Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Chương 4, Phần 2: Phân tích cú pháp - Hoàng Anh Việt

Xây dựng bảng phân tích  Nhập: văn phạm gia tố G’  Xuất: bảng phân tích SLR với hàm action và goto cho văn phạm G’  Phương pháp: 1. Xây dựng C = {Io, I1, In}. 2. i là trạng thái đại diện cho tập thực thể Ii. 2.1. Nếu A -> •aß là thực thể ở trong Ii và goto(Ii, a) = Ij thì phần tử action[i, a] = shift(j), với a phải là ký hiệu kết thúc. 2.2. Nếu A -> • ở trong Ii thì action[i, a] = reduce(A -> ) với a là tất cả các ký hiệu nằm trong follow(A). A không phải là S’(ký hiệu mục tiêu mới). 2.3. Nếu S’->S• ở trong Ii thì action [i, $] = accept.41 Xây dựng bảng phân tích (2) 3. Cho tất cả các ký hiệu không kết thúc A. Nếu goto[Ii, A] = Ij thì hàm goto[i, A] = j. 4. Tất cả các phần tử của bảng phân tích không được xác định bằng quy tắc 2 và 3, chúng ta coi là lỗi. 5. Trạng thái bắt đầu của bộ phân tích là tập thực thể có chứa thực thể S’-> •S.

pdf47 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn chương trình dịch - Chương 4, Phần 2: Phân tích cú pháp - Hoàng Anh Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài 4. PHÂN TÍCH CÚ PHÁP Hoàng Anh Việt Viện CNTT&TT - ĐHBKHN 2Nội dung 1. Vai trò của bộ phân tích cú pháp (PTCP) 2. Văn phạm của ngôn ngữ lập trình 3. Phân tích cú pháp từ trên xuống 4. Phân tích cú pháp từ dưới lên 5. Bộ sinh bộ PTCP 4. Phương pháp phân tích từ dưới lên • Thí dụ 4.6. Cho văn phạm G. S ->aABe A ->Abc|b B ->d Phân tích câu w = abbcde. 3 4. Phương pháp phân tích từ dưới lên 4 4. Phương pháp phân tích từ dưới lên 5 Phân tích từ dưới lên (bottom-up parsing) • Kỹ thuật phân tích mạnh hơn • Văn phạm lớp LR có khả năng mô tả mạnh hơn văn phạm lớp LL, có thể mô tả văn phạm đệ quy trái (có trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình) • Dễ dàng mô tả các ngôn ngữ lập trình thông thường • Bộ phân tích cú pháp gạt – thu gọn (Shift-Reduce parsing) – Xây dựng cây suy dẫn phải – Tự động xây dựng bộ phân tích cú pháp VD: yacc, CUP – Phát hiện lỗi ngay khi xuất hiện – Cho phép phục hồi khi lỗi xảy ra Phân tích trên xuống • Suy dẫn trái • Toàn bộ cây phía trên một kí hiệu được sinh ra • Phải có khả năng đoán trước được sản xuất S S + E E ( S ) S + E S + E E 1 2 ( S ) S + E E 3 4 5 Phân tích dưới lên (1) • Suy dẫn phải • Cây suy dẫn được xây dựng ngược lại – Bắt đầu từ kí hiệu kết thúc – Kết thúc tại kí hiệu bắt đầu • Ví dụ (1+2+(3+4))+5 (E+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+E+(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (S+(E+4))+5 (S+(S+4))+5 (S+(S+E))+5 (S+(S))+5 (S+E)+5 (S)+5 E+5 S+5 S+E S S  S+E | E E  số | (S) Phân tích dưới lên (2) (1+2+(3+4))+5 (1+2+(3+4))+5 (E+2+(3+4))+5 (1 +2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (1 +2+(3+4))+5 (S+E+(3+4))+5 (1+2 +(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (1+2+(3 +4))+5 (S+(E+4))+5 (1+2+(3 +4))+5 (S+(S+4))+5 (1+2+(3 +4))+5 (S+(S+E))+5 (1+2+(3+4 ))+5 (S+(S))+5 (1+2+(3+4 ))+5 (S+E)+5 (1+2+(3+4) )+5 (S)+5 (1+2+(3+4) )+5 E+5 (1+2+(3+4)) +5 S+E (1+2+(3+4))+5 S (1+2+(3+4))+5 S u y d ẫ n p h ả i Phân tích dưới lên (3) (1+2+(3+4))+5 (E+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+E+(3+4))+5 • Phân tích dưới lên có nhiều thông tin hơn khi phân tích S S + E E ( S ) S + E S + E E 1 2 ( S ) S + E E 3 4 5 Phân tích dưới lên và phân tích trên xuống • Phân tích dưới lên không cần sinh ra toàn bộ cây suy dẫn trong quá trình phân tích Đã đọc Chưa đọc Phân tích trên xuống Đã đọc Chưa đọc Phân tích dưới lên 4.1 Phân tích gạt – thu gọn (1) • Phân tích bằng một dãy thao tác: gạt và thu gọn • Mỗi thời điểm, trạng thái của bộ phân tích là ngăn xếp các kí hiệu kết thúc và không kết thúc • Cấu hình tại mỗi thời điểm gồm: ngăn xếp + xâu các kí hiệu chưa đọc Suy dẫn Ngăn xếp Chưa đọc (1+2+(3+4))+5 (E+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+E+(3+4))+5 (E (S (S+E (1+2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 +(3+4))+5 4.1 Phân tích gạt – thu gọn (2) • Gạt: Đọc và đưa một kí hiệu kết thúc của xâu vào stack • Thu gọn: Thay thế một xâu ở đỉnh của ngăn xếp bằng kí hiệu không kết thúc X với X  (pop , push X) Ngăn xếp Chưa đọc Thao tác ( (1 1+2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 Gạt 1 Ngăn xếp Chưa đọc Thao tác (S+E (S +(3+4))+5 +(3+4))+5 Thu gọn: S  S+E 4.1 Phân tích gạt – thu gọn (3) Suy dẫn Ngăn xếp Chưa đọc Thao tác (1+2+(3+4))+5 (1+2+(3+4))+5 (1+2+(3+4))+5 (E+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+2+(3+4))+5 (S+E+(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (S+(3+4))+5 (S+(E+4))+5 (S+(S+4))+5 (S+(S+4))+5 ... ( (1 (E (S (S+ (S+2 (S+E (S (S+ (S+( (S+(3 (S+(E (S+(S (S+(S+ ... (1+2+(3+4))+5 1+2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 +2+(3+4))+5 2+(3+4))+5 +(3+4))+5 +(3+4))+5 +(3+4))+5 (3+4))+5 3+4))+5 +4))+5 +4))+5 +4))+5 4))+5 ... gạt ( gạt 1 thu gọn E1 thu gọn SE gạt + gạt 2 thu gọn E2 thu gọn SS+E gạt + gạt ( gạt 3 thu gọn E3 thu gọn SE gạt + gạt 4 ... Các vấn đề nảy sinh • Cần xác định khi nào gạt hoặc thu gọn hoặc thu gọn với sản xuất nào? • Thu gọn sản xuất rỗng X → ε • Có nhiều cách thu gọn S  E hay S  S+E Lựa chọn thao tác • Tại mỗi thời điểm, từ cấu hình • Xác định – Gạt a, ngăn xếp trở thành – Thu gọn X , nếu S = , ngăn xếp trở thành • Nếu S = , cần lựa chọn gạt a hoặc thu gọn X dựa vào tiền tố – Với mỗi khả năng thu gọn X có một – Cần tìm cách đánh dấu các khả năng thu gọn Trạng thái của bộ phân tích gạt – thu gọn • Mục tiêu: Xác định khả năng thu gọn hợp lệ tại từng thời điểm • Ý tưởng: gộp các khả năng có thể có của tiền tố thành trạng thái của bộ phân tích • Các vấn đề nảy sinh: – Tính toán các trạng thái của bộ phân tích – Tính toán các trạng thái kết thúc – Phân tích tất định (loại văn phạm nào) – Kích cỡ của bộ phân tích (số lượng trạng thái) 4.2 Bộ phân tích cú pháp LR Phân tích cú pháp LR(k): • L (left - to - right): Duyệt chuỗi nhập từ trái sang phải. • R (rightmost derivation): Xây dựng chuỗi dẫn xuất phải nhất đảo ngược. • k : Số lượng ký hiệu nhập được xét tại mỗi thời điểm dùng để đưa ra quyết định phân tích. Khi không đề cập đến k, hiểu ngầm là k = 1. 18 4.2 Bộ phân tích cú pháp LR Các tính chất của phương pháp phân tích LR(k): • Bộ phân tích LR có thể nhận dạng được cấu trúc cú pháp của các ngôn ngữ lập trình do văn phạm phi ngữ cảnh tạo ra. • Phương pháp LR là phương pháp tổng quát nhất của phương pháp phân tích gạt và thu gọn, không bị quay lui. • Lớp văn phạm có thể dùng phương pháp LR là một lớp rộng lớn hơn lớp văn phạm có thể sử dụng phương pháp dự đoán. • Bộ phân tích cú pháp LR cũng có thể xác định lỗi cú pháp nhanh ngay trong khi duyệt dòng nhập từ trái sang phải. 19 Nhược điểm? Cấu tạo bộ phân tích LR 20 Mô hình bộ phân tích LR Cấu tạo bộ phân tích LR • Stack được dùng để chứa chuỗi ký hiệu có dạng s0X1s1X2Xmsm, với sm nằm trên đỉnh stack, Xi được gọi là ký hiệu văn phạm, si là trạng thái tóm tắt thông tin bên dưới stack. Cặp(si, Xi) sẽ xác định một trị được lưu chứa trong bảng phân tích. • Cấu hình (configuration) của một bộ phân tích cú pháp LR là một cặp, trong đó thành phần đầu là nội dung của Stack, phần sau là chuỗi nhập chưa phân tích: (s0X1s1X2s2 ... Xmsm, aiai+1... an$) 21 Cấu tạo bộ phân tích LR • Bảng phân tích bao gồm 2 phần: hàm action và hàm goto: – action[sm, ai] có thể có một trong 4 giá trị : 1. shift s: đẩy s, trong đó s là một trạng thái. 2. reduce A→ β: thu gọn bằng luật sinh A→ β. 3. accept: Chấp nhận 4. error: Báo lỗi – Goto lấy 2 tham số là một trạng thái và một ký hiệu văn phạm, nó sinh ra một trạng thái. 22 Cấu hình • Với sm là ký hiệu nằm trên đỉnh Stack, ai là ký hiệu nhập hiện tại thì cấu hình có được tại mỗi bước: – Nếu action[sm, ai] = Shift s : Thực hiện phép đẩy để được cấu hình mới: – Nếu action[sm, ai] = Reduce(A → β) thì thực hiện phép thu gọn để được cấu hình: Trong đó: s = goto[sm-i, A] – Nếu action[sm, ai] = accept: quá trình phân tích kết thúc. – Nếu action[sm, ai] = error: gọi thủ tục phục hồi lỗi. 23 Giải thuật LR • Nhập: chuỗi nhập w, bảng phân tích action goto của văn phạm G (giả sử đã có). • Xuất: nếu w thuộc L (G), nó tạo ra sự phân tích từ dưới lên. Ngược lại, bộ phân tích sẽ báo lỗi. • Phương pháp: • Thời điểm ban đầu stack có trạng thái s0. • Chuỗi w$ nằm trên bộ đệm nhập. • Bộ phân tích đặt đầu đọc (con trỏ ip) vào ký hiệu nhập đầu tiên của w. 24 Giải thuật LR 25 Ví dụ Cho văn phạmG (1) E -> E + T (2) E -> T (3) T -> T * F (4) T -> F (5) F -> (E) (6) F -> id Phân tích câu w = id *id + id 26 Bảng phân tích cho văn phạm ví dụ 27 Trong đó: si : chuyển trạng thái i ri : thu gọn bởi luật sinh i acc: accept (chấp nhận) error : khoảng trống Các bước chuyển trạng thái trên stack và nội dung bộ đệm nhập 28 w = id *id + id Bài tập • Xây dựng bước chuyển trạng thái trên stack và bộ đệm cho chuỗi nhập (với cùng văn phạm ở ví dụ trên): w= (id + id) * id + id 29 4.3 Xây dựng bảng phân tích SLR • Định nghĩa: thực thể LR (0) gọi tắt là thực thể của văn phạm G là luật sinh của G với các điểm chấm ở các vị trí nào đó của vế phải. • Thí dụ: G có luật sinh A -> XYZ, sẽ cho bốn thực thể: A->•XYZ A->X•YZ A->XY•Z A->XYZ• Nếu A -> sẽ cho ta thực thể A ->• 30 31 Giải thuật tính bao đóng–Closure. Function closure (I : item) : item; begin J := I; repeat for với mỗi thực thể A -> a•Bß trong J và với mỗi luật sinh B -> trong G sao cho thực thể B -> • chưa có trong J do thêm B -> • vào J; until không thể thêm thực thể mới vào J; closure := J; end; 32 Ví dụ • Xét văn phạm: E' → E E → E + T | T T → T * F | F F → (E) | id 33 Ví dụ Nếu I là tập hợp chỉ gồm văn phạm { E'→ • E } thì closure(I) bao gồm: E' → • E E → • E + T E → • T T → • T * F T → • F F → • (E) F → • id 34 Giải thuật tính goto • Goto(I, X), trong đó I là một tập các mục và X là một ký hiệu văn phạm, là bao đóng của tập hợp các mục A → αX•β sao cho A → α•Xβ € I. • Cách tính goto(I, X): 1. Tạo một tập I' = ∅. 2. Nếu A → α•Xβ € I thì đưa A→ αX•β vào I', tiếp tục quá trình này cho đến khi xét hết tập I. 3. Goto(I, X) = closure(I') 35 Ví dụ • Giả sử I = { E' → E•, E → E • + T }. Tính goto (I, +) ? • Ta có I' = { E→ E + • T } ( goto (I, +) = closure(I') bao gồm các mục : E → E + • T (Luật 1) T → • T * F (Luật 2) T → • F (Luật 2) F → • (E) (Luật 2) F → • id (Luật 2) 36 Giải thuật tính tập tuyển các tập thực thể Procedure items (G’); begin C := {closure ({S’->•S}}} repeat for với mỗi tập thực thể I trong C và với mỗi ký hiệu văn phạm X sao cho phép goto(I, X) không rỗng và không có trong C do thêm goto(I, X) vào C; until không thể thêm tập thực thể mới vào C; end; Ví dụ • Xét văn phạm: E' → E E → E + T | T T → T * F | F F → (E) | id • C:= Closure({E’->•E}): 37 G G’ Ví dụ(2) 38 Ví dụ (3) 39 40 Xây dựng bảng phân tích  Nhập: văn phạm gia tố G’  Xuất: bảng phân tích SLR với hàm action và goto cho văn phạm G’  Phương pháp: 1. Xây dựng C = {Io, I1, In}. 2. i là trạng thái đại diện cho tập thực thể Ii. 2.1. Nếu A -> •aß là thực thể ở trong Ii và goto(Ii, a) = Ij thì phần tử action[i, a] = shift(j), với a phải là ký hiệu kết thúc. 2.2. Nếu A -> • ở trong Ii thì action[i, a] = reduce(A -> ) với a là tất cả các ký hiệu nằm trong follow(A). A không phải là S’(ký hiệu mục tiêu mới). 2.3. Nếu S’->S• ở trong Ii thì action [i, $] = accept. 41 Xây dựng bảng phân tích (2) 3. Cho tất cả các ký hiệu không kết thúc A. Nếu goto[Ii, A] = Ij thì hàm goto[i, A] = j. 4. Tất cả các phần tử của bảng phân tích không được xác định bằng quy tắc 2 và 3, chúng ta coi là lỗi. 5. Trạng thái bắt đầu của bộ phân tích là tập thực thể có chứa thực thể S’-> •S. Ví dụ xây dựng bảng phân tích • Xét văn phạm: 42 43 Ví dụ xây dựng bảng phân tích(1) • Trước tiên xét tập mục I0 : Mục F → • (E) cho ra action[0, (] = "shift 4", và mục F → • id cho action[0, id] = "shift 5". Các mục khác trong I0 không sinh được hành động nào. • Bây giờ xét I1 : Mục E'→ E • cho action[1, $] = "accept", mục E → E • + T cho action[1, +] = "shift 6". 44 Ví dụ xây dựng bảng phân tích(2) • Kế đến xét I2 : E → T • T → T • * F • Vì FOLLOW(E) = {+, ), $}, làm cho action[2, $] = action[2,+] = action[2,)] = "reduce 2". Mục thứ hai làm cho action[2,*] = "shift 7". • Tiếp tục theo cách này, ta thu được bảng phân tích cú pháp SLR đã trình bày. Tổng kết Bài 4 • Các kiến thức cần nhớ: – Phân tích từ trên xuống – Phân tích dự đoán – Phân tích từ dưới lên 45 Bài học phần sau Bài 5: Phân tích ngữ nghĩa 46 Thảo luận 47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_chuong_trinh_dich_chuong_4_phan_2_phan_ti.pdf