Bài giảng Nhận xét vai trò kỹ thuật viên trong chụp X quang tuyến vú tại trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chụp kỹ thuật bổ sung:
p khu trú 4 0,3 100% 75%
Phóng đại 1 0,09 100% 100%
Tomo (3D) 9 0,8 100% 100%
Kỹ thuật khác 0 0
Tổng 14 1,2
Bệnh nhân nữ 46 tuổi, đến khám vì sờ thấy khối góc trên ngoài vú trái
BỆNH NHÂN MINH HỌA KỸ THUẬT
Chụp ép khu trú góc trên ngoài vú trái:
đám mờ giảm đậm độ tương đương với nhu mô tuyến
BỆNH NHÂN MINH HỌA KỸ THUẬT
Siêu âm khu trú:
không có khối
tương ứng
Phân loại BIRADS 1
KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ đánh dấu khối và sẹo trước khi chụp còn thấp
(22% và 50%).
2. Tỷ lệ phim chụp tư thế chuẩn chưa đạt còn tồn tại
(2,2-4,5%) nhưng tỷ lệ chụp lại thấp.
3. Kỹ thuật chụp bổ sung còn thấp, tỷ lệ phát hiện tổn
thương cần sinh thiết thấp
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nhận xét vai trò kỹ thuật viên trong chụp X quang tuyến vú tại trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/17/2018
1
NHẬN XÉT VAI TRÒ KỸ THUẬT VIÊN
TRONG CHỤP X QUANG TUYẾN VÚ TẠI TRUNG TÂM
ĐIỆN QUANG BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Sinh viên Nguyễn Thị Sơn
và Phạm Thị Huyền
Người hướng dẫn: Ths.Bs. Lê Nguyệt Minh
Cn.Nguyễn Tuấn Dũng
Trung tâm Điện quang – Bệnh viện Bạch Mai
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Globocan 2012: tỷ lệ ca nhiễm ung thư vú trên toàn cầu đã tăng 11%
trong 5 năm, 14 triệu ca (2012). 8,2 triệu người tử vong, tăng 8,4% từ
2008-2012.
• Tại Việt Nam, 110.000 trường hợp ca ung thư mới được phát hiện
tại Việt Nam năm 2013. Theo đó, tỷ lệ mắc bệnh ung thư đang gia tăng
ở các TP lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ
• Chụp X quang vú là một phương pháp quan trọng để phát hiện ung
thư vú, dù không thể thay thế cho khám lâm sàng.
• Ba yếu tố quyết định chất lượng của chẩn đoán XQ các bệnh lý
tuyến vú là:
• Kỹ thuật chụp
• Chất lượng phim chụp
• Kinh nghiệm của người chụp.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đề tài: “Nhận xét vai trò Kỹ thuật viên trong chụp
Xquang tuyến vú sàng lọc tại Trung tâm điện quang,
Bệnh viện Bạch Mai từ 3 năm 2018”
H i tiê• a mục u sau:
1. Nhận xét về quy trình kỹ thuật chụp X quang tuyến vú
chuẩn.
2. Đánh giá kỹ thuật chụp bổ sung để chẩn đoán bệnh lý
vú
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu tuyến vú
Giải phẫu XQ tuyến vú
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ
1. Khám lâm sàng
2. Siêu âm
3. Chụp XQ tuyến vú
4. Chọc hút bằng kim nhỏ
5. Sinh thiết kim lõi
6. Cộng hưởng từ
hinhanhykhoa.com
8/17/2018
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: 1078 bệnh nhân chụp vú tại phòng chụp
nhũ ảnh của Trung tâm điện quang BV Bạch Mai
• Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
• Tất cả bệnh nhân đến chụp XQuang vú
• Có hồ sơ thăm khám theo mẫu hoàn chỉnh
• Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
•Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
• Bệnh nhân không chụp Xquang vú
• Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
• Mẫu nghiên cứu: lấy mẫu thuận tiện.
PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
TOSHIBA :
MODEL MBLR‐1000A
FUJIFILM :
AMULET INNOVALITY ;
FDR‐3000AWS
Hệ thống đọc phim INFINITT Heathcare.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết quả các thăm khám vú được đọc theo tiêu chuẩn BIRADS của Mỹ năm 2013:
• BIRADS 0 : Cần làm thêm
• BIRADS 1: Không thấy tổn thương
• BIRADS 2: Có hình tổn thương lành tính.
• BIRADS 3: Có hình tổn thương nghi ngờ
BIRADS 4 Có hì h tổ th hi á tí h• : n n ương ng c n
• BIRADS 5: Hình rất có khả năng ác tính.
• BIRADS 6: Đã có giải phẫu bệnh ác tính
– Với kết quả BIRADS 1 hoặc 2, không cần làm thêm xét
nghiệm.
– Với kết quả BIRADS 3: cần theo dõi trong thời gian ngắn.
– Các kết quả BIRADS 4, 5, 6 cần can thiệp ngoại khoa và
các phương pháp phối hợp.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu
Các số liệu được mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0, biến số định
tính được biểu hiện dưới dạng tần số, các biến số định lượng dưới dạng trung
bình± SD.
Kiểm định các biến định tính bằng kiểm định chi square các biến định‐ ,
lượng bằng t‐test.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p< 0.05.
TRƯỚC KHI CHỤP
• Hoàn thành bộ câu hỏi trước khi chụp:
o Thông tin hành chính
o Lý do đến khám (sàng lọc định kỳ hay có triệu chứng lâm
sàng)
o Tiền sử bệnh lý trước đó của bệnh nhân và gia đình,
o Khám vú trước khi chụp: đánh dấu
• Lý do đi khám chụp: đau, sờ thấy khối, chảy dịch
• Tuổi của bệnh nhân
• Tiền sử đặt túi ngực
Để có hình ảnh tốt ??
Quan trọng là sự hợp tác của bệnh nhân
Ép tuyến vú
Đau
Bệnh nhân từ chối
8/17/2018
3
THỜI ĐIỂM CHỤP
Mãn kinh: bất kỳ thời điểm nào
Chưa mãn kinh: 01 tuần sau khi sạch kinh
Lưu ý:
• Nên tránh dùng kem, phấn ở vùng ngực
trước khi chụp vì có thể gây ảnh giả hoặc
che lấp tổn thương
• Nếu có tạo hình vú (túi nước, silicon) phải
báo cho KTV biết để có tư thế chụp đặc biệt
mới bộc lộ hết nhu mô tuyến vú
CÁC TƯ THẾ CHUÂN:
1. Hướng chụp thẳng trên xuống (CC)
2. Hướng chụp chếch trong ngoài (MLO)
CÁC TƯ THẾ TUYẾN VÚ
RCC RMLOLCC LMLO
Left
Craniocaudal
Right
Craniocaudal
Right
Mediolateral
Oblique
Left
Mediolateral Oblique
Kỹ thuật chụp X quang vú:
Chụp tư thế thẳng trên dưới (CC - Craniocaudal)
Tư thế chụp thẳng CC
1. Vú : trung tâm phim
2. Đủ: mô tuyến & phần mỡ
phía ngoài – trong - sau mô
tuyến
3 Núm vú: phải thấy được.
trên phim
4. Mô tuyến vú trải đều thấy
được một ít cơ ngực lớn ở
bờ sau phim (= không bỏ
sót các tổn thương nằm
sâu)
5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm
chụp, dấu phải trái
Chụp hướng chếch trong ngoài (MLO – Mediolateral Oblique)
Tư thế chụp chếch trong ngoài MLO
1. Cơ ngực lớn: tới ngang hoặc
dưới núm vú
2. Bờ cơ ngực lớn: tạo với bờ
phim một góc khoảng 20o trên,
rộng hơn dưới
3. Nếp dưới vú : phần dưới phim
4. Mô tuyến : trải đều trên phim
5. Tên, Tuổi, ngày tháng năm
chụp, dấu phải trái
hinhanhykhoa.com
8/17/2018
4
Kỹ thuật chụp XQuang tuyến vú
1.Tư thế nghiêng 90o
2.Tư thế chếch ngoài –
trong LMO
9. Chụp tiếp tuyến
10. Tư thế CC đảo ngược
11 Tư thế bia bắn
• Các tư thế chụp bổ sung :
3.Tư thế nghiêng trong –
ngoài muộn
4.Tư thế ép khu trú
5.Tư thế ép phóng đại
6.Chụp phóng đại
7.Tư thế đuôi nách
8.Tư thế tập trung đường
giữa
.
12. Tư thế lăn tròn
13. Tư thế chếch 20o
14. Tư thế chếch dưới trong
- trên ngoài
15. Kỹ thuật Eukland
Bàn chụp ép khu trú và
phóng đại
Một vài hình ảnh cho các tư thế chụp bổ sung
Chụp tư thế nghiêng giữa bên
Bàn chụp ép khu trú
Bàn chụp ép đuôi nách
Bàn chụp dành cho bệnh
nhân nhạy cảm
Tiêu chuẩn an toàn bức xạ
1. Mức liều bức xạ tham chiếu (Dose Reference Level
DRL) cho mỗi lần chụp là 1,75 Gy.
2. Liều trung bình cho tuyến (Mean Glandular Dose MGD)
là 2,74 ± 0,04 mGy.
3. Ở 3000 cơ sở Nhật XQ quy ước có liều 0,31 mGy,
FPD là 0,24 mGy
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN
LUẬN
Lý do đi khám
300
400
500
600 Số bệnh nhân
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
0
100
200
Đau Sờ thấy
khối
Tiết dịch ĐỊnh kỳ,
tình cờ
Smania 2017, Barton 1999
8/17/2018
5
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đạt Không đạt chụp lại
Tư thế CC 95,5% 4,5% 0,1%
Tư thế MLO 97,7% 2,3% 0,02%
Kỹ thuật chụp chuẩn
Chuẩn bị bệnh nhân
Số lượng
bệnh
nhân
Tỉ lệ %
KTV thăm khám
Sờ Không sờ thấy 920 85.3%
Sờ thấy 158 14.7%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chuẩn bị bệnh nhân
Hỏi 1078 100%
Tiền sử PT vú PT một lần 62 5.8%
PT hơn 1 lần 1 0.1%
Tiền sử chụp XQ vú 325 30.2%
Phim cũ 3 0.3%
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Số bệnh nhân Có đánh dấu Tỷ lệ %
KTV sờ thấy khối 158 35 22,2%
Tiền sử phẫu thuật 63 32 50,8%
Chuẩn bị bệnh nhân
Phân tích kết quả BN sau thăm khám
Bệnh nhân chụp một bên
Vú phải Vú trái Tổng
Chụp 1 bên 37 36 73
Đã cắt 1 bên 11 16 27
Tỷ lệ % 29,7 44,4 37,0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vú phải Vú trái Tổng
Khối 108 120 228
Vi vôi hoá 30 16 46
Phát hiện tổn thương
Vôi hoá 34 31 65
Bất xứng 8 1 9
Rối loạn cấu trúc 6 0 6
Tổng 186 168 354
Phân tích kết quả BN sau thăm khám
Phân loại kết quả theo BIRADS
Số bệnh nhân Tỷ lệ % Tỷ lệ mong mong muốn
BIRADS 0 18 1,7 ~ 10%
BIRADS 1 715 66,3
BIRADS 2 175 16,2
BIRADS 3 127 11,8
BIRADS 4 34 3,1
20‐40%
BIRADS 5 9 0,8
Otto 2017
hinhanhykhoa.com
8/17/2018
6
Số BN Tỷ lệ%
Tỷ lệ phim
đạt sau
chụp
Tỷ lệ% thay
đổi kết quả
É
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chụp kỹ thuật bổ sung:
p khu trú 4 0,3 100% 75%
Phóng đại 1 0,09 100% 100%
Tomo (3D) 9 0,8 100% 100%
Kỹ thuật khác 0 0
Tổng 14 1,2
Bệnh nhân nữ 46 tuổi, đến khám vì sờ thấy khối góc trên ngoài vú trái
BỆNH NHÂN MINH HỌA KỸ THUẬT
Chụp ép khu trú góc trên ngoài vú trái:
đám mờ giảm đậm độ tương đương với nhu mô tuyến
BỆNH NHÂN MINH HỌA KỸ THUẬT
Siêu âm khu trú:
không có khối
tương ứng
Phân loại BIRADS 1
KẾT LUẬN
1. Tỷ lệ đánh dấu khối và sẹo trước khi chụp còn thấp
(22% và 50%).
2. Tỷ lệ phim chụp tư thế chuẩn chưa đạt còn tồn tại
(2,2-4,5%) nhưng tỷ lệ chụp lại thấp.
3 Kỹ thuật chụp bổ sung còn thấp tỷ lệ phát hiện tổn. ,
thương cần sinh thiết thấp
KIẾN NGHỊ
Kỹ thuật viên quyết định sự thành công hay thất bại
của một chương trình sàng lọc hay chẩn đoán ung
thư vú.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_nhan_xet_vai_tro_ky_thuat_vien_trong_chup_x_quang.pdf