Bài giảng Nguyên lý điện tử 1
Đối với tụ Cp1 thì ta có hằng số thời gian =Cp1(Rn+Rv1) trong đó Rn là điện trở
nguồn tín hiệu vào, Rv1 là điện trở vào của tầng đầu tiên. Tương tự như vậy ta có thể
tính được hằng số thời gian cho các tầng còn lại.
Ở miền tần số thấp có tụ điện nên dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Như vậy sự
dịch pha của điện áp ra so với điện áp vào ở tần số thấp có đặc tính vượt trước. Góc
dịch pha của bộ khuếch đại bằng tổng góc dịch pha của mỗi tụ và góc dịch pha của
mỗi tụ được tính
t t
t acrtg
1
Đặc điểm công tác của bộ khuếch đại ở miền tần số cao là sự phụ thuộc hệ số
khuếch đại cảu Transistor vào sự tồn tại điện dung mặt ghép góp CCE. Những nhân
tố này ảnh hưởng đến đặc tuyến tần số ở tần số cao. Ở miền tấn số cao sự giảm
môđun của Transistor cũng như tác dụng rẽ mạch của tụ CCE làm giảm hệ số
khuếch đại
81 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý điện tử 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rất nhỏ.
Hình 2.27. Cấu trúc của transistor MOS-FET.
Trong mỗi loại kênh P hay N, transistor trường MOS-FET còn được phân biệt
thành 2 loại:
- Loại kênh có sẵn (hoạt động trong enhancement-mode): trong đó ngay tại thế
UGS = 0 đã tồn tại sẵn kênh dẫn N (nếu đế loại P) hay kênh dẫn P (nếu đế loại N).
Khi thế UGS < 0 sẽ làm nghèo nồng độ hạt tải của kênh và giảm độ dẫn kênh, giảm
dòng ID.
- Loại kênh không có sẵn (hoạt động trong deplete - mode): trong đó khi UGS =
0, độ dẫn của kênh rất nhỏ, hầu như bằng 0. Chỉ khi đặt một thế dương (với loại
kênh N, đế loại P) hay thế âm (với loại kênh P, đế loại N) mới hình thành kênh dẫn
điện. Sự tăng giảm của UGS trên giá trị điện áp ngưỡng sẽ làm thay đổi nồng độ hạt
§Õ P
Kªnh N
N N
G
S D
+VGS
+VDS
+Ecc
ID
RT
44
tải điện của kênh, làm thay đổi độ dẫn kênh và tương ứng là dòng cực máng chạy
qua kênh.
Hình 2.28 là tóm tắt ký hiệu và dạng đặc tính truyền đạt của 4 loại này.
Nói chung các sơ đồ hoạt động của transistor trường FET cũng tương tự như
transistor lưỡng cực BJT, tức là cũng có các sơ đồ mắc theo kiểu nguồn chung
(source chung), cửa chung (gate chung) hay máng chung (drain chung).
Hình 2.28. Tóm tắt các ký hiệu và dạng đặc tính ra của các loại transistor MOS-FET.
Riêng mạch định điểm làm việc, thí dụ cho một transistor trường N-JFET,
thường hay sử dụng sơ đồ dùng sụt áp qua trở mắc tại cực nguồn như trình bày trên
hình 4.49. Trong sơ đồ này, dòng máng ID gần bằng dòng cực nguồn IS sẽ tạo nên
một sụt áp trên điện trở RS với chiều như hình vẽ. Sụt áp này được truyền qua một
45
điện trở đặt tại cực cửa Rg (thường có giá trị lớn cỡ mê-ga ôm) để tạo một điện áp
ngược cấp cho tiếp giáp cửa - nguồn G-S.
Hình 2.29. Định điểm làm việc cho transistor J-FET kênh N qua trở cực nguồn
RS.
Nguyên lý xây dựng các tầng khuếch đại dùng Transistor trường cũng giống
như dùng Transistor lưỡng cực. Điểm khác nhau là Transistor trường điều khiển
bằng điện áp. Khi chọn chế độ tĩnh của Transistor trường cần đưa tới đầu vào (cực
cửa G) một điện áp một chiều có giá trị và cực tính cần thiết.
2.7.2. Tầng khuếch đại cực nguồn chung (SC)
Tải RD được mắc vào cực máng D, các điện trở R1, RG, RS dùng để xác lập UGS0 ở
chế độ tĩnh điện trở Rs dùng để hồi tiếp âm dòng điện một chiều để ổn định chế độ
tĩnh khi thay đổi nhiệt độ và do tính tản mạn của tham số Transistor. Tụ CS dùng
để khử hồi tiếp âm xoay chiều. Cp1 dùng để ghép tầng với nguồn tín hiệu vào
nguyên tắc chọn chế độ tĩnh giống như ở Transistor lưỡng cực
Điểm làm việc tĩnh P dịch chuyển theo đường táỉ một chiều sẽ qua điểm A và
B. Đối với điểm A: IDS=0, UDS=+ED, Đối với điểm B: UDS=0, ID=ED/(RD+RS).
Điện trở tải xoay chiều xác định theo RtXC=RD//Rt.
46
Trong chế độ tĩnh:
UDS0 = ED – ID0(RD + RS)
Trong đó: ID0 là dòng cực máng tĩnh
UDS0 là điện áp cực máng - nguồn tĩnh.
Điện áp UGS0 là tham số của đặc tuyến ra tĩnh đi qua điểm P.
Dựa vào đặc tuyến của FET, ta thấy ở chế độ tĩnh điện áp cực G có thể là âm,
dương hoặc có thể bằng 0
Khảo sát trường hợp UGS0<0
Điện trở RS và RG để xác định điện áp UGS0<0 trong chế độ tĩnh. Trị số và cực tính
của điện áp trên RS là do dòng điện IS0 = ID0 chạy qua nó quyết định RS= UGS0/ID0
Điện trở RG để dẫn điện áp UGS0 lấy trên RS lên cực G của FET. Điện trở RG phải
chọn nhỏ hơn điện trở vào. Điều này rất cần thiết loại trừ ảnh hưởng của tính
không ổn điịnh theo nhiệt độ và tính tản mạn của các tham số mạch vào đến điện
trở vào của tầng. Trị số RS thường chọn từ 1 5 M.
Ngoài việc đảm bảo điện áp UGS0 yêu cầu điện trở RS còn tạo ra hồi tiếp âm dòng
điện một chiều trong tầng, ngăn cản sự thay đổi dòng ID0 do tác dụng của nhiệt độ
và tính tản mạn các tham số của Transistor và vì thế ổn định chế đọ tĩnh của tầng.
Để tăng tính ổn định của tầng tăng điện trở RS nhưng phải đảm bảo UGS0. Trong
Hình 2.20 a) sơ đồ khuếch đại SC
b) Xác định chế độ tĩnh của tầng EC
UGS P
ID
UDS
B
A
IC
0
UDS
min
UDS0
D
C
^
rU
UD
S
UG
0
UGs
Us0
47
trường hợp này phải bù điện áp US0 bằng cách cung cấp cho cực cửa điện áp UG0
qua điện trở R1.
UGS0 = US0 - UG0 = ID0.RS – ED
1RR
R
G
G
(2.8)
R1 = G
GSS
GD R
UU
RE
00
(2.9)
Điện áp nguồn cung cấp ED =UDS0 + US0 +ID0.RD (2.10)
Trị số RD có ảnh hưởng đến đặc tuyến tần số của tầng, nó được tính theo tần số
trên của dải tần. Với quan điểm mở rộng giải tần thì phải giảm RD. Sau khi đã chọn
điện trở trong của Transistor ri thì ta có thể chọn RD = (0.05 0.15) ri.
Việc chọn US0 cũng giống như điện áp UE0 trong tầng EC, nghĩa là tăng điện áp
Us0 sẽ làm tăng độ ổn định của điểm làm việc tĩnh do tăng Rs tuy nhiên khi đó phải
tăng ED, vì thế thường chọn Us0 trong khoảng (0.1 0.3)ED.
Khi UGS0 0 thì phải mắc RS để đạt yêu cầu về ổn định chế độ tĩnh. Lúc đó bát
buộc phải mắc R1. Chọn các phần tử dựa vào các công thức (2.8 2.10) khi đó 2.8,
2.9 phải chọn UGS=0 hoặc là thay đổi dấu của điện áp UGS. Chế độ UGS>0 là chế độ
điển hình của MOSFET có kênh cảm ứng loại n. Vì thế nếu thực hiện đổi dấu UGS0
trong công thức 2.8, 2.9 ta có thể tính mạch thiên áp R1, RG của tầng nguồn chung.
Chọn loại FET phải chú ý đến các tham số dòng máng cực đại IDmaxx, điện áp máng
cực đại UDmax, và công suất tiêu tán cực đại của Transistor PDmax. Giống như EC
tầng nguồn chung cũng làm đảo pha tín hiệu vào.
2.7.3. Tầng khuếch đại cực máng chung
48
Sơ đồ khuếch đại máng chùng gầng giống với sơ đồ CC. điện trở R1, RG, và RS dùng để
xác định chế độ làm việctĩnh cho Transistor. việc chọn và tính toán đảm bảo chế độ
tĩnh được cũng giống như tầng SC. Tải một chiều là Rmc =RS còn trở tải xoay chiều là
RtXC =RS//Rt
Đối với tầng DC thì tín hiệu vào cùng pha với tín hiệu vào. Điện trở lối vào rất lớn cở
10
7
đến 1012. Hệ số khuếch đại điện áp nhỏ hơn 1.
2.7.4. Mạch khuếch đại dùng IC
2.8. Phương pháp ghép các tầng khuếch đại
Một bộ khuếch đại thường gồm nhiều tầng mắc nối tiếp nhau như dưới vì thực tế một
tầng khuếch đại không đảm bảo đủ hệ số khuếch đại cần thiết. Ở đây tín hiệu ra của
tầng đầu hay tầng trung gian bất kì sẽ là tín hiệu vào của tầng cho tầng sau nó và tải
của tầng trước là điện trở vào của tầng sau. Điện trở vào và ra của bộ khuếch đại sẽ
được tính theo tầng đầu và cuối.
Hình 2.21 Sơ đồ nguyên lý tầng khuếch đại máng chung
UV
Ur
1
2
N-1
N Uv1
UR1 =Uv2 URN-1 =UvN
URN
49
Hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại sẽ là tích hệ số khuếch đại của các tầng.
KU =KU1.KU1.KU2.KUN
Việc ghép giữa các tầng có thể được thực hiện bằng tụ điện, biến áp hay ghép trực
tiếp.
2.8.1. Ghép tầng bằng tụ điện
Xuất phát từ hệ số khuếch đại yêu cầu. Việc tính toán các tầng ( chọn và đảm
bảo chế độ tĩnh, tính tióan chế độ xoay chiều phải tuân theo thứ tự từ tầng cuối cùng
trở về tầng đầu tiên.
Trước hết tầng này phải đảm bảo đưa ra tải Rt công suất tín hiệu yêu cầu. Dựa
vào hệ số khuếch đại tầng cuối cùng, ta xác định các hệ số tín hiệu vào của nó, và đó
là cơ sở để tính toán cho tầng sau đó cứ như vậy ta tính toán cho các tầng còn lại của
bộ khuếch đại
Như đã đề cập ở các phần trước các bộ khuếch đại đều có hệ số khuếch đại giảm về
hai phía là tần số thấp và tần số cao. Ở miền tần số thấp, khi tải thuần trở thì hệ số
khuếch đại giảm là do tụ điện trong sơ đồ quyết định còn ở tần số cao thì chủ yếu là
do các tham số của Transistor quyết định cụ thể:
Ở tần số thấp: Khi tần số giảm thì độ dẫn điện của các tụ nối tầng sẽ giảm. Do đó có
hạ áp trên các tụ nên điện áp của nguồn tín hiệu đặt vào tầng đầu tiên hay điện áp ra
tâng trước đặt vào tầng sau sẽ bị giảm. Hạ áp làm giảm biên độ tín hiệu lối ra của
các tầng của bộ khuếch đại nói chung tức là giảm hệ số khuếch đại ở miền tần số
thấp
Hình 2.22 Tầng khuếch đại ghép tầng bằng tụ điện
50
Tụ CE cũng làm giảm hệ số khuếch đại ở mìên tần thấp vì nó làm tăng mức độ hồi
tiếp âm dòng điện xoay chiều trên RE.
Việc giảm môđun của hệ số khuếch đại ở tần số thấp được đặc truwng bởi hệ số méo
tần số thấp của bộ khuếch đại.
Mt =
tK
K 0
Đó chính là hệ số méo tần số của mỗi tầng trong bộ khuếch đại
Mt = Mt1.Mt2.Mtn
hệ số méo tần số tính theo: Mt =
2)
1
(1
tt
Đối với tụ Cp1 thì ta có hằng số thời gian =Cp1(Rn+Rv1) trong đó Rn là điện trở
nguồn tín hiệu vào, Rv1 là điện trở vào của tầng đầu tiên. Tương tự như vậy ta có thể
tính được hằng số thời gian cho các tầng còn lại.
Ở miền tần số thấp có tụ điện nên dòng điện nhanh pha hơn điện áp. Như vậy sự
dịch pha của điện áp ra so với điện áp vào ở tần số thấp có đặc tính vượt trước. Góc
dịch pha của bộ khuếch đại bằng tổng góc dịch pha của mỗi tụ và góc dịch pha của
mỗi tụ được tính
tt
t acrtg
1
Đặc điểm công tác của bộ khuếch đại ở miền tần số cao là sự phụ thuộc hệ số
khuếch đại cảu Transistor vào sự tồn tại điện dung mặt ghép góp CCE. Những nhân
tố này ảnh hưởng đến đặc tuyến tần số ở tần số cao. Ở miền tấn số cao sự giảm
môđun của Transistor cũng như tác dụng rẽ mạch của tụ CCE làm giảm hệ số
khuếch đại
Hệ số méo tần số cao xác định theo công thức:
MC=
2)(1 CC
Ở đây C là hằng số thời gian cuar tầng ở tần số cao
Góc dịch pha do một tầng khuếch đại gây ra là: C = -arrctg(CC)
Trong bộ khuếch đại có nhiều tầng thì méo tần số cao bằng tích độ méo của các
tầng còn méo pha bằng tổng méo pha của từng tầng.
MC= MC1.MC2 MCn
C =C1 +C2 +Cn
51
2.8.2. Ghép tầng bằng biến áp
Cuộn sơ cấp W1 mắc vào cực góp T1 , cuộn thứ cấp W2 mắc vào cực gốc T2 qua tụ
Cp2. Ghép tầng bằng biến áp cách ly được điện áp một chiều giữa các tầng và có thể
làm tăng hệ số khuếch đại chung về điện áp hay dòng điện phụ thuộc vào biến áp
tăng hay giảm.
Ưu điểm của mạch này là nguồn cung cấp cho cực góp của Transistor lớn vì điện áp
một chiều cuộn dây bé do đó cho phép nguồn có điện áp thấp. Ngoài ra ghép biến áp
còn dễ dàng phối hợp trở kháng và thay đổi cực tính điện áp tín hiệu trên các cuộn
dây. Tuy nhiên có nhược điểm là đặc tuyến tần số không bằng phẳng trong giải tần,
kết cấu mặch nặng nề, cồng kềnh, hư hỏng thay thế phức tạp.
2.8.3. Ghép trực tiếp
Ghép trực tiếp cực góp của
Transistor trước ghép trực tiếp vào
cực gốc của Transistor sau. Cách
ghép trực tiếp làm giảm méo tần
số thấp trong bộ khuếch đại, được
dùng trong bộ khuếch đại tín hiệu
có thành phần một chiều. Nhược
điểm của mạch là không tận dụng
Hình 2.23 Tầng khuếch đại ghép trực tiếp
Hình 2.22 Tầng khuếch đại ghép biến áp
52
được độ khuếch đại của Transistordo chế độ cấp điện một chiều.
2.9. Một số mạch khuếch đại khác
2.9.1 Mạch khuếch đại Đarlingtơn
Khi cần trở kháng vào
tầng khuếch đại lớn để dòng
vào nhỏ, hệ số khuếch đại lớn
người ta nối mạch khuếch đại
theo Đarlingtơn. Mạch gồm
hai Transistor T1 và T2
Khi cấp nguồn để T1 và T2 làm
việc ở chế độ khuếch đại ta có:
IC=IC1 + IC2;
IE =IE1 + IE2
Bỏ qua dòng ngược ban đầu ta
có:
IC =1IB1 + 2IB2 = 1IB1 + 2 (1+1)IB1
1, 2 lần lượt là hệ số khuếch đại dòng của T1 và T2. Hệ số khuếch đại của sơ đồ là
=1 2
điện áp vào của mạch là: UBE = IB1rv1 + (1+1)IB1rv2
Điện trở R E đưa vào có tác dụng tạo một sụt thế khoảng 0.4V điều khiển mở T1, T2
lúc dòng ra đủ lớn và chuyển chúng từ mở sang khoá nhanh hơn.
2.9.2 Mạch Casốt (Kaskode)
Mạch gồm hai Transistor ghép với
nhau. T1 mắc phát chung còn T2 mắc
gốc chung
Khi có tín hiệu vào T1 khuếch đại đặt
điện áp ra Ur1 lên cực phát T2. T2
khuếch đại tiếp cho ra Ur2.
HÌnh 2.24 Mạch Darlingtơn
a) Mạch chuẩn
b) Mạch Darlingtơn bù
a b
C
B
E
E
C
B
53
Hình 2.26 bộ khuếch đại vi sai
Người ta tính được hệ số khuếch đại điện áp của T1 là: KU1 =-1; của T2 là Ku2
=2.Rc/rv2
Trong đó rv2 là điện trở vào của T2.
Nên hệ số khuếch đại chung là K=Ku1Ku2
Ưu điểm của mạch là ngăn cản ảnh hưởng của mạch ra đối với mạch vào của tầng
khuếch đại đặc biệt ở tần số cao.
2.9.3 Bộ khuếch đại vi sai
Bộ khuếch đại vi sai là một bộ khuếch đại được
cho như hình bên. Nó gồm hai đầu vào và hai
đầu ra.
Tín hiệu vào có thể từ hai nguồn riêng biệt Uv1,
Uv2 hoặc từ một nguồn. trường hợp một nguồn
tín hiệu được đặt lên cực gốc của một trong hai
Transistor hoặc giữa hai cực gốc của chúng.
Tín hiệu ra có thể lấy từ cực góp của một trong
hai Transistor hoặc giữa hai cực góp của hai
Transistor.
Xét một số trường hợp điển hình
Với yêu cầu là tầng vi sai dùng các Transistor giống hệt nhau, Rc1 = Rc2. Do đó khi tín
hiệu vào bằng 0, cầu cân bằng, điện áp trên cực góp của hai Transistor bằng nhau và
như vậy điện áp lây trên đường chéo cầu Ura =Ur1 + Ur2 = 0. Sơ đồ có độ ổn định cao
đồi với sự thay đổi điện áp cung cấp, nhiệt độ, và các yếu tố khác vì độ trôi của hai
nhánh giống nhau, điện áp trên cực góp thay đổi cùng một gia số và độ trôi đầu ra gần
như bị triệt tiêu
Dòng IE chia đều cho hai Transistor nghĩa là IE1 =IE2 = IE/2
Dòng cực gốc được xác định IB01 =IB02 = 0
)1(2
V
E I
I
Dòng cực góp IC1 =Ic2 =IE/2 IE/2
Điện áp cực góp UC1 = Uc2 =Ec1 –IE.Rc/2
Trạng thái này cho chế độ cân bằng của tầng và gọi là cân bằng tĩnh.
Hình 2.25 Mạch khuếch đại Kascode
54
Khi có một tín hiệu đưa vào, giả sử Uv1>0, Uv2 =0.
Do tác dụng của điện thế lối vào, xuất hiên dòng điện vào của hai Transistor, dòng cực
gốc T1 tăng lên, dòng cực gốc T2 giảm xuống. Khi đó IE1, Ic1 tăng lên còn IE2 và Ic2
giảm xuống. sự thay đổi dòng điện xẩy ra ngược chiều nhau và với cùng một số gia.
Điện áp trên cực góp của Transistor là Uc1 = Ec1 – Ic1Rc1 giảm một lượng Uc1 còn
điện áp trên cực góp của Transistor T2 tăng một lượng Uc2 cùng pha với điện áp vào.
Như vậy với cách đưa tín hiệu vào như đang khảo sát thì đầu ra của tầng lấy trên cực
góp của Transistor T1 gọi là đầu ra đảo còn lấy ra trên cực góp của T2 gọi là đầu ra
không đảo hay gọi ra đầu ra thuận tín hiệu lấy ra trên hai cực góp của hai Transistor
gọi là tín hiệu vi sai
Ura = Uc2 – Uc1 = Uc2 + Uc1 = 2Uc 2|Ic|Rc
2.10. Bộ khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm
Bộ khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm (tín hiệu
một chiều) làm viêc với những tín hiệu tần số
gần bằng không và có đặc tuyến biên độ tần số
như hình bên.
Việc ghép giữa nguồn tín hiệu với đầu vào bộ
khuếch đại và giữa các tầng trong bộ khuếch
đại không thể dùng tụ điện hay biến áp vì khi
đó ta có đặc tuyến biên độ tần số như các mạch
đã xét ở trên f =0 thì K=0
Để truyền đạt tín hiệu một chiều cần phải ghép trực tiếp theo dòng một chiều
giữa nguồn tín hiệu với mạch vào và giữa các tầng trong mạch. Vì ghép trực tiếp
nên việc chọn điểm làm việc tĩnh cho các Transistor có những đặc điểm riêng so
với các Transistor đã khảo sát trước đây ví dụ như bộ khuếch đại ghép điện dung
thì chế độ một chiều chỉ do những phần tử trong tầng quyết định và các tham số
của nó được tính riêng cho từng tầng, và những ảnh hưởng của tầng này không ảnh
hưởng đến các tầng khác.
K0
K
f
Hình 2.27 Đặc tuyến tần số
của bộ khuếch đại một chiều
55
Trong bộ khuếch đại một chiều không có phần tử cách ly thành phần một chiều
vì vậy điện áp ra không chỉ xác định bởi tín hiệu ra có ích mà còn cả tín hiệu giả do
sự thay đổi chế độ một chiều của các tầng theo thời gian, theo nhiệt độ, hay một
nguyên nhân lạ nào khác. đặc biệt là những tầng đầu tiên vì những thay đổi của các
tầng này sẽ được các tầng sau tiếp tục khuếch đại
Sự thay đổi một cách ngẫu nhiên của tín hiệu ra khi tín hiệu vào không đổi gọi
là sự trôi điểm không của bộ khuếch đại
Chất lượng của bộ khuếch đại một chiều được đánh giá theo độ trôi quy về đầu
vào của nó Utr.V =Utr.R/K trong đó K là hệ số khuếch đại Độ trôi quy về đầu vào
đặc trưng cho trị số tín hiệu giả ở đầu vào cuả bộ khuếch đại. Khi xác định dải biến
đổi của tín hiệu lối vào cần chú ý đến độ trôi ra sao cho Utr.r nhỏ hơn nhiều so với
tín hiệu ra có ích
2.11. Khuếch đại công suất
a) Đặc điểm chung và yêu cầu của tầng khuếch đại công suất
Tầng khuếch đại công suất là tầng cuối cùng của bộ khuếch đại, có tín hiệu vào
lớn. Nó có nhiệm vụ khuếch đại cho ra tải một công suất lớn nhất có thể được với
độ méo cho phép.
Các tham số cơ bản của tầng khuếch đại công suất
- Hệ số khuếch đại công suất KP là tỉ số giữa công suất ra và công suất vào
KP =Pr/Pv
- Hiệu suất là tỉ số giữa công suất ra và công suất cung cấp một chiều P0
=Pr/P0
hiệu suất càng lớn thì tổn hao trên cực góp của Transistor càng nhỏ
Các chế độ làm việc của tầng khuếch đại công suất có thể là A, AB, B tuỳ thuộc
vào chế độ công tác của Transistor. Thường người ta chọn chế độ làm việc là chế
độ AB hoặc chế độ B.
Chế độ A là chế độ tầng khuếch đại cả hình sin của tín hiệu vào. Ở chế độ này góc
cắt =1800 dòng tĩnh luôn lớn hơn dòng ra nên méo nhỏ nhưng hiệu suất rất thấp
chỉ dùng khi yêu cầu công suất ra nhỏ.
56
Chế độ AB tầng khuếch đại hơn nửa hình sin của tín hiệu vào góc cắt 900 <
<1080. Lúc này dòng tĩnh bé hơn chế độ A nên hiệu suất cao hơn điểm làm việc
của chế độ AB gần vùng tắt của Transistor
Chế độ B tầng khuếch đại nửa tín hiệu hình sin vào góc cắt =900. ở chế độ này
dòng tĩnh bằng không nên hiệu suất cao
Chế độ AB, và chế độ B có hiệu suất lớn nhưng méo cao. Để giảm méo người ta
dùng mạch khuếch đại đẩy kéo mà ta sẽ xét sau:
b) Tầng khuếch đại công suất đẩy kéo chế độ B hay AB có biến áp
Tầng khuếch đại công suất đẩy kéo có biến áp gồm hai Transistor T1 và T2.. tải
được mắc với tầng khuếch đại qua biến áp ra BA2 trên mạch cực góp của mỗi
Transistor mắc với nửa cuộn sơ cấp biến áp. tỷ số biến áp là n2 =W21/Wt = W22/Wt
B
A
AB
IB=0
IC
UEC
A AB B
a
b
Hình 2.27 a) đặc tuyến ra của tranzitor
b) các chế độ làm việc
57
Biến áp BA1 có hệ số biến áp là n1 =WV/W11= WV/W12 đảm bảo cung cấp tín
hiệu vào cực gốc của hai Transistor. Tầng có thể làm việc ở chế độ B hay chế độ
AB trong chế độ AB thiên áp lấy trên cưc gốc của hai Transistor được lấy từ
nguồn EC bằng bộ phân áp R1 và R2 trong chế độ B thiên áp ban đầu bằng không
nên không cần R1 lúc đó R2 được dùng để đảm bảo công tác cho mạch vào của
Transistor trong chế độ gần với chế độ nguồn dòng.
Đầu tiên xét sơ đồ ở chế độ B. lúc đó không có tín hiệu vào điện áp trên cực
gốc của hai Transistor bằng không. Nếu không tính đến dòng ngựơc cực góp thì có
thể coi dòng điện bằng không. Trên cực góp các Transistor có điện áp bằng EC
Khi có tín hiệu vào bắt đầu ở nửa chu kì dương, trên W11 của biến áp BA1 có
nửa chu kì điện áp âm còn trên W12 có nửa chu kì điện áp dương đối với điểm
chung. Kết quả là T2 tắt còn T1 làm việc có dòng IC1 =IB1. Trên cuộn W21 sẽ tạo
nên điện áp U21 = IC1Rt~ = IC1n
2
2Rt. trên tải có nửa sóng dương Ut = U21/n2
2
Khi tín hiệu vào chuyển sang nửa chu kì âm, cực tính trên cuộn thứ cấp biến
áp vào đổi dấu. Lúc đó T1 tắt, T2 làm việc khuếch đại đưa ra nửa chu kì sau. Để
tín hiệu không bị méo cần chọn 1 =2 = .
Công suất ra của tầng là
Pr =
2
cc IU
Công suất đưa ra tải có tính đến hiệu suất của biến áp
Hình 2.28 tầng kéo đẩy ghép biến áp
58
Pt =PrBA2
Trị số trung bình của dòng tiêu thụ từ nguồn
I0 =
T
CIdtti
T
0
2)(
1
Công suất tiêu thụ từ nguồn cung cấp:
P0 =
CC IE
2
Hiệu suất của mạch cực góp:
C
Cr
C
E
U
P
P
40
Hiệu suất của tầng:
=C.BA2 =BA2
C
C
E
U
4
Nếu BA2 =1 và UC =Ec thì =78.5%.
Thực tế thì UC<EC và BA2 =0.8 nên =0.6 –0.7.
c) Tầng khuếch đại công suất đẩy kéo không có biến áp
Mạch dùng Transistor cùng loại
T2
T1
iC1
iC2
iC1
T1
T2
iC2
Hình 2.29 Mạch kéo đẩy không biến áp dùng tranzitor cùng loại
59
Mạch dùng Transistor khác loại
Hình 2.30 Mạch kéo đẩy không biến áp dùng tranzitor khác loại
60
2.12. Các sơ đồ khuếch đại dùng khuếch đại thuật toán.
1) Các tính chất chung của khuếch đại thuật toán
Bộ khuếch đại thuật toán được cho trên hình bên (h?).
It, Ut là dòng điện và điện áp vào cửa thuận. Id, Ud là dòng điện và điện áp vào cửa
đảo Ir Ur là dòng điện và điện áp ra U0 là điện áp vào giữa hai cửa. Bộ khuếch đại
thuật toán khuếch đại điện áp U0=Ut –Ud với
hệ số khuếch đại K0>0.
Do đó điện áp ra Ur = K0U0 =K0(Ut - Ud)
nếu Ud =0 thì Ur = K0Ut lúc này điện áp
ra đồng pha với điện áp vào Ut. Vì vậy cửa
T gọi là cửa thuận và kí hiệu là +
Tương tự khi Ut = 0 thì Ur = -K0Ud điện áp
ra ngược pha nên cửa Đ gọi là cửa đảo kí
hiệu là -
Ngoài ra bộ khuếch đại thuật toán còn có hai cửa nối với nguồn nuôi đối xứng EC
và các cửa để hiệu chỉnh lệch không và bù tần.
Một số tính chất của bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng
+ Trở kháng vào Zv =
+ Trở kháng ra Zr = 0
+ Hệ số khuếch đại K0 =
thường thì bộ khuếch đại thực tế có K0 = 10
4
– 106 ở vùgn tần số thấp. Ở tần số cao
hệ số khuếch đại giảm xuống nguyên nhân là do sự phụ thuộc tham số của
Transistor và điện dung kí sinh trong sơ đồ
2) Mạch khuếch đại đảo
Mạch khuếch đại đảo cho trên
hình bên (H?) có thực hiện hồi
tiếp âm điện áp qua Rht. Đầu vào
thuận được nối đất. Tín được đưa
qua R1 đến đầu vào đảo. Nếu coi
điện trở vào của khuếch đại thuật
toán lơn thì dòng cào vo cùng
nhỏ I0 =0 khi đó tại nút N có
+
-
Ud
Ut
It
Id
U0
Ir
Ur
-Ec
+Ec
Hình 2.31 Bộ khuếch đại thuật toán
T
Đ
-
+
Uv
I0
U0
Ir
Ur
Hình 2.32 Bộ khuếch đại đảo
Iht
N
Rht
R1
61
phương trình dòng điện. Iv Iht
từ đó có
ht
rv
R
UU
R
UU
0
1
0
khi K -> thì điện áp đầu vào U0 = Ur/K -> 0
=>
ht
rv
R
U
R
U
1
=> K=
1R
Rht
Như vậy mạch khuếch đại đảo có Kd hồi tiếp âm song song được xác định bằng
phần tử thụ động trong sơ đồ.
Nếu chọn Rht =R1 thì sơ đồ có tính chất đảo tín hiệu vào.
Nếu chọn R1 =0 thì Iv =
ht
r
R
U
hay Ur =-IvRht tức là điện áp tỉ lệ với dòng điện vào.
Mạch trở thành bộ biến đổi dòng điện thành điện áp.
3) mạch khuếch đại thuận
Mạch khuếch đại thuận gồm mạch hồi tiếp âm
điện áp đặt vào cực đảo còn tín hiệu đặt vào cửa
thuận.
Mạch khuếch đại thuận gồm mạch hồi tiếp âm
điện áp đặt vào cực đảo còn tín hiệu đặt vào
chân thuận.
Vì điện áp vào rất nhỏ xem như bằng không U0
= 0 nên quan hệ giữa điện áp vào và ra là
Uv = r
ht
U
RR
R
1
1
hệ số khuếch đại điện áp của mạch khuếch đại thuận là Kt =Ur/Uv = 1 + Rht/R1
vì Rv = nên Iv =0 mạch này đượcc dùng khi cần một mạch vào có điện trở vào lớn
khi Rht =0, R1 = thì ta có K0 =1 ta có sơ đồ lặp lại điện áp, với điện trở vào rất lớn
4) Mạch cộng
a) mạch cộng đảo
Hình 2.33 Bộ khuếch đại thuận
-
+
Uv
Ir
Ur
Rht
R1
62
mạch này các tín hiệu đưa tới
chân đảo, coi các điện trở vào
bằng nhau
Rht = R1 =R2 = =Rn <Rv
Khi Iv =0 thì
Iht =I1 +I2 + + In
Hay
Ur =-(U1 + U2 + +Un) =-
n
i
iU
1
b) mạch cộng thuận
các tín hiệu được đưa vào chân thuận
khi Iv =0
ta có
0...21
R
UU
R
UU
R
UU vnvv
hay
U1 + U2 + + Un = nUv-
=n
htRR
R
1
1 Ur
nếu ta chọn các tham số của mạch
thích hợp để có thừa số đầu tiên của
vế phải bằng 1 (n
htRR
R
1
1 =1) thì ta
có
Ur =U1 + U2+ + Un =
n
i
iU
1
5) Mạch trừ
Khi nguời ta muốn trừ hai điện áp
người ta có thể thực hiện theo sơ đồ
sau:
-
+
Ir
Ur
Rht
..
U1
U2
Un
Hình 2.34 mạch cộng đảo
R1
R2
Rn
-
+
Ir
Ur
Rht
..
U1
U2
Un
Hình 2.35 mạch cộng thuận
R
R
R
R1
-
+
Ir
Ur
Ra
U1
Hình 2.36 mạch trừ
U2 Rb
Ua
Ub
Ra/a
Rb/b
63
Khi đó ta có: Ur=K1U1 + K2U2
Ta có thể tìm K1,K2 bằng cách cho điện áp vào từng chân bằng không.
Cho U2 =0 thì mạch làm việc như một bộ khuếch đại đảo. ta có
Ur1 =-aU1 vậy K1 = a
Khi U1= 0 mạch trở thành mạch khuếch đại thuận có phân áp vào. Khi đó:
Ub = b
b
b
b
R
R
R
U
2 = 2
1
U
b
b
hệ số phân áp
b
b
1
khi đó Ur2 =(1+a)
b
b
1
U2
Hệ số khuếch đại K2 =(1+a)
b
b
1
Ur khi có U1, U2 là:
Ur=Ur2 –Ur1 =(1+a)
b
b
1
U2-aU1
Nếu điện trở lối vào như nhau và a =b = Thì K2 =, K1=-
Vậy Ur =(U2 –U1)
6) Mạch vi phân, mạch tích phân
a) mạch vi phân
mạch vi phân là mạch có điện áp đầu
ra tỉ lệ với vi phân điện áp đầu vào, tức
là:
Ur=K
dt
dU v trong đó K là một hệ số
với mạch dùng khuếch đại thuật toán
thì ta coi U0 =0 , I0 =0 nên
Iv = C
dt
dU v
Mà Ur = -Iv R
Nên Ur =-RC
dt
dU v
R
Hình 2.37 mạch vi phân
-
+
Ir
Ur
C
64
ở đây K= RC gọi là hằng số vi phân của mạch. Dấu (-) nói lên điện áp ra ngược
pha với điện áp vào
khi tín hiệu vào là hình sin thì mạch vi phân làm việc như một bộ lọc tần cao
b) mạch tích phân
Mạch tích phân là mạch có điện áp lối ra tỉ lệ
với tích phân điện áp lối vào
Ur =K
t
vdtU
0
Trong đó K là một hệ số
Ta có Iv =IC hay: -C
R
U
dt
dU vr
=> Ur =
t
vdtU
Rc
0
1
+Ur0
Trong đó Ur0 là điện áp trên tụ C khi có t = 0( là hằng số tích phân xác định từ điều
kiện ban đầu) thường thì t=0 Uv =0 nên Ur=0 nên
Ur =
t
vdtU
0
1
=RC gọi là hằng số thời gian của mạch tích phân
Đối với tín hiệu hình sin thì mạch tích phân trở thành mạch lọc thông thấp.
7) Mạch tạo hàm logarit
mạch tạo hàm logarit cho ta Ur =K1ln(K2Uv) trong đó K1, K2 là các hệ số.
muốn vậy ta dùng biểu thức dòng qua điốt ở phần cấu kiện điện tử
ID=ISe T
ak
mU
U
1
Trong đó: IS là dòng ngược tĩnh
UT: điện thế nhiệt KT/e0
M: hệ số điều chỉnh (1<m<2)
Uak: là điện áp trên điốt
Trong miền làm việc (thảo mãn điều
kiện ID >>IS) có thể coi
ID =IS T
ak
mU
U
e
từ đó ta có Uak=mUTln(ID/IS)
chính là hàm logarit cần tìm
-
+
Ur
R
C
Uv
HÌnh 2.38 Mạch tích phân
-
+
Ur
R
D
Uv
Hình 2.39 Mạch logarit dùng điốt
65
để thực hiện được điều này ta mắc mạch như hình bên. Nếu coi khuếch đại
thuật toán là lý tưởng thì ta có
ID =U1/R
Ur = -Uak
Hay Ur =-mUTln(
S
1
RI
U
)
Để mở rộng phạm vi làm việc ta có thể thay điốt bằng một Transistor mắc theo kiều
điốt
2.13. Mạch lọc nguồn
Trong một bộ khuếch đại thường có nhiều tầng ghép với nhau và dùng một
nguồn chung, nguồn nuôi có thể dùng Pin, ắc quy hay từ một bộ nắn điện. Để bộ
khuếch đại làm việc ổn định nguồn nuôi cần có được độ gợn sóng nhỏ.
Như hình vẽ trên bộ khuếch đại gồm ba tầng khuếch đại. Nguồn nuôi EC được
cấp trực tiếp vào tầng khuếch đại thứ 3 và tụ C1 mắc song song với nguồn để ngắn
mạch dòng xoay chiều xuống đất, không cho qua điện trở của nguồn, tụ C1 phải
được chọn sao cho XC1<<Ri (điện trở nội của nguồn Ec) tương tự các tầng khuếch
đại phía trước thì có các mắt lọc tương ứng là R2, C2 và R3, C3. điện trở R2, R3
dùng để ngăn dòng xoay chiều của các khối đó về nguồn. Giá trị của nó phải đủ
lớn để ngăn dòng xoay chiều nhưng cũng gây ra sụt áp một chiều là vừa đủ để cấp
nguồn cho các khối trước đó.
Hình 2.40 Mạch lọc nguồn cho bộ khuếch đại
66
2.14 Lọc các thành phần xoay chiều của dòng điện ra tải
Trong các mạch chỉnh lưu điện áp hay dòng điện ra tải tuy có cực tính không đổi
nhưng giá trị của nó thay đổi theo thời gian một cách chu kì gọi là sự đập mạch của
điện áp hay dòng điếnau chỉnh lưu.
Một cách tổng quát ta có dòng điện ra tải khi tải thuần trở
it =I0 +
11
cossin
n
n
n
n tnBtnA
trong đó I0 là thành phần một chiều còn
11
cossin
n
n
n
n tnBtnA là tổng các
sóng hài xoay chiều có giá trị và tần số khác nhau phụ thuộc vào loại mạch chỉnh
lưu. vấn đề đặt ra là phải lọc các thành phần để cho it ít đập mạch vì các sóng hài
gây sự tiêu thụ năng lượng vô ích và gây ra nhiễu loạn cho sự làm việc của tải
trong bộ chỉnh lưu hai nửa chu kì thì thành phần một chiều i0 tăng gấp đôi so
với mạch chỉnh lưu một nửa chu kì thành phần sóng hài cơ bản n=1 bị triệt tiêu, chỉ
còn các sóng hài bậc cao n=2 trở lên. vậy mạch chỉnh lưu hai nửa chi kì đã có tác
dụng lọc bớt sóng hài. Người ta định nghĩa hệ số đập mạch Kp của bộ lọc
Kp=biên độ sóng hài lớn nhất của It (ut)/biên độ sóng hài lớn nhất của It (ut))
Kp càng nhỏ thì chất lượng của bộ lọc càng cao.
Người ta tình toán rằng khi chỉnh lưu một nửa chu kì thì Kp=1.58 còn khi
chỉnh lưu cả chu kì thì ta có Kp=0.667.
Để thực hiện nhiệm vụ đã nêu ở trên thì các bộ lọc sau đây hay được dùng
a- Lọc bằng tụ điện
Do sự phóng nạp của tụ qua ½ chu kì và do các sóng hài bậc cao đợc rẽ nhánh qua
tụ xuống điểm chung, dòng điện qua tải chỉ còn là thành phần một chiều và một
lượng nhỏ sóng hài bậc thấp. Viêệc tính toán hệ số đập mạch của bộ lọc dùng tụ
điện dẫn tới kết quả:
KP = 2/wCRt
Nghĩa là tác dụng lọc càng rõ rệt khi C, Rt lớn ( Rt tiêu thụ dòng điện nhỏ). Với bộ
chỉnh lưu dòng điện công nghiệp (50Hz hay 60Hz) thì C thường nhận giá trị từ vài
uF đến vài nghìn uF (Tụ hoá)
67
b- Lọc bằng cuộn L
Mạch lọc bằng cuộn dây L
được cho trên hình. Cuộn
L mắc nối tiếp với tải Rt
nên khi dòng ra tải biến
thiên đập mạch trong cuộn
dây xuất hiện sức điện
động tự cảm chống lại. Do
đó làm giảm các sóng hài
(nhất là các sóng hài bậc
cao). về mặt điện kháng,
các sóng hài bậc n có tần số
càng cao sẽ bị cuộn L chặn
càng nhiều. Do đó dòng ra
tải chỉ còn thành phần một
chiều I0và một lượng nhỏ các sóng hài. Đó là tác dụng lọc của cuộn L
Hệ số đập mạch của cuộn dây là:
KP = Rt/3wL
Ta thấy rằng tác dụng lọc của cuộn L càng tăng khi Rt càng nhỏ (Rt tiêu thụ
dòng lớn). Vì vậy mạch lọc này thích hợp với mạch chỉnh lưu công suất vừa và
lớn. Giá trị L càng lớnthì tác dụng chặn càng cao. Tuy nhiên cũng không thể dùng
L quá lớn vì khi đó điện trở một chiều của cuộn dây lớn sụt áp một chiều lớn nên
hiệu suất chỉnh lưu giảm.
c- Bộ lọc hình L ngược và hình π.
Các bộ lọc này sử dụng kết hợp cả tác dụng lọc của L và C để lọc. do đó các sóng
hài càng bị giảm và do đó dòng điện ra tải càng ít pnhấp nhô. Để tăng tác dụng lọc
có thể mắc nối tiếp nhiều mắt lọc hình π với nhau khi đó dòng điện ra tải xem như
bằng phẳng hoàn toàn.
Trong một số trường hợp để giảm kích thước của bộ lọc người ta thay cuộn L
bằng điện trở R trong mạch L ngựơc hay mạch π tuy nhiên khi đó R sẽ gây sụt áp
Hình 2.41. Các bộ lọc
a) Lọc bằng tụ điện b) Lọc bằng cuộn L
c) Lọc hình L ngược d) Lọc hình Pi
68
một chiều và do vậy làm giảm hiệu suất và chất lượng của bộ lọc. Thường người ta
chọn R sao cho nó gây sụt áp khoảng (10 – 20) %U0.
d- Bộ lọc cộng hưởng
Bộ lọc cộng hưởng có tác dụng lọc các tần số
bằng tần số dao động của khung cộng hưởng. vì
ở tần số cộng hưởng nối tiếp của mạch LK, CK
trở kháng của nó rất nhỏ nên nó ngắn mạch các
sóng hài có tấn số bằng hay gần bằng tần số
cộng hưởng.
Hình 2.42. Bộ lọc cộng hưởng
69
CHƯƠNG 3: MẠCH TẠO DAO ĐỘNG
3.1. Khái niệm
Mạch tạo dao động là mạch khi có nguồn cung cấp nó tự tạo ra tín hiệu.
Mạch tạo dao động có thể phân làm hai loại.
+ Mạch tạo dao động hình sin gọi là mạch tạo dao động sin hay dao động điều hoà.
+ Mạch tạo dao động xung như xung vuông, xung tam giác gọi là mạch tạo dao
động xung.
Yêu cầu của mạch tạo dao động là tạo ra tín hiệu có biên độ và tần số ổn định cao,
ít chịu ảnh hưởng của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm
Để đạt được các yêu cầu đó mạch tạo dao động cần:
+ Dùng nguồn ổn áp
+ Dùng các phần tử có hệ số nhiệt độ nhỏ
+ Giảm ảnh hưởng của tải tới các mạch tạo dao động như mắc thêm tầng đệm
+ Dùng các linh kiện có sai số nhỏ
+ Dùng các phần tử ổn nhiệt
Đặc biệt khi cần yêu cầu độ ổn định tần số cao trên 104 thì ta dùng thạch anh vào
mạch tạo dao động. Vì thạch anh có độ ổn định rất cao vào cỡ 106 - 108.
3.2. Điều kiện dao động và đặc điểm của mạch tạo dao động
Để xét nguyên lý làm việc cuả mạch tạo dao động ta dùng sơ đồ khối sau (hình 3.1)
Nếu giả thiết tín hiệu vào là uv và Error! Objects cannot be created from editing
field codes.Error! Objects cannot be created from editing field codes.=1 thì uht
K
ura
uvào
uht
Hình 3.1 Sơ đồ khối mạch tạo dao động
70
=Error! Objects cannot be created from editing field codes.Error! Objects
cannot be created from editing field codes. uv =uv vì vậy thì tín hiệu vào của mạch
và tín hiệu hồi tiếp của mạch bằng nhau cả về biên độ và pha khi đó nếu ta nối tín hiệu
hồi tiếp vào đầu vào thì thín hiệu vẫn không thay đổi. Lúc đó ta có sơ đồ khối của
mạch tạo dao động làm việc theo nguyên tắc hồi tiếp.
Như vậy trong sơ đồ này mạch chỉ dao động ở tần số mà nó thoả mãn:
Error! Objects cannot be created from editing field
codes.Error! Objects cannot be created from editing field
codes.=1 (3-1)
Vì Error! Objects cannot be created from editing field codes.,Error! Objects
cannot be created from editing field codes. là những số phức nên viết lại
Error! Objects cannot be created from editing field
codes..Error! Objects cannot be created from editing
field codes.=K Error! Objects cannot be created from
editing field codes.Error! Objects cannot be created
from editing field codes. (3-2)
Trong đó: K mođun hệ số khuếch đại.
Error! Objects cannot be created from editing field codes.: mođun
hệ số hồi tiếp
φK: Góc dịch pha của bộ khuếch đại
φβ: Góc dịch pha của mạch hồi tiếp
có thể tách biểu thức 4-2 thành hai biểu thức viết theo modun và viết theo pha:
Kβ=1 (3-3)
φ = φK +φβ =2nπ (3-4)
ử là tổng góc dịch pha của bộ khuếch đại và mạch hồi tiếp, biểu thị sự dịch pha
của tín hiệu hồi tiếp và tín hiệu vào ban đầu.
Quan hệ 4-3 được gọi là điều kiện cân bằng biên độ. Nó chỉ cho thấy mạch chỉ có
thể dao động khi hệ số khuếch đại của bộ khuếch đại có thể bù lại được tổn hao do
mạch hồi tiếp gây ra. Còn điều kiện cân bằng pha 4-4 chỉ cho thấy dao động chỉ có
71
thể phát sinh khi tín hiệu hồi tiếp đồng pha với tín hiệu vào ban đầu tức là có hồi tiếp
dương.
Thực tế để có thể dao động được khi mới đóng nguồn Error! Objects cannot be
created from editing field codes.Error! Objects cannot be created from editing
field codes. phải lớn hơn 1 làm cho biên độ dao động tăng dần và do tính chất phi
tuyến của phần tử khuếch đại là tín hiệu vào tăng lên làm cho hệ số khuếch đại giảm
và đến một lúc nào đó có Error! Objects cannot be created from editing field
codes.Error! Objects cannot be created from editing field codes. =1 vậy điều kiện
dao động của mạch là Error! Objects cannot be created from editing field
codes.Error! Objects cannot be created from editing field codes. >=1.
3.3. Mạch tạo dao động sin ghép biến áp
Mạch tạo dao động hình sin ghép biến áp có mạch hồi tiếp ghép qua biến áp
Như hình dưới
Trong mạch R1, R2 là bộ phân áp cấp điện một chiều cho cực gốc. R3, C3 làm ổn
định nhiệt L1, C1 là khung dao động, L2 là cuộn ghép lấy điện áp hồi tiếp , c2 là tụ
thoát, c4 là tụ lấy tín hiệu ra vì tranzitor mắc phát chung nên điện áp ra ngược pha với
điện áp vào do vậy L2 cần đầu phù hợp
Hình 3.2. Mạch tạo hình sin ghép biến áp
72
Tần số dao động của mạch do mạch cộng hưởng cực góp quyết định
fdd = Error! Objects cannot be created from editing field codes.
3.4. Mạch dao động sin ba điểm
Mạch dao động sin ba điểm có thể dùng tranzitor hay IC để khuếch đại. Với mạch
dùng tranzitor mắc phát chung còn IC khuếch đại thuật toán có cửa thuận nối đất.
Khung dao động chứa ba phần tử điện kháng X1, X2, X1.
từ mạch điện ta có Error! Objects cannot be created from editing field codes.
để mạch dao động được cần Error! Objects cannot be created from editing field
codes. mà K<0 nên cần Error! Objects cannot be created from editing field codes.
<0 mặt khác tại tần số dao động có:
X1 + X2 + X3 = 0
Kết hợp lại ta thấy X1, X2 phải khác dấu và X2 ,X3 phải cùng dấu, tức là:
- Nếu X1 là điện cảm thì X2, X3 là tụ điện khi đó ta có mạch ba điểm điện dung.
- Nếu X1là tụ điện thì X2, X3 là điện cảm ta có mạch ba điểm điện cảm
Hình 3.3. Sơ đồ mạch dao động ba điểm với thành phần xoay chiều
73
Trong hình a (Ba điểm điện cảm), nhánh điện cảm quấn hai cuộn L1 và L2. Tín
hiệu hồi tiếp lấy từ L2. điện áp lấy ra từ colector qua tụ C4 điện áp trên L1 và L2
đối với điểm chung (đất) ngược pha nhau. Tín hiệu từ cuộn L2 qua tụ C2 đưa về
đầu vào của tranzitor
Trong hình b (ba điểm điện dung) mạch dao động bao gồm điện cảm L và hai tụ
điện nối tiếp C1 và C2 được mắc song song với mạch ra của tầng. Điện áp hồi tiếp
lấy từ tụ C1 đặt tới đầu vào của tranzitor qua tụ C3. Điện áp trên hai tụ C1 và C2 so
với điểm chung là ngược pha nhau vì thế sẽ tạo ra hồi tiếp dương.
Tần số dao động của mạch ba điểm điện cảm ở trên là:
fdd =Error! Objects cannot be created from editing field codes.
còn tần số dao động của mạch ba điểm điện cảm ở trên là:
fdd = Error! Objects cannot be created from editing field codes.
3.5. Mạch tạo dao động ghép RC
Các mạch tạo dao động RC thường dùng trong các bộ dao động có tần số thấp tới
vài Hz còn mạch tạo dao động ghép LC dùng trong các bộ tạo dao động có tần số cao
tới vài trục kHz
3.5.1 Mạch tạo dao động dùng mạch di pha RC trong mạch hồi tiếp
Hình 3.4. Mạch tạo dao động ba điểm
a) Ba điểm điện cảm
b) Ba điểm điện dung
a
b
74
Hình 3.5. Mạch dao động di pha RC
Với mạch dao động trên bộ khuếch đại có di pha 1800 nên bộ hồi tiếp cũng phải di pha
180
0
Hàm truyền đạt và góc di pha mỗi khâu RC xác định theo:
Error! Objects cannot be created from editing field codes. Error! Objects
cannot be created from editing field codes.
ở đây mỗi tầng RC chỉ tạo ra được góc di pha nhỏ hơn 900 nên để đảm bảo điều kiện
về pha thì bộ hồi tiếp ít nhất phải có ba khâu RC mỗi khâu di pha 600.
Và với sơ đồ trên để đạt được điều kiện đó ta cần có:
R1//R2//rBE
Từ mạch điện ta có hệ số truyền đạt của mạch hồi tiếp là:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
với K là hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại thì ta có:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
cho Error! Objects cannot be created from editing field codes. ta được
1-6w
2
R
2
C
2
=0
tần số dao động của mạch là wdd = Error! Objects cannot be created from editing
field codes.
75
thay vào biểu thức trên ta có Error! Objects cannot be created from editing field
codes.
nên K=-29
mạch có hệ số hồi tiếp là Error! Objects cannot be created from editing field
codes., nên cần mắc điện trở R2,R3 sao cho Error! Objects cannot be created from
editing field codes.
3.5.2 Mạch tạo dao động dùng mạch cầu viên
Hình 3.6. Mạch dao động cầu viên
Trong sơ đồ trên thì uht đưa vào cửa thuận còn các phần tử ở cửa đảo để xác định chế
độ khuếch đại của mạch
Từ mạch điện ta có:
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Hệ số hồi tiếp Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Thay vào và xét trường hợp R1=R2=R, C1 = C2 = C thì
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
để mạch dao động được thì ta phải có: Error! Objects cannot be created from
editing field codes.
76
Hay 1-w
2
ddR
2
C
2
=0 => wdd = 1/RC
Rút ra ta được K=3
Ta cần chọn R3 và R4 sao cho thoả mãn R4/R3=2
3.6. Mạch tạo dao động thạch anh
3.6.1 Tính chất và mạch tương đương của thạch anh
Khi cần mạch dao động có tần số ổn định cao mà dùng các phương pháp ổn định
nguồn cung cấp và ổn định tải vẫn không đảm bảo độ ổn định theo yêu cầu thì phải
dùng thạch anh để ổn định tần số. Thạch anh có những đặc tính vật lý rất đáng quý
như độ bền cơ học cao, ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và các tác động hoá học.
Thạch anh có tính chất áp điện, nghĩa là
dưới tác dụng của điện trường thì gây ra
dao động. Do đó có thể dùng thạch anh như
một khung cộng hưởng. Tính chất dao động
của thạch anh được biểu diễn bởi sơ đồ
tương đương sau:
Trong đó Lq, Cq,rq, phụ thuộc vào kích
thước khối thạch anh và cách cắt khối thạch
anh.
Thạch anh có kích thước càng nhỏ thì Lq, Cq,rq càng nhỏ nghĩa là tần số cộng
hưởng riên của nó càng cao. Lq, Cq,rq có tính ổn định cao. CP là điện dung giá đỡ và
nó có độ ổn định kém hơn.
Thường rq rất nhỏ nên trong việc tính toán có thể bỏ qua. Trở kháng tương đương
của thạch anh xác định theo công thức:
Zq= Xq= Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Từ đây ta rút ra được là thạch anh có hai tần số cộng hưởng: Một là tần số cộng hưởng
nối tiếp fq ứng với Zq=0 và một tần số cộng hưởng song song fp ứng với Zp = vô cùng
Ta có: Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Hình 3.7. Thạch anh, kí hiệu và
sơ đồ tương đương
77
Còn Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Cp càng lớn so với Cqthì fp càng gần với fq. Đặc tính trở kháng của thạch anh được
cho trên hình bên
Thường thạch anh được sản xuất với tần số fq = 1kHz đến 100Mhz. Các thạch anh có
tần số thấp hơn ít được sản xuất vì nó đòi hỏi kích thước lớn và đắt tiền.
Các tính chất về điện của thạch anh có thể tóm tắt như sau:
+ Phẩm chất cao: Q = 104 – 105
+ Tỷ số Lq/Cq rất lớn do đó trở kháng tương đương của thạch anh Rtđ= Lq/ Cqrq
là rất lớn.
+ Cq<<Cp
+ Tính tiêu chuẩn của thạch anh rất cao, với khung dao động thạch anh có thể
đạt độ ổn định tần số 10-6 - 10 -10.
Để thay đổi tần số cộng hưởng của thạch anh trong phạm vi hẹp ta mắc nối tiếp với
thạch anh một tụ điện biến đổi Cs khi đó tần số dao động được tính theo biểu thức:
fq
’
=Error! Objects cannot be created from editing field codes.
3.6.2 Mạch điện bộ tạo dao động dùng thạch anh
78
Mạch điện bộ tạo dao động dùng thạch anh với tần số cộng hưởng song song ở
hình dưới đây (hình a) là mạch ba điểm điện dung. Nhánh có thạch anh nối tiếp với tụ
CS tương đương một điện cảm, nghĩa là tần số dao động của mạch phải thoả mãn điều
kiện
fq <fdd < fp
và tụ Cs phải chọn thoả mãn Error! Objects cannot be created from editing field
codes.
trong đó Ltd là điện cảm tương đương của thạch anh. Ngoài ra CS còn phải thoả mãn
CS<<C1,C2
Tần số dao động của mạch gần đúng bằng fp
đối với hình b) điều kiện về pha chỉ thoả mãn khi thạch anh tương đương như một
điện cảm
fp >f dd > fq
Hình 3.8. Mạch dao động thạch anh với tần số cộng hưởng song song
79
Chương I ........................................................................................................................ 2
CÁC QUÁ TRÌNH ĐIỆN TRONG MẠCH TUYẾN TÍNH ......................................... 2
1.1. Các đại lượng cơ bản .............................................................................................. 2
1.1.1. Điện áp, dòng điện và công suất ....................................................................... 2
1.1.2. Các phần tử tuyến tính - Mạch tuyến tính ........................................................ 2
1.2. Các đặc trưng của mạch RC và mạch RLC ............................................................ 3
1.2.1. Mạch tích phân ................................................................................................. 3
1.2.2. Mạch vi phân .................................................................................................... 4
1.2.3. Đặc trưng dừng của mạch RC .......................................................................... 5
1.2.4. Đặc trưng quá độ của mạch RC ........................................................................ 7
1.2.5. Sự truyền tín hiệu vuông góc qua mạch RC ..................................................... 8
1.2.6. Đặc trưng dừng của mạch RLC mắc nối tiếp - Cộng hưởng điện áp ............... 9
Chương 2 ...................................................................................................................... 11
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG .......................... 11
2.1. Giới thiệu một số dụng cụ chất bán dẫn cơ bản. ................................................... 11
2.1.1 Điốt .................................................................................................................. 11
2.1.1.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của điốt ................................................. 11
2.1.1.2. Một số ứng dụng của điốt ......................................................................... 14
2.1.2 Transistor lưỡng cực ........................................................................................ 22
2.1.2.1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của transistor lưỡng cực ...................... 22
2.2. Định nghĩa và các chỉ tiêu cơ bản của mạch khuyếch đại .................................... 25
2.2.1. Định nghĩa mạch khuếch đại .......................................................................... 25
2.2.2. Các chỉ tiêu và tham số cơ bản của tầng khuếch đại ...................................... 25
2.3. Phân cực và chế độ làm việc một chiều ................................................................ 27
2.3.1. Nguyên tắc chung phân cực cho Transistor .................................................... 27
2.3.2. Mạch cung cấp điện áp phân cực cho Transistor............................................ 28
2.4. Hồi tiếp trong các bộ khuếch đại .......................................................................... 30
2.4.1. Các định nghĩa cơ bản .................................................................................... 30
2.4.2. Các mạch hồi tiếp ........................................................................................... 30
2.4.3. Các phương trình đặc trưng cho mạch khuếch đại có hồi tiếp ....................... 31
2.4.4. Độ ổn định cho bộ khuếch đại ........................................................................ 32
2.4.5. Ảnh hưởng của hồi tiếp đến trở kháng vào .................................................... 33
80
2.4.6. Ảnh hưởng của hồi tiếp đến trở kháng ra ....................................................... 33
2.4.7. Ảnh hưởng của hồi tiếp đến dải động của bộ khuếch đại và méo phi tuyến .. 33
2.5. Các sơ đồ cơ bản dùng Transistor lưỡng cực (BJT) ............................................. 34
2.5.1. Tầng khuếch đại emitor chung (EC)............................................................... 34
2.5.2. Tầng khuếch đại colector chung(CC) ............................................................. 38
2.5.3. Tầng khuếch đại Base chung .......................................................................... 39
2.6. Tầng khuếch đại đảo pha ...................................................................................... 40
2.7. Các sơ đồ khuếch đại dùng Transistor trường (FET) ........................................... 40
2.7.1. Transistor trường loại JFET ............................................................................ 40
2.7.2. Tầng khuếch đại cực nguồn chung (SC) ........................................................ 45
2.7.3. Tầng khuếch đại cực máng chung .................................................................. 47
2.7.4. Mạch khuếch đại dùng IC ............................................................................... 48
2.8. Phương pháp ghép các tầng khuếch đại ................................................................ 48
2.8.1. Ghép tầng bằng tụ điện ................................................................................... 49
2.8.2. Ghép tầng bằng biến áp .................................................................................. 51
2.8.3. Ghép trực tiếp ................................................................................................. 51
2.9. Một số mạch khuếch đại khác ............................................................................... 52
2.9.1 Mạch khuếch đại Đarlingtơn ........................................................................... 52
2.9.2 Mạch Casốt (Kaskode) .................................................................................... 52
2.9.3 Bộ khuếch đại vi sai ......................................................................................... 53
2.10. Bộ khuếch đại tín hiệu biến đổi chậm ................................................................. 54
2.11. Khuếch đại công suất .......................................................................................... 55
2.12. Các sơ đồ khuếch đại dùng khuếch đại thuật toán. ............................................. 60
2.13. Mạch lọc nguồn ................................................................................................... 65
2.14 Lọc các thành phần xoay chiều của dòng điện ra tải ........................................... 66
CHƯƠNG 3: MẠCH TẠO DAO ĐỘNG .................................................................... 69
3.1. Khái niệm .............................................................................................................. 69
3.2. Điều kiện dao động và đặc điểm của mạch tạo dao động ..................................... 69
3.3. Mạch tạo dao động sin ghép biến áp ..................................................................... 71
3.4. Mạch dao động sin ba điểm ................................................................................. 72
3.5. Mạch tạo dao động ghép RC ................................................................................. 73
3.5.1 Mạch tạo dao động dùng mạch di pha RC trong mạch hồi tiếp ...................... 73
3.5.2 Mạch tạo dao động dùng mạch cầu viên ......................................................... 75
81
3.6. Mạch tạo dao động thạch anh .............................................................................. 76
3.6.1 Tính chất và mạch tương đương của thạch anh ............................................... 76
3.6.2 Mạch điện bộ tạo dao động dùng thạch anh .................................................... 77
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_nguyen_ly_dien_tu_1_9311.pdf