Bài giảng Nhập môn Kinh tế học - Chương 2: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng

CÂN BẰNG TIÊU DÙNG B là phương án tiêu dùng tối ưu. Tại đó, đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được (độ dốc của hai đường này bằng nhau tại điểm B) CÂN BẰNG TIÊU DÙNG Tại điểm cân bằng tiêu dùng (điểm B), đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (độ dốc của hai đường này bằng nhau tại điểm B).  Hàm đẳng ích (hữu dụng) của một người tiêu thụ đối với hai hàng hóa X và Y được cho như sau: U=5X0,6Y0,8 P X=5, PY=10, I=1300 a. Xác định số lượng X,Y tối ưu. b. Nếu giá của X tăng đến 6 thì số lượng X,Y tối ưu là bao nhiêu?

pdf38 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn Kinh tế học - Chương 2: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 1Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí I. TỔNG SỐ HỮU DỤNG (TU) Số lượng thỏa mãn đạt được của người tiêu dùng khi tiêu thụ một số lượng hàng hóa nhất định trong một đơn vị thời gian. 2Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Đối với một người tiêu thụ, khi số lượng của một loại hàng hóa được tiêu thụ tăng lên trong một đơn vị thời gian, tổng số hữu dụng sẽ tăng lên với tốc độ giảm dần 3Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Sự thay đổi trong tổng số hữu dụng khi thay đổi một đơn vị hàng hóa được tiêu thụ. Công thức tính: X X X Q TU MU    4Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Số lượng tiêu thụ TU MU 0 0 - 1 10 10 2 16 6 3 20 4 4 22 2 5 22 0 6 20 -2 5Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Quy luật hữu dụng biên giảm dần U Q MU 6Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Về mặt toán học, hữu dụng biên là đạo hàm của hàm hữu dụng. (TU)’=MU 7Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Hữu dụng biên đo lường sở thích của người tiêu thụ đối với hàng hóa. 8Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí  MỤC ĐÍCH CỦA SỰ TIÊU DÙNG (MUA HÀNG): Tối đa hóa hữu dụng (TUmax) 9Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí  GiỚI HẠN CỦA SỰ TIÊU DÙNG: - Thu nhập - Giá cả của hàng hóa 10Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí  TIÊU DÙNG TỐI ƯU Người tiêu dùng đứng trước các hàng hóa X,Y,Z trên thị trường Các mức giá tương ứng PX, PY, PZ Thu nhập của người tiêu dùng là I Sở thích của người tiêu dùng là MUx, MUy, MUz Phải mua X,Y,Z với số lượng là bao nhiêu để tối đa hóa hữu dụng (TU max?) 11Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Qx,y MUx MUy MUx/Px MUy/Py 1 16 12 8 12 2 14 10 7 10 3 12 8 6 8 4 10 6 5 6 5 9 4 4,5 4 6 8 2 4 2 7 6 1 3 1 8 4 0 2 0  Px=2  Py=1  I=17 Phải mua bao nhiêu X,Y để TU max? 12Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Để TUmax, phải mua hàng sao cho hai điều kiện sau đây được thỏa mãn: 1. MUX/PX=MUY/PY=MUZ/PZ= 2. XPX+YPY +ZPZ+=I 13Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Qx,y MUx MUy MUx/Px MUy/Py 1 36 20 12 10 2 30 18 10 9 3 24 16 8 8 4 18 14 6 7 5 12 12 4 6 6 6 10 2 5 7 3 8 1 4 8 0 6 0 3  Px=3  Py=2  I=22 Phải mua bao nhiêu X,Y để TU max? 14Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí  Hàm hữu dụng của một người tiêu thụ đối với hai hàng hóa X và Y là TU= X0,2Y0,8 Cho PX=10, PY=15, I=600 Người tiêu thụ phải mua bao nhiêu X, Y để tối đa hóa hữu dụng? 15Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NHU CẦU THEO THUYẾT HỮU DỤNG. 1. SỞ THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG (HỮU DỤNG BIÊN) 2. GIÁ CẢ CỦA HÀNG HÓA 3. THU NHẬP CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 4. GIÁ CẢ CỦA CÁC HÀNG HÓA CÓ LIÊN HỆ TRONG TIÊU DÙNG 16Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU 1. Đường cầu cá nhân Giả định người tiêu dùng A đang trong tình trạng cân bằng tiêu dùng. Giá của các hàng hóa là PX1 và PY1, thu nhập là I. A sẽ mua X1 và Y1 sao cho IPYPX P MU P MU YX Y Y X X   1111 1 1 1 1 17Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Đối với hàng hóa X, ta đã xác định được một điểm nằm trên đường cầu cá nhân của A. PX QX PX1 QX1 ● 18Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Nếu giá của X tăng lên là PX2>PX1 thì số lượng hàng hóa X được mua là bao nhiêu? Nếu mua X với số lượng như cũ thì điều kiện tối đa hóa hữu dụng không thỏa 1 2 2 1 Y Y X X P MU P MU  19Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Để tối đa hóa hữu dụng, phải giảm mua X để tăng MUx/Px và đồng thời tăng mua Y để giảm MUy/Py. Điều kiện tối đa hóa hữu dụng mới: (Với X2<X1) IPYPX P MU P MU YX Y Y X X   1222 1 2 2 2 20Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Ta đã xác định được là khi giá của X tăng, phải giảm mua X để tối đa hóa hữu dụng. PX QX PX1 QX1 ● ● Đường cầu cá nhân PX2 QX2 21Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí 2. Đường cầu thị trường Là sự hợp cộng theo hoành độ (theo Q) của các đường cầu cá nhân. 22Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí I. ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH Là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản phẩm cùng mang lại lợi ích như nhau cho người tiêu thụ. Y X Đường đẳng ích Y1 Y2 X1 X2 ● ● A B 23Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí 1. Dốc xuống dưới về bên phải. Để giữ nguyên lợi ích, khi tăng tiêu thụ sản phẩm này, phải giảm tiêu thụ sản phẩm khác. 24Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí 2. Lồi về phía gốc tọa độ O Do tỷ lệ thay thế biên giảm dần. Tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa hai sản phẩm là số lượng sản phẩm này phải giảm đi để tăng thêm một đơn vị sản phẩm khác mà không làm thay đổi lợi ích của người tiêu thụ. 25Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Tỷ lệ thay thế biên chính là độ dốc của đường đẳng ích tại một điểm bất kỳ. Nói cách khác tỷ lệ thay thế biên là đạo hàm của hàm đẳng ích (hàm hữu dụng). . Y X YX MU MU X Y MRS    , 26Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Phương án Số lượng Y Số lượng X Tỷ lệ thay thế biên MRSX,Y A 10 3 - B 8 4 -2 C 6,5 5 -1,5 D 5,5 6 -1 E 5 7 -0,5 27Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí 3. Các đường đẳng ích không bao giờ cắt nhau Tính chất này xuất phát từ định nghĩa của đường đẳng ích ● 28Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí II. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH Là tập hợp các phương án mua hàng khác nhau của người tiêu thụ đối với hai sản phẩm, với giá cả và thu nhập cho trước. 29Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Người tiêu thụ A có thu nhập là I, đứng trước hai sản phẩm có giá là PX và PY. Sẽ có vô số phương án mua hàng với giá cả và thu nhập này. Các phương án mua hàng được thể hiện bằng phương trình: IYPXP YX  X P P P I Y Y X Y  30Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí Thể hiện phương trình trên bằng đồ thị, ta có đường ngân sách. Y I/PY I/PX X Đường ngân sách Y XX Y X Y P P I P P I P I P I  Độ dốc của đường ngân sách: 31Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí SỰ THAY ĐỔI CỦA ĐƯỜNG NGÂN SÁCH Đường ngân sách phụ thuộc vào 3 yếu tố: - Thu nhập của người tiêu dùng. - Giá của sản phẩm X. - Giá của sản phẩm Y. Nếu các yếu tố này thay đổi, đường ngân sách sẽ thay đổi. 32Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí THU NHẬP THAY ĐỔI-GIÁ KHÔNG ĐỔI Đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song Y I/PY I/PX X Thu nhập tăng Thu nhập giảm I2/PXI1/PX I2/PY I1/PY Với I2>I>I1 33Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí GIÁ CỦA X THAY ĐỔI-THU NHẬP VÀ GIÁ CỦA Y KHÔNG ĐỔI Y I/PY I/PX1 X Với PX2>PX>PX1 I/PXI/PX2 34Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÂN BẰNG TIÊU DÙNG B là phương án tiêu dùng tối ưu. Tại đó, đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được (độ dốc của hai đường này bằng nhau tại điểm B) Y I/PY X I/PX A B C ● ● ●Y* X* U1 U3 U2 ● D 35Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí CÂN BẰNG TIÊU DÙNG Tại điểm cân bằng tiêu dùng (điểm B), đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (độ dốc của hai đường này bằng nhau tại điểm B). Do đó, tại điểm này: Y X Y X YX MU MU P P X Y MRS    , 36Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU CÁ NHÂN Y X I/PX1 I/PX2 X1 X1 X2 X2 Y1 Y2 X PX PX2 PX1 VỚI PX2>PX1 Đường cầu cá nhân đối với X I/Py 37Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí  Hàm đẳng ích (hữu dụng) của một người tiêu thụ đối với hai hàng hóa X và Y được cho như sau: U=5X0,6Y0,8 PX=5, PY=10, I=1300 a. Xác định số lượng X,Y tối ưu. b. Nếu giá của X tăng đến 6 thì số lượng X,Y tối ưu là bao nhiêu? 38Kinh Tế Vi Mô - GV. Hồ Hữu Trí

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_kinh_te_hoc_chuong_2_ly_thuyet_ve_hanh_vi.pdf