdf36 trang | Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Bài 2.3: Giới thiệu .Net Extend - Nguyễn Xuân Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Slide 1 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Slide 2 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Nội dung Sử dụng biến tĩnh và hàm tĩnh Xác định các thành phần của .NET Framework Sử dụng Visual Studio .NET IDE Mục tiêu Slide 3 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Biến tĩnh và hàm tĩnh Mỗi đối tượng có một tập biến thành viên của nó. Để ghi nhớ giá trị của biến trong suốt chương trình, chúng ta có thể khai báo biến tĩnh. Để thao tác và sử dụng giá trị của biến tĩnh, chúng ta có thể định nghĩa một hàm như là hàm tĩnh. Slide 4 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Biến tĩnh Từ khóa 'static' nghĩa là chỉ có một thể hiện của biến được đưa ra tồn tại trong class. Biến static được sử dụng để định nghĩa hằng số bởi vì giá trị của nó có thể được truy xuất bằng cách gọi thông qua class mà không cần tạo thể hiện cho nó. Biến static có thể được khởi tạo bên ngoài hàm thành viên hoặc định nghĩa class. Không giống như biến thành viên, chỉ một bản sao của biến static tồn tại trong bộ nhớ cho tất cả các đối tượng của class. Slide 5 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Hàm tĩnh Hàm tĩnh chỉ có thể truy cập biến tĩnh. Hàm tĩnh tồn tại trước khi đối tượng được tạo. Slide 6 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Ví dụ: Đến số lần hàm được gọi sử dụng hàm tĩnh Vấn đề đặt ra: John là nhà phát triển phần mềm trong công ty Zed Axsis Technology cần kiểm tra bao nhiều lần hàm được gọi. Đối với công việc này, anh ấy được yêu cầu tạo ra một hàm là “CountFunction”. Hãy giúp John tạo hàm này. Slide 7 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# .NET Framework, được giới thiệu bởi Microsoft, hướng tới tích hợp đa dạng ngôn ngữ lập trình và các dịnh vụ. .NET Framework được thiết kế để tạo ra cải thiện quan trọng trong sử dụng lại mã, đặc tả mã, quản lý tài nguyên, phát triển đa ngôn ngữ, an ninh, triển khai và quản trị. .NET Framework bao gồm tất cả các công nghệ giúp tạo và chạy các ứng dụng mạnh mẽ, khả năng mở rộng và các ứng dụng phân tán. Giới thiệu về .NET Framework Slide 8 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Bộ .NET bao gồm: .NET Products .NET Services .NET Framework Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết các thành phần của .NET Giới thiệu về .NET Framework (tiếp) Slide 9 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# .NET Products: .NET products hướng tới cho phép các nhà phát triển tạo các ứng dụng có khả năng tương tác liên tục với các thành phần khác Tất cả .NET products sử dụng eXtensible Markup Language (XML) để miêu tả và trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Một ví dụ của .NET product là Visual Studio .NET. Giới thiệu về .NET Framework (tiếp) Slide 10 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# .NET Services: .NET giúp chúng ta tạo các phần mềm như các dịch vụ Web (Web services). Web Service là một ứng dụng hoặc nghiệp vụ logic được truy cập thông qua giao thức internet (Internet protocols) như là Hypertext Transfer Protocol (HTTP) và Simple Object Access Protocol (SOAP). Chúng ta có thể xác định các dịch vụ bởi Uniform Resource Locator (URL). Microsoft đã mang đến một tập Web services, được biết tới là My Services. Dịch vụ này cho phép người sử dụng truy cập dữ liệu bằng cách kết nối lịch, danh bạ điện thoại, địa chỉ, thông tin cá nhân tới dịch vụ xác thực hộ chiếu. Giới thiệu về .NET Framework (tiếp) Slide 11 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# .NET Framework: Nó là nền tảng để thiết kế, phát triển và triển khai ứng dụng. Nó là nhân của hạ tầng .NET bởi vì nó tồn tại một lớp giữa.NET applications và nằm dưới hệ điều hành. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết .NET Framework. Giới thiệu về .NET Framework (tiếp) Slide 12 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần đa dạng của .NET Framework là: Common Language Runtime .NET Framework Class Library User và Program Interfaces Các thành phần của .NET Framework Slide 13 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Hình sau hiển thị đa dạng các thành phần của .NET Framework. Các thành phần của .NET Framework (tiếp) Common Language Runtime (CLR) .NET Framework Class Libraries Windows Forms Web Forms and Web Services Console Applications Slide 14 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần của .NET Framework (tiếp) Common Language Runtime (CLR): CLR là môi trường mà tất cả chương trình trong .NET được xử lý. CLR cung cấp dịch vụ như là biên tập mã (code compilation), định vị bộ nhớ (memory allocation), và thu hồi rác (garbage collection). CLR cho phép xử lý mã thông qua các nền tảng khác nhau bằng cách dịch mã sang Intermediate Language (IL). IL là ngôn ngữ bậc thấp mà CLR hiểu. IL được chuyển sang mã máy trong quá trình xử lý bởi trình biên dịch JIT. Trong quá trình biên dịch JIT, mã cũng được kiểm tra mức độ an toàn. Mức độ an toàn để chắc chắn rằng đối tượng luôn được truy cập theo cách thích hợp. Slide 15 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần của .NET Framework (tiếp) CLR bao gồm một tập quy tắc chung cho tất cả ngôn ngữ của .NET Framework. Tập quy tắc này được biết tới là Common Language Specification (CLS). CLS cho phép một đối tượng hoặc ứng dụng tương tác với đối tượng và ứng dụng của ngôn ngữ khác. Các lớp theo quy tắc chỉ ra bởi CLS được giới hạn bởi các lớp CLS. Các lớp định nghĩa trong .NET Framework class library là CLS. Một trong các đặc tính được định nghĩa trong CLS là CTS, nó cung cấp một kiểu hệ thống chung cho tất cả ngôn ngữ. CTS định nghĩa các thức các kiểu dữ liệu được khai báo, sử dụng, quản lý trong mã khi chạy chương trình. Trong khi xử lý chương trình, CLR: Xác định quá trình biên dịchIdentifies the process of compilation Xác định quá trình xử lý mã Slide 16 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần của .NET Framework (tiếp) .NET Framework Class Library: .NET Framework class library làm việc với bất kỳ ngôn ngữ .NET như là VB.NET, VC++ .NET, và VC#. .NET Framework class library cung cấp các lớp có thể được sử dụng để thực thi một các nhiệm vụ lập trình chung như là quan lý chuỗi, tập hợp dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu và truy cập tập tin. .NET Framework class library gồm có: Namespaces Assemblies Slide 17 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần của .NET Framework (tiếp) User và Program Interfaces: Tại tầng giao diện (presentation layer), .NET cung cấp ba kiểu giao diện người sử dụng: Windows Forms Web Forms Console Applications .NET cung cấp program interface, Web Services để kết nối với các thành phần ở xa. Slide 18 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thành phần của .NET Framework (tiếp) Ưu điểm.NET Framework: Mô hình lập trình phù hợp Nhiều nền tảng ứng dụng Tích hợp nhiều ngôn ngữ Tự động quản lý tài nguyen Dễ dàng phát triển Slide 19 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Visual Studio .NET IDE Visual Studio .NET IDE cung cấp cho chúng ta với một giao diện chung để phát triển đa dạng các kiểu dự án với .NET Framework. IDE cũng cung cấp cho chúng ta một nơi tập trung để thiết kế giao diện người sử dụng cho một ứng dụng, viết mã, biên dịch và bắt lỗi ứng dụng. Slide 20 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Projects and Solutions Trong Visual Studio .NET, một ứng dụng có thể được tạo một hoặc nhiều danh mục như là tập tin và thư mục (files and folders). Để tổ chức những danh mục này hiệu quả, Visual Studio .NET cung cấp hai kiểu tổ chức: Project: Nó thường chứa các danh mục tạo nên ứng dụng, nhưng danh mục này có liên quan với nhau. Solution: Nó thường thực như chứa một hoặc nhiều project. Slide 21 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Projects and Solutions (Tiếp) Hình sau chi ra một solution với nhiều project. Solution Project 1 Project 2 Miscellaneous Files Project 1 Items Project 2 Items Slide 22 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Projects and Solutions (tiếp) Để tạo một console application trong Visual Studio, chúng ta cần tạo một project. Để tạo project, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Chọn Start  All Programs  Microsoft Visual Studio 2005  Microsoft Visual Studio 2005. Cửa sổ Start Page - Microsoft Visual Studio sẽ xuất hiện như sau. Slide 23 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# 2. Chọn FileNewProject. Hộp thoại New Project xuất hiện như sau. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 24 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# 3. Trong hội thoại New Project, lựa chọn Visual C# từ cửa sổ Project Types và Console Application từ cửa sổ Templates. 4. Nhập tiên ứng dụng trong ô Name. 5. Chỉ ra nơi lưu project mới trong mục Location. Chúng ta có thể sử dụng nút Browse để duyệt tới thư mục nơi lưu project. 6. Kích nút OK. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 25 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Projects and Solutions (tiếp) Các thành phần giao diện người sử dụng trong Visual Studio .NET IDE: Khi chúng ta làm việc với console application project in Visual Studio .NET, chúng ta có thể sử dụng các thành phần chính trong Visual Studio .NET IDE như sau: Slide 26 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thanh công cụ tiêu chuẩn (Standard Toolbar): Standard toolbar ở bên dưới thanh menu. Nó cung cấp các phím rút gọn (shortcuts) cho danh mục dòng lệnh. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 27 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tên Nút Chức năng NewProject Tạo một project Add New Item Thêm một danh mục Save Lưu SaveAll Lưu tất cả các danh mục chưa lưu Cut Di chuyển Copy Sao chép Paste Dán Start Debugging Dịch và xử lý Tạo Projects and Solutions (tiếp) Bảng sau thể hiện đa dạng các thành phần của Standard toolbar. Slide 28 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Trang bắt đầu (Start Page): Khi chúng ta bắt đầu Visual Studio .NET, nó hiển thị trang bắt đầu (Start Page) của Microsoft Visual Studio. Start Page là trang chủ mặc định cho trình duyệt cung cấp bên trong Visual Studio .NET IDE. Trang này hiển thị một vài project mới làm việc và ngày cuối cùng chỉnh sửa chúng. Chúng ta có thể mở bất kỳ project nào. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 29 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cửa sổ Solution Explorer: Cửa sổ Solution Explorer liệt kê tên solution, tên project, tên class được sử dụng trong project. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 30 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cửa sổ Output: Cửa sổ Output hiển thị thông tin trang thái của các đặc tính được cung cấp trong Visual Studio .NET IDE. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 31 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cửa sổ Error List: Cửa sổ Error List hiển thị danh sách lỗi cùng với mã nguồn (tập tin và dòng) bị lỗi. Nó sẽ giúp chúng ta xác định và định vị vấn đề đã được phát hiện tự động khi chúng ta chỉnh sửa và biên dịch mã. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 32 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cửa sổ Class View: Cửa sổ Class View hiển thị các lớp, phương thức, và thuộc tính liên quan tới tập tin cụ thể. Nó sẽ hiển thị theo cây miêu tả mối quan hệ giữa những tập tin đó. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 33 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cửa sổ Code Editor: Code editor cho phép chúng ta nhập và chỉnh sửa mã. Chúng ta có thể sử dụng trình soạn thảo này để thêm mã cho class của chúng ta. Tạo Projects and Solutions (tiếp) Slide 34 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Để biên dịch và xử lý chương trình, bạn cần thực thi nhữn bước sau: 1. Chọn BuildBuild Solution hoặc ấn F6 để dịch ứng dụng. 2. Chọn DebugStart Debugging hoặc ấn F5 để xử lý ứng dụng. Dịch và xử lý project Slide 35 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tổng kết Trong mục này, bạn đã học được: Biến tĩnh lưu trữ giá trị của nó thậm chí sau khi hàm được xử lý. Hàm tĩnh chỉ có thể truy cập biến tĩnh. Biến không phải là tĩnh không thể được truy cập bởi sử dụng hàm tĩnh. .NET Framework được tạo nên bởi nhiều thành phần, như là Common Language Specification (CLS), Common language Runtime (CLR), và Just-In-Time (JIT) compiler. CLS là tập quy tắc phù hợp với tất cả ngôn ngữ của .NET Framework. Khi một chương trình được dịch sử dụng trình biên dịch Visual Studio .NET chuyển mã sang ngôn ngữ trung gian Intermediate Language (IL) thay cho ngôn ngữ máy. Slide 36 of 35Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tổng kết (tiếp) Trình biên dịch Just-In-Time (JIT) được sử dụng để dịch mã từ IL sang mã máy. Common Language Runtime (CLR) là môi trường nơi mà tất cả ứng dụng .NET được xử lý. Visual Studio .NET Integrated Development Environment (IDE) cung cấp cho bạn giao diện chung cho việc phát triển đa dạng ứng dụng cho .NET Framework. Visual Studio .NET cung cấp hai kiểu thùng chứa (containers), projects and solutions để tổ chức các thành phần của ứng dụng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_nang_cao_bai_2_3_gioi_thieu_net.pdf