Bài giảng Nguyên tắc và ứng dụng lâm sàng của siêu âm đàn hồi mô

Ghi hình đàn hồi bức xạ âm (ARFI)  Lực tác dụng: Lực do sóng siêu âm gây ra, hội tụ và lan truyền ở độ sâu  Tính chất biểu hiện: Tốc độ hoặc dịch chuyển sóng biến dạng  Định lượng hoặc định tính  Ghi hình/ đo đạc: Đo một lần, trung bình của ROI, hoặc một hình ảnh trong hộp lấy mẫu  Ứng dụng thương mại: Siemens, Philips, Ghi hình đàn hồi SWE sử dụng SSI (ghi hình biến dạng dựa vào sóng siêu âm)  Lực tác dụng: Lực lan truyền tập trung do siêu âm tạo ra – quét qua độ sâu nhanh hơn vận tốc sóng biến dạng  TĨnh chẩt biểu thị: Tốc độ sóng biến dạng  Định lượng  Ghi hình / đo đạc: Hình ảnh trong hộp lấy mẫu, thời gian thực  Ứng dụng thương mại: SuperSonic Imagine

pdf57 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên tắc và ứng dụng lâm sàng của siêu âm đàn hồi mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên tắc và ứng dụng lâm sàng của siêu âm đàn hồi mô Christoph F Dietrich, Bad Mergentheim Nguyên chủ tịch EFSUMB 2013 – 2015 Phó chủ tịch WFUMB 2017 – 2019 Jason khám gan. Năm 100 trước công nguyên. Bảo tàng British Museum London Hướng dẫn của EFSUMB, phần 1 Tải miễn phí ở www.efsumb.org Hướng dẫn và khuyến cáo của EFSUMB về ứng dụng lâm sàng của siêu âm đàn hồi mô. Phần 1: Các nguyên tắc cơ bản và kĩ thuật Hướng dẫn của EFSUMB, phần 2 Ứng dụng lâm sàng Tải miễn phí ở www.efsumb.org Hướng dẫn và khuyến cáo của EFSUMB về ứng dụng lâm sàng của siêu âm đàn hồi mô. Phần 2: Các ứng dụng lâm sàng Siêu âm đàn hồi gan, bình luận về hướng dẫn siêu âm đàn hồi của EFSUMB 2013 Xiin-Wu Cui, Mireen Friedrich-Rust, Chiara De Molo, Andre Ignee, Dagmar Schreiber-Dietrich, Christoph FDietrich Giới thiệu  Hai loại siêu âm đàn hồi mô đã được công bố trong thực hành lâm sàng, tuy nhiên chúng ta vẫn trông chờ các ứng dụng quan trọng khác khi lĩnh vực này phát triển.  Loại hình thứ nhất, siêu âm đàn hồi theo mức biến dạng (SE), đầu dò siêu âm được dùng để áp lên mô, thường là thông qua da nhưng cũng có thể trong phẫu thuật hoặc qua nội soi.  Một loại hình khác đang được sử dụng là siêu âm đàn hồi dựa vào vận tốc sóng biến dạng (SWE) bao gồm TE, ARFI và SSI Phương pháp (gan) B ) :1 -:- d 4.27 cm E5 (l.00 kPa Ghi hình đàn hồi dựa vào mức biến dạng (Strain imaging –SE) Cứng hơn mô xung quanh Mềm hơn mô xung quanh Cách làm đúng Video Như thế nào là sai? Lực tiếp xúc đầu dò Video Cách làm đúng, làm thử và lỗi Ghi hình đàn hồi dựa vào vận tốc sóng biến dạng Image courtesy of J. Bamber Sự lan truyền của sóng áp lực (sóng âm) gây thay đổi về áp lực và mật độ ở các điểm khác nhau. Sóng lan truyền với tốc độ tương đương với mật độ của mô (tương quan ngược) và suất đàn hồi (độ cứng) (tương quan trực tiếp) Mô mềm biến đổi về hình dạng khi chịu tác dụng lực Biến dạng áp lực. Thay đổi về hình dạng (và chiều dài hoặc hình thái của các bờ, từ đường thẳng thành cong) nhưng không thay đổi thể tích khi chịu tác dụng của lực/áp suất/đè ép Strain = tỉ lệ thay đổi về chiều dài khi tác dụng một lực (đè ép hoặc kéo giãn) vào một vật có tính co giãn/đàn hồi. Ghi nhận mức độ thay đổi về kích thước cho ta hình đàn hồi dựa vào ghi hình biến dạng. Phương pháp này không có tính định lượng (không có đơn vị đo). HÌnh ảnh của J. Bamber Hình thành sóng biến dạng. khi sóng áp lực đi qua một điểm cho trước, đơn vị thành phần (phân tử) dao động theo hướng trực giao với phương truyền của sóng. Sóng biến dạng vuông góc với sóng áp lực. Sóng biến dạng khác về mặt định tính so với sóng gây ra bởi sự ép/giải ép. Sóng này lan truyền với tốc độ thấp hơn nhiều so với sóng áp lực, thường vào khoảng 0-10 m/giây Sóng biến dạng suy giảm nhanh hơn nhiều so với sóng áp lực, chúng biến mất trong vòng vài mm từ nơi hình thành. Việc tính vận tốc lan truyền sóng biến dạng được dùng để vẽ bản đồ mức đàn hồi của mô về mặt định tính và định lượng, sử dụng một vài giả định. Kĩ thuật ghi hình đàn hồi này (chủ yếu là định tính) có tên là GHI HÌNH ĐÀN HÔI MÔ DỰA VÀO VẬN TỐC SÓNG BIẾN DẠNG Ghi hình đàn hồi thoáng qua Fibroscan Kỹ thuật này bắt nguồn từ đâu?  Ghi hình đàn hồi thoáng qua (TE) được thực hiện bằng cách sử dụng FibroScan® (Echosens, Paris, France).  TE là kĩ thuật ghi hình đàn hồi dựa trên siêu âm lâu đời nhất, và đến nay kĩ thuật này có số lượng tài liệu thực chứng nhiều nhất. Ghi hình đàn hồi thoáng qua Ghi hình đàn hồi thoáng qua  Lực tác dụng: sóng xung tạo ra nhờ tác dụng cơ học- (“thump”) ở bề mặt mô  Tính chất hiển thị: Tốc độ sóng biến dạng  Định lượng  Ghi hình / đo đạc: đo một lần, trung bình chùm tia  Áp dụng thương mại: Echosens E = 3 ρ v2 Minh họa kĩ thuật TE B 10 - 20 =-a..o.. ...... a,410 Q 50 60 0 20 40 5 0 -5 60 % 10 8 8 ..,,0 a fr 410 0 50 5 0 10 ? S30 50 5 0 Tfrn..·, ms , V s - L nII , - 3, kPa Tilne.· rn.s) V L,6:nII· , E 7/1 kPa Time .ms, v . * .1111 E 27 0kl1 a LeZ lower: Hình ảnh “M-mode” chuyển dịch thể hiện sự dịch chuyển trên mặt phẳng axial (độ sáng) qua công thức giữa độ sâu và thời gian. Đo tốc độ sóng biến dạng. Ghi hình đàn hồi bức xạ âm - ARFI Ghi hình đàn hồi bức xạ âm (ARFI)  Lực tác dụng: Lực do sóng siêu âm gây ra, hội tụ và lan truyền ở độ sâu  Tính chất biểu hiện: Tốc độ hoặc dịch chuyển sóng biến dạng  Định lượng hoặc định tính  Ghi hình/ đo đạc: Đo một lần, trung bình của ROI, hoặc một hình ảnh trong hộp lấy mẫu  Ứng dụng thương mại: Siemens, Philips, E = 3 ρ v2 pSWE sử dụng ARFI, Đo một lần, ROI trung bình, Định lượng [Hình 11] Sử dụng công nghệ xung lực đẩy để tạo sóng biến dạng VIRTUAL TOUCH QUANTIFICATION (ARFI) 2D SWE Ghi hình đàn hồi SWE sử dụng SSI (ghi hình biến dạng dựa vào sóng siêu âm)  Lực tác dụng: Lực lan truyền tập trung do siêu âm tạo ra – quét qua độ sâu nhanh hơn vận tốc sóng biến dạng  TĨnh chẩt biểu thị: Tốc độ sóng biến dạng  Định lượng  Ghi hình / đo đạc: Hình ảnh trong hộp lấy mẫu, thời gian thực  Ứng dụng thương mại: SuperSonic Imagine E = 3 ρ v2 Minh họa kĩ thuật 2D SSI F0 F0 F1-2 F2-3 F3-4 F4, không đồng nhất F4, chỉ điểm tiên lượng Báng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nguyen_tac_va_ung_dung_lam_sang_cua_sieu_am_dan_ho.pdf
Tài liệu liên quan