Bài giảng Nguồn gốc của pháp luật - Bùi Quang Xuân
TẬP QUÁN PHÁP
Tập quán pháp là những tập quán được
Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý,
trở thành những quy tắc xử sự chung
và được Nhà nước đảm bảo thực hiện
Khi Nhà nước cần điều chỉnh một quan
hệ xã hội, thông thường Nhà nước sẽ
ban hành các quy phạm pháp luật.
TIỀN LỆ PHÁP
Tiền lệ pháp được hiểu là việc Nhà
nước thừa nhận các kết quả giải
quyết, xét xử của cơ quan hành
chính Nhà nước, tòa án về một vụ
án, vụ việc trước như một hình mẫu
dùng để áp dụng cho vụ việc sau khi
có tình tiết tương tự.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu
các nội dung sau:
1. Khái quát chung các quan điểm về Nhà nước
2. Bản chất của Nhà nước
3. Chức năng của Nhà nước
4. Hình thức của Nhà nước
5. Quan hệ cơ bản của Nhà nước
6. Các kiểu nhà nước
57 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguồn gốc của pháp luật - Bùi Quang Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hôm nay là ngày
Chủ Nhật, 19 Tháng
Bảy 2020;
giờ chính xác là 08:54
TS. BÙI QUANG XUÂN
buiquangxuandn@gmail.com
0913 183 168
TS. BÙI QUANG XUÂN
buiquangxuandn@gmail.com
0913 183 168
I. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
- Thể hiện ý chí chung, phù hợp với lợi
ích chung của cộng đồng, thị tộc, bộ lạc;
- Mang nội dung tinh thần hợp tác, giúp
đỡ lẫn nhau, tính cộng đồng bình đẳng,
nhiều quy phạm có nội dung lạc hậu;
- Mang tính manh mún, tản mạn và về
nguyên tắc chỉ có hiệu lực trong phạm vi
những thị tộc, bộ lạc;
Nhà nước
Pháp luâ ̣t
Có chung nguồn
gốc ra đời
Khi xã hội
phân hóa
giai cấp
Trong XH có
Giai cấp thống
trị và các giai
cấp, tầng lớp
khác
Bắt buộc cả XH
phải thực hiện
NN và Pháp luật là hai hiện
tượng có cùng nguồn gốc
Những nguyên nhân làm phát
sinh NN cũng chính là những
nguyên nhân dẫn đến sự ra
đời của Pháp luật
NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
1. CỘNG SẢN NGUYÊN THUỶ
2. CHIẾM HỮU NÔ LỆ
3. PHONG KIẾN
4. TƯ SẢN
5. XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
LỊCH SỬ XH LOÀI NGƯỜI TRẢI QUA 5 HÌNH THÁI KTXH
Chưa có NN, chưa có PL,
cộng đồng Thị tộc, Bộ lạc
duy trì c.sống dựa trên các
quy tắc đạo đức. Tập quán..
Trải qua quá trình lao động, xã hội loài
người vận động, phát triển, Nhà nước ra
đời. Khi NN ra đời , NN cần phải có công
cụ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
mình, công cụ đó chính là Pháp luật,
NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT
- Chủ yếu thực hiện một cách tự nguyện trên
cơ sở thói quen, niềm tin tự nhiên.
Thuyết phục: phương pháp cơ bản áp dụng
với người vi phạm.
Cưỡng chế: sự lên án của cả thị tộc, bộ lạc.
Khi xã hội tồn tại giai cấp và mâu thuẫn giai
cấp, quy tắc tập quán trở nên bất lực trong
việc điều chỉnh hành vi của con người.
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT.
XH
CSNT
Ko có
Pháp
Luật
Tư hữu
xuất hiện
Xh phân hoá g/c
Đấu tranh g/c
Pháp
luật
ra đời
Nhà nước đặt
ra các
QPPL mới
NN thừa nhận các
qui tắc có sẵn, nếu
có lợi, cải tạo
nâng lên thành luật
Điều kiện
ra đời PL
Hai con đường
hình thành PL
CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH PHÁP LUẬT
Cải cách hoặc thừa nhận
các quy phạm tập quán
Sáng tạo pháp luật của
nhà nước
Ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật
Thừa nhận các tiền lệ pháp
hoặc các án lệ của toà án
II. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
2. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
2.1. Tính giai cấp của pháp
luật
2.2. Giá trị xã hội của pháp
luật
2.3. Tính dân tộc
2.4. Tính mở
NHÀ
NƯỚC
BỘ MÁY
CU ̉A G/C
THÔ ́NG TRỊ
QUẢN LÝ XÃ
HỘI BẰNG PL
PL LÀ Ý CHÍ CỦA G/C THỐNG TRỊ
BẢN CHẤT
CỦA NN VÀ
PL LÀ NHƯ
NHAU
TÍNH
GIAI CẤP
TÍNH
XÃ HỘ I
BẢN CHÂ ́T CỦA PHÁP LUẬT
Thể hiện
Bản chất
Giai cấp
Bản chất
Xã hội
Bản chất của pháp luật là vấn đề cơ bản của mọi thời đại
Không có pháp luật
tự nhiên hay pháp
luật phi giai cấp
Bản chất giai cấp
Thể
hiện
Pháp luật luôn phản
ánh lợi ích, ý chí của
giai cấp thống trị
Mục đích điều chỉnh các
quan hệ XH phát triển theo
một trật tự phù hợp với ý
chí của G/C thống trị
PL chính là công cụ thực hiện sự thống trị G/C.
Lưu ý
Pháp luật tuy là ý chí của giai cấp
thống trị. Nhưng ý chí ấy bị qui định
bởi điều kiện thực tiễn xã hội.
Chính vì vậy, pháp luật vừa mang
tính chủ quan,vừa mang tính khách
quan
BẢN CHẤT XÃ HỘI
Thể hiện
Pháp luật là
công cụ,
phương tiện
t ổ chức
đời sống
xã hội
Ở những mức
độ khác nhau,
Pl còn thể hiện
quyền và lợi ích
của các G/C
tầng lớp khác
nhau trong XH
Tóm lại
Pháp luật là một hiện tượng vừa có tính
giai cấp vừa có tinh xã hội.Hai thuộc tính
này có quan hệ mật thiết với nhau, tác
động lẫn nhau và cả hai đều mang tính
tất yếu khách quan. Do những điều kiện
khách quan và chủ quan, sự thể hiện
tính giai cấp và tính XH của PL có khác
nhau trong các kiểu Nhà nước
KHÁI NIỆM PHÁP LUẬT
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc chung,do Nhà nước
đặt ra, hoặc thừa nhận, thể hiện ý chí
Nhà nước, được Nhà nước bảo đảm thực
hiện, nhằm điều chỉnh các Quan hệ xã
hội.
CÁC THUỘC TÍNH CỦA
PHÁP LUẬT
THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT
TÍNH QUY PHẠM PHỔ BIẾN
PL là chuẩn
mực là khuôn
mẫu cho hành
vi xử sự của
con người
Pl đưa ra giới hạn
cần thiết để các chủ
thể có thể xử sự một
cách tư do trong
khuôn khổ cho phép
Pl có phạm vi tác động
rộng rãi, bao quát( là
khuôn mẫu chung cho
nhiều người, áp dụng
trong không gian
rộng, thời gian dài)
PHÁP LUẬT DO NHÀ
NƯỚC BAN HÀNH VÀ
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
TÍNH
CƯỠNG CHẾ
VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO
Ý MUỐN CHỦ QUAN
CỦA CON NGƯỜI
1
2
Pl tồn tại dưới dạng văn bản,
các văn bản này được ban hành
theo trình tự thủ tục nhất định
Ngôn ngữ được thể hiện
trong văn bản rõ ràng, chính
xác, dễ hiểu, một nghĩa
Tính xác định
chặt chẽ về
nội dung và
hình thức
THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT
KHÁI
NIỆM
Thuộc tính của Pl
là những đặc điểm đặc
trưng của Pháp
luật. Căn cứ vào
những đặc điểm
đặc trưng đó có thể
phân biệt được PL
với các quy tắc
khác không phải là
Pháp luật
Tính quy phạm
phổ biến
Tính cưỡng chế
Tính xác định chặt
chẽ về hình thức và
nội dung
CÁC CHỨC NĂNG CỦA
PHÁP LUẬT
CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT
3.1. Chức năng điều chỉnh của pháp
luật
3.2. Chức năng bảo vệ của pháp luật
3.3. Chức năng giáo dục của pháp luật
CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT
Thể hiện vai trò và giá trị xã hội của pháp
luật.
Pháp luật được đặt ra nhằm hướng tới
sự điều chỉnh các quan hệ xã hội, thiết
lập “trật tự” đối với các quan hệ xã hội,
tạo điều kiện cho các quan hệ xã hội
phát triển theo chiều hướng nhất định
phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị,
phù hợp với quy luật vận động khách
quan của các quan hệ xã hội.
CHỨC NĂNG BẢO VỆ CỦA PHÁP LUẬT
Pháp luật là công cụ bảo vệ các quan hệ xã hội mà nó
điều chỉnh.
Khi có các hành vi vi phạm pháp luậtxảy ra, xâm
phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật điều
chỉnh thì các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ
áp dụng các biện pháp cưỡng chế được quy định
trong bộ phận chế tài của các quy phạm pháp luật
đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật.
Chẳng hạn như hành vi xâm phạm tính mạng sức
khoẻ con người bị xử lý theo Luật hình sự, hành vi
gây thiệt hại tài sản buộc phải bồi thường theo Luật
dân sự.
CHỨC NĂNG GIÁO DỤC CỦA PHÁP LUẬT
Được thực hiện thông qua sự tác động của
pháp luật vào ý thức của con người, làm cho
con người xử sự phù hợp với cách xử sự được
quy định trong các quy phạm pháp luật.
Việc giáo dục có thể được thực hiện thông
qua tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng, có thể thông qua
việc xử lý những cá nhân, tổ chức vi phạm
(phạt những hành vi vi phạm giao
thông, xét xử những người phạm tội hình
sự).
Chức năng
bảo vệ
PHÁP LUẬT CÓ 3 CHỨC
NĂNG CƠ BẢN
CÁC THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT
4.1. Tính quy phạm phổ biến của
pháp luật (hay tính bắt buộc
chung)
4.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt
hình thức
4.3. Tính cưỡng chế của pháp luật
5. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
5.1. Pháp luật và kinh tế
5.2. Pháp luật và chính trị
5.3. Pháp luật với các quy phạm xã hội
khác
Các quy phạm xã hội như quy phạm pháp
luật, quy phạm đạo đức, tập quán, tôn
giáo, hoặc quy phạm do các tổ chức xã hội
ban hành (như các quy phạm trong điều
lệ đảng, công đoàn...)
5. VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
5.4. Pháp luật và ý thức xã
hội
5.5. Pháp luật và các tổ
chức xã hội
5.6. Pháp luật và nhà nước
2 1
VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
3 4
PL là phương tiện
chủ yếu để NN quản
lý mọi mặt đời sống
xã hội
Pl là phương tiện
bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của công
dân
PL là cơ sở hoàn
thiện Bộ máy nhà nước
PL là cơ sở tạo lập
mối quan hệ đôi ngoại
MỐI QUAN HỆ CỦA PL VỚI CÁC
HIỆN TƯỢNG XH KHÁC
Quan hệ giữa pháp
luật với kinh tế
Quan hệ giữa
Pháp luật với
chính trị
Quan hệ
giữa Pháp
luật với
Nhà nước
Quan hệ giữa
Pháp luật vơi
các Quy phạm
XH khác
Mối quan hệ
của PL với các
hiện tượng XH
khác
QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỚI KINH TẾ
• * Sự phụ thuộc của pháp
luật vào kinh tế
• Pháp luật có sự tác động
trở lại với kinh tế
• + Tác động tích cực:ổn định
trất tự XH, thúc đẩy kinh tế
phát triển khi pháp luật phản
ánh đúng trinh độ phát triển
kinh tế-xã hội(vd)
• + tác động tiêu cực: cản trở,
kìm hãm sự phát triển kinh tế-
xã hội khi pháp luật phản ánh
không đúng trình độ phát triển
kinh tế-xã hội.
* Sự phụ thuộc của pháp
luật vào kinh tế
+ Nội dung của PL là do
các quan hệ kinh tế-XH
quyết định
+ Chế độ kinh tế là cơ sở
của Pháp luật
PL luôn phản ánh trình độ
phát triển của k.tế.(vd)
Mối quan hệ của
PL với Chính trị
“Chính trị là linh hồn của Pháp luật”
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỚI NHÀ NƯỚC
Sự tác động của Nhà nước
đối với pháp luật
Sự tác động của Pháp luật đối
với Nhà nước
Nhà nước là chủ thể ban
hành và bảo đảm cho Pháp
luật được thực hiện trong
cuộc sống
Pháp luật chỉ phát sinh, tồn
tại và có hiệu lực khi dựa trên
sức mạnh của quyền lực Nhà
nước
Nhà nước không thể tồn tại và
phát huy quyền lực của mình
nếu thiếu pháp luật
Trong tổ chức và hoạt động,
Nhà nước phải dựa trên cơ sở
Pháp luật, phải tôn trong pháp
luật
MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VỚI NHÀ NƯỚC
Sự tác động của Nhà nước đối
với pháp luật
Sự tác động của Pháp luật đối với
Nhà nước
• Nhà nước là chủ thể
ban hành và bảo đảm
cho Pháp luật được thực
hiện trong cuộc sống
• Pháp luật chỉ phát sinh,
tồn tại và có hiệu lực khi
dựa trên sức mạnh của
quyền lực Nhà nước
• Nhà nước không thể tồn
tại và phát huy quyền lực
của mình nếu thiếu pháp
luật
• Trong tổ chức và hoạt
động, Nhà nước phải dựa
trên cơ sở Pháp luật, phải
tôn trong pháp luật
1
2
3
Mối quan
hệ giữa PL
với các
quy phạm
XH khác
Nhà nước thể chế nhiều quy
phạm đạo đức, tập quán
thành quy phạm pháp luật
Phạm vi và mục đích điều chỉnh
của Pháp luật so với các loại quy
phạm XH khác có thể thống nhất
với nhau
Các loại quy phạm XH khác đóng
vai trò hỗ trợ để Pháp luật phát huy
hiệu lực, hiệu quả trong việc điều
chỉnh các quan hệ xã hội
V. CÁC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
TRÊN THẾ GIỚI
+ HÌNH THỨC BÊN NGOÀI CỦA PL – HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
KHÁI NIỆM
VĂN BẢN QPPL
+ Do cơ quan NN có thẩm
quyền ban hành
+ Mang tính bắt buộc
chung
+ Được áp dụng nhiều lần
trong thực tế cuộc sống
HỆ THỐNG
VĂN BẢN
QUY
PHẠM
PHÁP
LUẬT Ở
VIỆT NAM
( Luật ban hành
VBQPPL 2008)
Cơ quan ban hành Tên văn bản
Quốc Hội Hiến pháp, Luật, Nghị quyết
Ủy ban TVQH Pháp lệnh, Nghị quyết
Chính phủ Nghị Định
Thủ tướng CP Quyết định
HĐTP;Chánh án TANDTC Nghị quyết; Thông tư
Viện trưởng VKSNDTC Thông tư
Bộ trưởng, tt cq ngang bộ Thông tư
Tổng kiểm toán nhà nước Quyết định
UBTVQH;CP với T/Cctxh Nghị quyết liên tịch
C.A TANDTC với VTVKSNNTC Thông tư liên tịch
Hội đồng nhân dân các cấp Nghị quyết
Ủy ban nhân dân các cấp Quyết định
Chủ tịch nước Lệnh, quyết định
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT
QPPL
CHẾ ĐỊNH
LUẬT
NGÀNH
LUẬT
VB DƯỚI
LUẬT
VB
LUẬT
CẤU TRÚC BÊN TRONG HÌNH THỨC BIỂU HIỆN BÊN NGOÀI
HIỆU
LỰC
CỦA
VĂN
BẢN
QPPL
THEO THỜI GIAN
THEO KHÔNG GIAN
THEO ĐỐI TƯỢNG
Được xác định từ thời
điểm phát sinh cho đến
khi chấm dứt sự tác
động của văn bản đó
Là giới hạn phạm vi tác
động của Vbản về mặt
không gian
Giới hạn phạm vi các cá
nhân,t/c có nhiệm vụ thi
hành văn bản
HIỆU LỰC
CỦA VĂN
BẢN QUI
PHẠM PHÁP
LUẬT
CÁC NGÀNH LUẬT
TRONG HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT VIỆT
NAM
1/ Căn cứ xác
định các
ngành luật
Đối tượng điều chỉnh: là
những QHXH cùng loại, thuộc
một lĩnh vực đời sống xã
hôi.Mỗi ngành luật điều chỉnh
một lĩnh vực QHXH đặc thù
Phương pháp điều chỉnh: Là
cách thức NN tác động vào các
QHXH, thuộc phạm vi điều
chỉnh của mỗi ngành luật.Mỗi
ngành luật có PPĐC đặc thù.
2/ TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH MỘT HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HOÀN CHỈNH
HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT
HOÀNCHỈNH
TÍNH
ĐỒNG BỘ
TÍNH PHÙ
HỢP
TRÌNH ĐỘ
KHOA HỌC
PHÁP LÝ
TÍNH TOÀN
DIỆN
VI. CÁC KIỂU PHÁP LUẬT
Pháp luật Chiếm hữu nô lệ
Pháp luật phong kiến
Pháp luật Tư sản
Pháp luật XHCN
Kiểu PL là tổng
thể các dấu
hiệu đặc trưng
cơ bản của
pháp luật, thể
hiện bản chất
G/c và những
điều kiện tồn
tại, phát triển
của Pl trong
một hình thái
kinh tế XH
nhất định
KIỂU LỊCH SỬ CỦA PHÁP LUẬT
6.3. Pháp luật Việt Nam xã hội chủ nghĩa
6.3.1. Mang tính nhân dân sâu sắc
6.3.2. Khẳng định đường lối và tạo lập hành
lang pháp lý cho sự phát triển của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
6.3.3. Tính cưỡng chế mang nội dung hoàn
toàn khác với các kiểu pháp luật trước, nó
được áp dụng vì lợi ích, nhu cầu của đại đa
số, kết hợp chặt chẽ với thuyết phục, giáo
dục, trên cơ sở thuyết phục.
Tiền lệ pháp
HÌNH THỨC PHÁP
LUẬT LÀ CÁC DẠNG
TỒN TẠI TRÊN THỰC
TẾ CỦA PHÁP LUẬT
CÓ 3 HÌNH THỨC
PHÁP LUẬT
TẬP QUÁN PHÁP
Tập quán pháp là những tập quán được
Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý,
trở thành những quy tắc xử sự chung
và được Nhà nước đảm bảo thực hiện
Khi Nhà nước cần điều chỉnh một quan
hệ xã hội, thông thường Nhà nước sẽ
ban hành các quy phạm pháp luật.
TIỀN LỆ PHÁP
Tiền lệ pháp được hiểu là việc Nhà
nước thừa nhận các kết quả giải
quyết, xét xử của cơ quan hành
chính Nhà nước, tòa án về một vụ
án, vụ việc trước như một hình mẫu
dùng để áp dụng cho vụ việc sau khi
có tình tiết tương tự.
KIỂU LỊCH SỬ CỦA PHÁP LUẬT
6.3.4. Có phạm vi điều chỉnh rộng, điều
chỉnh cả lĩnh vực trực tiếp tổ chức, quản lý
lao động như: định mức lao động, thống kê,
kiểm tra...
6.3.5. Quan hệ mật thiết với các quy phạm
xã hội khác như: tập quán, đạo đức, quy
phạm của các tổ chức xã hội.
6.3.6. Hình thức: văn bản quy phạm pháp
luật.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu
các nội dung sau:
1. Khái quát chung các quan điểm về Nhà nước
2. Bản chất của Nhà nước
3. Chức năng của Nhà nước
4. Hình thức của Nhà nước
5. Quan hệ cơ bản của Nhà nước
6. Các kiểu nhà nước
CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN
0913183168
buiquangxuandn@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguon_goc_cua_phap_luat_bui_quang_xuan.pdf