Bài giảng Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
oxy
O2: có vai trò hạn chế trong SA.
O2 làm giảm sự mất bảo hoà trong lúc ngưng thở
nhưng không chấm dứt ngưng thở.
O2 cải thiện O2 máu nên làm trì hoản ngưỡng tỉnh vì
vậy kéo dài ngưng thở.
Tuy nhiên: Bệnh nhân thất bại với các điều trị khác,
O2 có thể có ích giúp ngăn ngừa các biến chứng tim
mạch.Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
58
Phẫu thuật
Bệnh nhân không dung nạp điều trị nội khoa hay không muốn
điều trị nội khoa lâu dài cần xem xét điều trị phẫu thuật.
Điều trị phẫu thuật OSA:
Giải phẫu mũi: tái tạo vách mũi, giải phẫu xoang
Cắt Amygdal ( nếu bệnh nhân phì đại Amydal)
Uvulopalatopharyngoplasty (UPPP)( cắt lưỡi gà, một phần
khẫu cái mềm, họng để tạo hình vòm miệng hầu lưỡi gà)
Laser-assisted Uvulopalatoplasty : (LAUP) tạo hình vòm
miệng hầu lưỡi gà dưới sự hổ trợ của laser
Tái tạo lưỡi ( nếu bệnh nhân lưỡi to)
Mở khí quản
Hậu quả sinh lý bệnh của ngưng thở
khi ngủ kiểu trung tâm
(CSA: central sleep apnea)
Tăng hoạt giao cảm
Tăng huyết áp
Tăng tần số tim
Tăng tiêu thụ oxy
62 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 34 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
NGƯNG THỞ KHI NGỦ VÀ
BỆNH TIM MẠCH
(Sleep Apnea and Cardiovascular Disease)
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh*
BS. Huỳnh Thanh Kiều*
BS. Hồ Thị Tuyết Mai*
BS. Lê Cao Kha*
* Bệnh viện Tim Tâm Đức
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
2
Sinh lý giấc ngủ
Thời gian ngủ: 1/3 đời người
Ngủ với chuyển động mắt nhanh (REM): 25%/giấc
ngủ trong đêm
Ngủ REM:
Điều hòa nhiệt giảm
Giao cảm ↑, tần số tim ↑, huyết áp ↑
Ngủ không REM:
Điều hòa tim và hệ giao cảm ổn định
Phó giao cảm ↑, giao cảm ↓
REM: rapid eye movement
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
3
Các kiểu rối loạn giấc ngủ
Ngưng thở khi ngủ kiểu nghẽn (Obstructive sleep Apnea
– OSA)
Tắc đường thở trên
Ngăn thông khí một phần hay toàn phần
Ngưng thở do nghẽn: mất thông khí ít nhất 10 giây
Ngưng thở khi ngủ kiểu trung tâm (Central Sleep Apnea-
Cheyne Stokes Respirations)
Luân chuyển: thở nhanh, ngưng thở
Ở trẻ sơ sinh, người lớn du lịch đến vùng cao, suy tim
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
4
Một số định nghĩa
Hypopnea: giảm 50-75%
airflow ± giảm độ bảo hòa
oxy 2-4%, kéo dài ≥ 10 giây
Apnea: giảm ≥ 90%
airflow, kéo dài ≥ 10 giây.
AHI (Apnea-Hypopnea
Index): số đợt ngưng thở và
giảm thở trong một giờ ngủ.
RDI (Respiratory
Disturbance Index): trung
bình số đợt rối loạn thở
trong một giờ ngủ
Circulation 2008;118;1080-1111
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
5
Định nghĩa ngưng thở khi ngủ
Ngưng thở trong khi ngủ
> 5 lần/ giờ
Mỗi lần kéo dài > 10 giây
Phân độ nặng của OSA (Obstructive Sleep
Apnea)
AHI 5-14/ giờ : nhẹ
AHI 15-30/ giờ : trung bình
AHI > 30/ giờ : nặng
Management of Obstructive Sleep Apnoea/Hypopnoea Syndrome in Adults. the
British Thoracic Society; June 2003
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
6
Tần suất ngưng thở khi ngủ
OSA: chiếm 24% ở nam, 9% ở nữ.
Cứ 1 trong 5 người lớn có OSA nhẹ (AHI≥ 5)
Cứ 1 trong 15 người lớn có OSA vừa đến nặng (AHI
≥ 15)
80-90% bệnh nhân OSA không được chẩn đoán
Circulation 2008;118;1080-1111
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
7
Tần suất ngưng thở khi ngủ
tăng theo tuổi
Am J Respir Crit Care Med. 2002 May 1;165(9):1217-39
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
8
Yếu tố thuận lợi
Lớn tuổi
Nam giới
Béo phì
Nghiện thuốc ngủ, an thần
Hút thuốc lá
Nghiện rượu
Management of Obstructive Sleep Apnoea/Hypopnoea Syndrome in Adults. the British
Thoracic Society; June 2003
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
9
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Bệnh nhân tim mạch có tần suất ngưng thở khi ngủ
cao gấp 2-3 lần so với dân số chung.
Một nghiên cứu theo dõi 11 năm trên bệnh nhân ở
San Diego (Cali): tử vong do bệnh tim mạch cao hơn
ở nhóm bệnh nhân OSA:
35% ở nhóm có AHI < 15
56% ở nhóm có AHI ≥ 15
Circulation 2008;118;1080-1111
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
10
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
11
Sinh lý bệnh hội chứng ngưng thở
khi ngủ (OSA)
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
12
Cấu trúc cơ hầu họng/ OSA
Chức năng của các cơ dãn và kéo vào hầu họng: qui
định độ thông đường thở trên
Nằm ngửa: dễ nghẽn thở do sụp lưỡi, vòm hầu,
chàm
Hàm đưa ra sau, hàm nhỏ, amidan lớn, lưỡi lớn, cực
đại đầu chi: tăng OSA
TL: White DP. Am J Respir Crit Care Med 2005; 172: 1363
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
13
Phân loại OSA/ mức độ nặng nhẹ
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
14
Hàm đưa ra sau
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
15
Sinh lý bệnh
Yếu tố thần kinh
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
16
Triệu chứng lâm sàng của OSA
Ngáy to và không đều
Ngưng thở lặp đi lặp lại nhiều lần trong khi ngủ
Mệt mỏi ban ngày
Ngủ không yên, hay thức giấc, cảm giác ngạt thở
trong khi ngủ.
Đổ mồ hôi ban đêm
Đi tiểu đêm
Nhức đầu buổi sáng sớm mới thức dậy
Thiếu tập trung, giảm trí nhớ
Bất lực
Circulation 2008;118;1080-1111
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
17
Khi nào khảo sát ngưng thở khi
ngủ ở bệnh nhân tim mạch?
Ngủ ngáy
Ngưng thở khi ngủ (người thân chứng kiến)
Béo phì
Tình trạng buồn ngủ ban ngày
Không đáp ứng với điều trị chuẩn, kháng trị.
Circulation 2008;118;1080-1111
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
18
Chẩn đoán ngưng thở tắc
nghẽn khi ngủ
Đa ký giấc ngủ: polysomnography (PSG)
Dụng cụ chẩn đoán tại nhà: home sleep tests (HSTs)
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
19
Trắc nghiệm giấc ngủ tại nhà
(HSTs: Home sleep tests ) (1)
Các máy: Edentec, PolyG, AutoSet, Embletta, Sibel
Home, Bedbugg, NovaSom, WatchPAT, SNAP,
ApneaLink, SOMNOcheck, Stardust
II, Apnomonitor, and Apnea Risk Evaluation System
(ARES) Unicorder.
Độ nhạy cảm 86-100 %, độ đặc hiệu 64-100%.
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
20
Ưu điểm:
Ngủ tại nhà: tự nhiên và
thoải mái hơn
Rẻ tiền, sẳn có
Chẩn đoán OSA và theo dõi
điều trị với máy CPAP
Không nguy hại cho bệnh
nhân.
Nhược điểm:
Không xử lý kịp thời lỗi kỹ
thuật
Không chẩn đoán được các
dạng rối loạn giấc ngủ khác
Bệnh nhân không thoải mái
Không ghi nhận chính xác tình
trạng thức, ngủ.
Obstructive Sleep Apnea and Home Sleep Monitoring; Medscape. Mar 29, 2011.
Trắc nghiệm giấc ngủ tại nhà
(HSTs: Home sleep tests ) (2)
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
21
Chẩn đoán
AHI >15 lần / giờ
Hoặc
AHI>5 kèm Bn có bất kỳ triệu chứng:
Có giai đọan ngủ không có ý thức khi đang tỉnh;
Buồn ngủ ban ngày;
Không sảng khoái sau ngủ dậy;
Mệt mỏi;
Mất ngủ;
Thức giấc do thở mệt, thở hổn hển;
Ngáy to hay gián đọan thở do máy hay nguời than ghi nhận.
Clinical Guideline for Evaluation, Management and Long-term Care of
Obstructive Sleep Apnea in Adults, JCSM, Vol.5, No. 3, 2009
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
22
Chẩn đoán
Polysomnography(đa ký giấc ngủ): Tiêu chuẩn vàng
Portable monitors (PM)(đa ký hô hấp): thay thế PSG:
Bn có nguy cơ cao không có bệnhlý nặng hay rối
loạn giấc ngủ khác kèm theo
Đánh giá các biện pháp đìêu trị không phải là
CPAP
Có ý nghĩa chẩn đóan tuơng đuơng
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
23
Hậu quả sinh lý bệnh của OSA
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
24
Tần suất OSA/ bệnh nhân tim mạch
CARDIOVASCULAR DISEASE PREVALENCE (%)
Hypertension 50
Coronary artery disease 33
Acute coronary syndrome 50
Myocardial infarction 50-60
Heart failure with systolic dysfunction 30-40
Acute stroke 50
Atrial fibrillation requiring cardioversion 50
Lone atrial fibrillation 33
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
25
OSA và bệnh tim mạch
1. Thay đổi sinh bệnh lý khi có ngưng giảm thở:
- Gián đọan giấc ngủ kèm thức tỉnh +/- mất ngủ
- Giảm oxy máu từng cơn
- Tăng CO2 máu
- Thay đổi áp lực trong lồng ngực
2. Thay đổi thần kinh-nội tiết:
- Tăng họat động giao cảm từng đợt
- Kích họat giao cảm - tuyến thuợng thận cảm ban
ngày
-Giải phóng các chất oxi hóa, yếu tố viêm
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
26
OSA và tăng huyết áp
50% OSA có THA (dân số chung:30%)
Có nhiều nghiên cứu chứng minh
OSA là yếu tố nguy cơ độc lập, Độ nặng của OSA
liên quan đến tỉ lệ THA
JNC – VII: OSA là một nguyên nhân của THA thứ
phát.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
27
OSA và tăng áp phổi
Có nhiều yếu tố:
- Giảm bão hòa oxy máu về đêm, thông khí không ổn
định
- Co mạch, giảm NO, rối laọn chức năng nội mạch, tái
cấu trúc mạch máu
17-53% PH/ OSA
82% OSA/PH
OSA: Một nguyên nhân độc lập của PH (+/-)
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
28
OSA và suy tim
50% suy tim có OSA
Điều trị OSA bằng CPAP cải thiện chức năng tim,
họat động giao cảm và chất luợng sống
Chưa có bằng chứng rõ: OSA gây suy tim.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
29
Tần suất
biến cố tim
mạch gây tử
vong hay
không tử
vong/OSA
TL: Marin JM et al. Lancet 2005, 365: 1046
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
30
Đường Kaplan Meier về sống còn bệnh
nhân OSA với chỉ số AHI khác nhau
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
31
OSA và rối loạn nhịp
Một NC quan sát bn OSA không được điều trị, sau
chuyển nhịp rung nhĩ, nguy cơ tái phát 83% sau 1
năm. Tăng gấp 2 nguy cơ tái phát so với nhóm OSA
được điều trị.(1)
Một NC ở bn rối loạn chức năng tâm thu kèm OSA,
được điều trị bằng CPAP giảm 58% ngoại tâm thu
thất trong lúc ngủ.(2)
(1) Circulation. 2003; 107:2589-2594
(2) Thorax. 2005;60:781-785
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
32
OSA và rối loạn nhịp
OSA làm tăng rối loạn nhịp: 4 lần/ rung nhĩ, 3 lần/
nhịp nhanh thất không kéo dài và 2 lần/ngoại tâm thu
thất
Điều trị OSA bằng CPAP làm giảm tần số rối loạn
nhịp.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
33
Tần suất rung nhĩ mới xuất hiện/ người
có OSA hay không OSA
3542 người < 65 tuổi
Theo dõi trung bình 4,6 năm
Chẩn đoán OSA: polysomnography
TL: Gami AS et al. J Am Coll Cardiol 2007; 49: 565
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
34
Đột tử dạng ngày – đêm bệnh
nhân OSA
TL: Somer VK. Braunwald’s Heart Disease 2012, Elsevier, 3th ed, p 1719-1724
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
35
Nhồi máu cơ tim dạng ngày- đêm
bệnh nhân OSA
TL: Kuniyoshi FH et al. J Am coll Cardiol 2008; 52 : 343
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
36
Điều trị
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
37
Điều trị
Thay đổi lối sống
Điều trị không phẫu thuật
Điều trị phẫu thuật
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
38
Điều trị ngưng thở tắc nghẽn
khi ngủ
Điều trị cơ bản: giảm cân, không uống rượu bia, không
dùng thuốc ngủ, tránh quá sức, mệt mỏi.
Phẫu thuật giải tỏa tắc nghẽn khí đạo: vẹo vách ngăn,
polype mũi, nâng vòm khẩu cái + thu ngắn lưỡi gà, làm
nhỏ hay thu ngắn gốc lưỡi
Thở máy áp lực dương liên tục qua đường mặt nạ mũi
(nasal Continuous Positive Airway Pressure= CPAP):
là điều trị chuẩn hàng đầu
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
39
Tỷ lệ tử vong OSA trong nhóm
điều trị và không điều trị
Marti et al., 2002, Eur Respi J 20: 151-18
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
40
Thay đổi lối sống
Áp dụng cho tất cả các bệnh nhân có OSA
Giảm cân
Thay đổi tư thế ngủ
Tránh rươu bia, hút thuốc lá
Tránh một số thuốc: các thuốc ức chế hệ thần kinh
trung ương ( benzodiazepines and benzodiazepine
receptor agonists, barbiturates, other anti-epileptic
drugs, antidepressants, antihistamines, and
opiates)
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
41
Điều trị không phẫu thuật
1. CPAP, Bi PAP, auto CPAP
2. Dụng cụ đặt trong miệng
3. Điều trị thuốc, O2
-CPAP: Continuous positive airway pressure
-BiPAP: Biphasic positive airway pressure
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
42
CPAP, Bi PAP, auto CPAP
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
43
CPAP, Bi PAP, auto CPAP
Được khuyến cáo dùng cho tất cả các bệnh nhân
OSAS
Có hiệu quả hơn so với dụng cụ trong miệng
Các thông số cài đặt do BS chuyên khoa
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
44
CPAP
(Continuous positive airway pressure)
Không xâm lấn
CPAP ngăn ngừa xẹp đường hô hấp trong lúc ngủ
Hiệu quả:
Giảm số lần ngưng thở, giảm sự giảm thông khí
trong lúc ngủ,
Cải thiện triệu chứng và chất luợng sống
Tác dụng tốt trên các bệnh tim mạch.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
45
CPAP
Áp lực CPAP tối ưu được xác định bởi nhà kỹ thuật
trong khi đo polysomnography (thường # 5-20
cmH2O).
Điều quan trọng là tránh rò rỉ khí qua các khe hở.
Nhuợc điểm:
Kích thích mũi, viêm mũi, claustrophobia , nuốt
khí, chảy máu cam, viêm màng não, não ứ khí.
Thời gian sử dụng thường 4,5-5 giờ/ đêm
Một số bệnh nhân không dung nạp
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
46
CPAP và Tăng huyết áp
Một nghiên cứu trên 60 bệnh nhân của BS Heinrich F. Becker: giảm trung bình 10
mmHg HA ban ngày và đêm, giảm nguy cơ bệnh mạch vành 37%, nguy cơ đột quỵ 56%.
Circulation. 2003;107:68-73
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
47
CPAP và THA kháng trị
NC trên 11 bn tăng HA kháng trị, có OSA, điều trị thở máy CPAP làm
giảm HA tâm thu, tâm trương ban ngày và đêm sau 2 tháng.
Eur Respir J. 2003;21:241-247
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
48
Điều trị OSA trên b/n suy tim
NC trên 164 bn suy tim EF≤ 45%, nhóm OSA không điều trị có tử vong
cao hơn nhóm bn không OSA
J Am Coll Cardiol. 2007; 49:1625-31
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
49
Các thiết bị trong miệng
Đây là một điều trị được lựa chọn cho bệnh nhân
ngáy nhiều, bị OSA mức độ nhẹ
Biện pháp thay thế CPAP có hiệu quả khi bệnh nhân
không dung nạp với CPAP, nhất là bệnh nhân hàm
nhỏ/ hàm ra sau
Một số bệnh nhân thích dùng thiết bị trong miệng
hơn CPAP
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
50
Các thiết bị trong miệng
Có 2 loại thiết bị đặt trong miệng:
MRD: Mandibular repositioning devices: Dụng cụ giữ
hàm.
TRD: Tongue retaining device: Dụng cụ giữ luỡi
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
51
MRD
(Mandibular repositioning devices )
Bọc cả hàm trên và hàm dưới, đồng thời đưa hàm
dưới ra phía trước.
Tăng khoảng trống của vùng hầu và sau đáy lưỡi
Giảm tính xẹp của hầu
Dùng cho bệnh nhân có hàm đưa ra sau, hoặc hàm
nhỏ
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
52
MRD
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
53
MRD
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
54
TRD
(Tongue retaining device)
Nguyên tắc đưa lưỡi ra phìa trước
Tăng khoảng trống của vùng hầu và sau đáy lưỡi
Giảm tính xẹp của hầu
Dùng cho bn có lưỡi to.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
55
Thuốc
Thuốc không là lựa chọn đầu tiên cho điều trị OSA
Vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu quả còn chưa cao, nếu
do nguyên nhân giải phẫu thuốc hoàn toàn không
hiệu quả.
Một số thuốc:
Acetazolamide và Medroxyprogesteron: tăng hoạt
động cơ hô hấp
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
56
Thuốc
Acetazolamide có ích trong SA trung ương nhưng
không hiệu quả trong OSA.
Medroxyprogesterone có thể làm giảm PaCO2 trong
hội chứng giảm thông khí nhưng không có vai trò
trong OSA.
Protriptyline: được dùng điều trị SA do tăng trương
lực đường hô hấp trên. Tác dụng phụ gồm khô
miệng, bón, bí tiểu nên được dành cho một số trường
hợp SA có liên quan đến REM.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
57
oxy
O2: có vai trò hạn chế trong SA.
O2 làm giảm sự mất bảo hoà trong lúc ngưng thở
nhưng không chấm dứt ngưng thở.
O2 cải thiện O2 máu nên làm trì hoản ngưỡng tỉnh vì
vậy kéo dài ngưng thở.
Tuy nhiên: Bệnh nhân thất bại với các điều trị khác,
O2 có thể có ích giúp ngăn ngừa các biến chứng tim
mạch.
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
58
Phẫu thuật
Bệnh nhân không dung nạp điều trị nội khoa hay không muốn
điều trị nội khoa lâu dài cần xem xét điều trị phẫu thuật.
Điều trị phẫu thuật OSA:
Giải phẫu mũi: tái tạo vách mũi, giải phẫu xoang
Cắt Amygdal ( nếu bệnh nhân phì đại Amydal)
Uvulopalatopharyngoplasty (UPPP)( cắt lưỡi gà, một phần
khẫu cái mềm, họng để tạo hình vòm miệng hầu lưỡi gà)
Laser-assisted Uvulopalatoplasty : (LAUP) tạo hình vòm
miệng hầu lưỡi gà dưới sự hổ trợ của laser
Tái tạo lưỡi ( nếu bệnh nhân lưỡi to)
Mở khí quản
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
59
Phẫu thuật UPPP
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
60
Hậu quả sinh lý bệnh của ngưng thở
khi ngủ kiểu trung tâm
(CSA: central sleep apnea)
Tăng hoạt giao cảm
Tăng huyết áp
Tăng tần số tim
Tăng tiêu thụ oxy
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
61
Sinh lý bệnh của CSA trên suy tim
TL: Bradley TD et al. Circulation 2003; 107 (13): 1822-1826
Ngưng thở khi ngủ và bệnh tim mạch
62
Kết luận
Ngưng thở khi ngủ = tương quan hỗ tương với bệnh
tim mạch
THA kháng trị: tìm ngưng thở khi ngủ
Suy tim nặng: tìm ngưng thở khi ngủ
Điều trị: hợp tác giữa sleep apnea clinic và chuyên
gia tim mạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_ngung_tho_khi_ngu_va_benh_tim_mach.pdf