Bài giảng Nhiễm trùng vết mổ - Hồ Viết Thắng
- Điều trị hỗ trợ toàn thân: giảm đau, hạ sốt (nếu
cần)
- Chú ý dinh dưỡng và nâng tổng trạng
- Điều chỉnh các rối loạn đi kèm: nước, điện giải,
đường huyết
- Tư vấn bnSSI: Xử trí
- Không phải tất cả SSIs đều cần dùng KS
- Nhiễm trùng nhẹ, không triệu chứng toàn thân: đáp
ứng với dẫn lưu mủ, cắt chỉ, mở vết mổ
- KS làm tăng nguy cơ phản ứng thuốc( ADR) và
kháng thuốc ( liên quan tiêu chảy do C difficile)
- Nên thực hiện cấy vi sinh, phải cấy vi sinh trong các
trường hợp:
- nhiễm trùng nặng trên lâm sàng (kết hợp cấy
máu)
- Bn dị ứng KS đầu tay (first- line antibiotic)
- Nghi ngờ vi khuẩn kháng thuốcSSI: Xử trí
- Cắt chỉ, để hở vết thương: thoát mủ
- Rửa sạch vết mổ, dân lưu, cắt lọc mô hoại tử, có
thể dẫn lưu penrose hay áp lực âmSSI: Xử trí
Kháng sinh:
- Phổ rộng
- Theo kinh nghiệm
- Bao phủ các tác nhân thường gặp
- Tinh trạng lâm sàng
- Tiền sử sử dụng KS gần đây
- Tình trạng dị ứng
- Vi sinh: nên bao gồm tác nhân S aureus, nếu PT
liên quan đến niêm mạc, nên bao gồm KS khánh
VK kị khí
- Nếu nhiễm hay nghi ngờ MRSA: KS kháng MRSA
- Khi có kết quả cấy: xem xét LS Bn
25 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhiễm trùng vết mổ - Hồ Viết Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ ĐÀO TẠO LIÊN TỤC
Hồ Viết Thắng
Bộ Môn Phụ Sản ĐHYD TPHCM
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Đặt vấn đề
SSI: vi sinh vật tăng sinh và phát triển tại vị trí phẫu thuật gây triệu
chứng tại chỗ và toàn thân (NICE 2008, last updated 1.2017)
Nhiễm trùng vết mổ: BN và PTV
SSI chiếm hàng đầu trong nhóm nhiễm trùng BV (HAIs) (19,6%, Jour
of Hos Infec 1.2017)
Ảnh hưởng tới tử suất và bệnh suất, tạo gánh nặng chi phí, chất
lượng sống
Theo National Healthcare Safety Network (NHSN) từ 2006
đến 2008, tỉ lệ SSI 1.9%(16147/849659)
Đặt vấn đề: BV TPHCM
Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo tháng
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2017 TB TB+2SD
Đặt vấn đề: BV TPHCM
Tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo năm
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ NKVM sanh Tỉ lệ NKVM phụ
Đặt vấn đề: BV TPHCM- vi sinh
Vi Sinh: E coli
(Extended- spectrum beta-lactamase)
Vi Sinh: E coli
Vi Sinh: S aureus
60% S aureus tai SSIs là MRSA
Vi Sinh: Coagulase negative Staph
78% coag neg staph ở SSI là MRS
Vi Sinh: streptococcus beta hemo
78% coag neg staph ở SSI là MRS
SSI: yếu tố nguy cơ
Số lượng
VK
Độc lực VK Đề kháng
BN
SSI= Sl VK x Độc lực/ đề kháng
SSI: yếu tố nguy cơ
yếu tố bệnh nhân
béo phì
tiểu đường
hút thuốc lá
TC PT
dinh dưỡng
kém
trước phẫu thuật
làm sạch da
kiểm soát
đường
huyết
làm sạch
lông
trong phẫu thuật
Ksdp- T gian
rửa bụng/
rửa âm đạo
đóng vết
thương
cung cấp
oxygen,
nhiệt độ
sau phẫu thuật
kiểm soát
đường
huyết
cung cấp
oxy
băng vết
thương
truyền máu
nhiễm trùng
vết mổ
SSI: triệu chứng
- Có nhiều triệu chứng, nhưng không phải SSI nào
cũng có tất cả các triệu chứng này
- SSI: vi sinh xâm nhập và tăng sinh trong mô SS,
ngược lại hiện tượng VK thường trú (colonisation)
chỉ có trên bề mặt SS
- Sự hiện diện củ vi sinh trong phết cấy vết mổ
không chắc có NT, phải liên kết với lâm sàng.
SSI: triệu chứng
- Toàn thân:
- Có thể không có
- Hội chứng nhiễm trùng
SSI: triệu chứng
Tại chỗ: cấp tính
- Abscess/ mủ
- Viêm mô tế bào
- đỏ
- sưng
- nóng
- đau
- Đau không giải thích
- Hở vết mổ
SSI: triệu chứng
Tại chỗ: mạn tính
- Bung vết mổ
- Chậm lành
- Tăng tiết
- Hoại tử đáy vết mổ
- Hình thành mô hạt dễ chảy máu
- Hình thành các túi, xoang trong vết mổ
Cận lâm sàng:
SSI: Tiêu chuẩn chẩn đoán: CDC
- SSI nông: < 30 ngày sau mổ, liên quan da và dưới
da, có 1 trong các triệu chứng sau:
1. Chảy mủ từ mô nông ( có hay không kết quả
cấy vi sinh)
2. Phân lập được vi sinh từ mô nông qua cấy vô
khuẩn dịch hay mô vết mổ nông
3. Có 1 trong các dấu hiệu: sưng, nóng, đỏ đau,
PTV phải mở vết mổ ( trừ khi cấy âm tính)
4. BS chẩn đoán SSI nông
SSI: Tiêu chuẩn chẩn đoán
- SSI sâu: < 30 ngày sau mổ, trong vòng 1 năm nếu
có mảnh ghép, liên quan đến mô sâu của đường
mổ (cân, cơ), có 1 trong các triệu chứng sau:
1. Chảy mủ từ mô sâu, nhưng không từ khoang
hay cơ quan PT
2. Hở vết mổ sâu tự nhiên hay do Bs mở vết mổ
khi có 1 trong các triệu chứng: sốt >38°C hay
triệu chứng tại chỗ ( sưng, đau), trừ khi cấy vi
sinh âm tính.
3. Tụ mủ hay nhiễm trùng sâu qua thăm khám,
mổ lại, GPBL hay Xquang
4. Bác sĩ chẩn đoán SSI sâu
SSI: Xử trí
- Điều trị hỗ trợ toàn thân: giảm đau, hạ sốt (nếu
cần)
- Chú ý dinh dưỡng và nâng tổng trạng
- Điều chỉnh các rối loạn đi kèm: nước, điện giải,
đường huyết
- Tư vấn bn
SSI: Xử trí
- Không phải tất cả SSIs đều cần dùng KS
- Nhiễm trùng nhẹ, không triệu chứng toàn thân: đáp
ứng với dẫn lưu mủ, cắt chỉ, mở vết mổ
- KS làm tăng nguy cơ phản ứng thuốc( ADR) và
kháng thuốc ( liên quan tiêu chảy do C difficile)
- Nên thực hiện cấy vi sinh, phải cấy vi sinh trong các
trường hợp:
- nhiễm trùng nặng trên lâm sàng (kết hợp cấy
máu)
- Bn dị ứng KS đầu tay (first- line antibiotic)
- Nghi ngờ vi khuẩn kháng thuốc
SSI: Xử trí
- Cắt chỉ, để hở vết thương: thoát mủ
- Rửa sạch vết mổ, dân lưu, cắt lọc mô hoại tử, có
thể dẫn lưu penrose hay áp lực âm
SSI: Xử trí
Kháng sinh:
- Phổ rộng
- Theo kinh nghiệm
- Bao phủ các tác nhân thường gặp
- Tinh trạng lâm sàng
- Tiền sử sử dụng KS gần đây
- Tình trạng dị ứng
- Vi sinh: nên bao gồm tác nhân S aureus, nếu PT
liên quan đến niêm mạc, nên bao gồm KS khánh
VK kị khí
- Nếu nhiễm hay nghi ngờ MRSA: KS kháng MRSA
- Khi có kết quả cấy: xem xét LS Bn
SSI: Xử trí
Tài liệu tham khảo
1. Practice Guidelines for the Diagnosis and Management of Skin and Soft Tissue Infections:
2014 Update by the Infectious Diseases Society of America (IDSA guideline)
2. Guideline for the Diagnosis and Treatment of Surgical Wound Infection in Adults: NHS
3. Surgical site infection prevention and treatment of surgical site infection: NICE 2008,
updated 1.2017
4. Nhiễm trùng vết mổ: phác đồ điều trị BVHV 2016
5. BÁO CÁO TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN BVHV
2017
6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VI KHUẨN ĐỀ KHÁNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
NĂM 2017
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÝ
THẦY CÔ VÀ ĐỒNG NGHIỆP!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_nhiem_trung_vet_mo_ho_viet_thang.pdf