Rối loạn chức năng của các thất ? bệnh cảnh chèn ép tim nặng hơn, nếu
nặng nữa: BN rơi vào nhịp chậm: do cường p? kém tưới máu nút xoang.
Nhịp quá chậm ? phân ly điện cơ và ngừng tim.
Trong trường hợp chèn ép tim, BN hít vào : xuất hiện mạch nghịch.
Bình thường, khi hít vào, áp lực (-) trong lồng ngực truyền vào nhĩ (P) đưa máu
về tim (P) nhiều hơn; đồng thời giữ máu ở phổi ? lượng máu về tim (T) ít.
Trong chèn ép tim : ? p trong khoang màng ngoài tim, tuy máu về tim (P) nhiều
hơn khi hít vào , nhưng do thất (P) không nở được, vách liên thất ép sang (T) ?
thất (T) bị đè xẹp, máu về thất (T) ít, HA ngoại biên ? và mạch yếu hơn.
540 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nội khoa 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c dụng phụ
- Thuốc ức chế sự tăng tiết ACTH: Reserpin, Bromocriptin, Cyproheptadin,
Valproate sodium, nhưng chỉ có một số ít bệnh nhân đáp ứng
5.2 Bướu tiết ACTH lạc chỗ:
Điều trị tận gốc là cắt bỏ bướu, nếu bướu đã di căn xa không cắt bỏ được thì có
thể dùng các thuốc ức chế tiết cortisol
5.3 Bướu tuyến thượng thận:
- Chủ yếu là phẩu thuật. Trường hợp Carcinoma tuyến thượng thận, nếu còn tàn
dư sau mổ thì dùng Mitotan để ức chế sự tổng hợp tiết cortisol
491
NHIỄM TRÙNG TIỂU
Nhiễm trùng, tiểu là nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh viện. Tiên lượng và
điểu trị nhiễm trùng tiểu phụ thuộc vào vị trí của nhiễm trùng và yếu tố thuận lợi
A) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa
Nhiễm trùng tiểu xảy ra khi vi trùng xâm lấn vào bất cứ mô nào của hệ tiết niệu
từ lỗ niệu đạo cho đến vỏ thận; và có sự hiện diện của vi trùng trong nước tiểu (
bacteria ). Tinh trạng nhiễm khuẩn niệu này có ý nghĩa khi có 105 khóm vi khuẩn
trong 1 ml nước tiểu sau khi cấy nước tiểu mới lấy từ trong bọng đái
2. Phân loại
a) Nhiễm trùng tiểu trên : ảnh hưởng đến thận
492
Nhiễm trùng tiểu dưới : ảnh hưởng đến niệu đạo, tiền liệt tuyến và bàng quang
b) Viên bồn thận - thận cấp ( acute bacterialpyclenepheritis )
Bao gồm những triệu chứng lâm sàng cấp, có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân.
Gây ra do vi trùng xâm lấn thận ( bồn thận, mô kẽ )
c) Viêm bồn thận - thận mãn ( chronic pyelenephntis
Viêm bồn thận và mô kẽ sau khi nhiễm trùng tiểu tái phát nhiều lần hoặc nhiễm
trùng tiểu mãn tính với xơ hóa mô kẽ, bồn thận và tiểu quản thận
d) Hội chứng niệâu đạo cấp ( acute urethral syndrome )
Bao gồm tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu lắt nhắt gặp trong nhiễm trùng tiểu dưới : viêm
bàng quang ( cystitis ), viêm niệu đạo ( urethntis ), viêm tiền liệt tuyến ( prostatitis
)
e) Nhiễm trùng tiểu tái phát và tái nhiễm
- Tái phát ( relapse ) : nhiễm trùng do cùng một loại vi trùng
và thường kháng thuốc. Tái phát hay gặp trong viêm tiền liệt tuyến và bồn thận –
thận
- Tái nhiễm ( reinfection ) : nhiễm trùng do một loại vi trừng
khác và thường còn nhạy với kháng sinh. Đa số các trường hợp viêm niệu đạo,
viêm bàng quang hay có tái nhiễm
f) Nhiễm trùng tiểu không triệu chứng ( asymptematic bacteriaria )
Là nhiễm trùng tiểu không có triệu chứng lâm sàng niệu khoa; được phát hiện
tình cờ khi khám sức khỏe tổng quát, điều tra dịch tễ học. khám thai hay khi đi
khám vì một bệnh lý khác
B) DỊCH TỄ HỌC
493
1. Nhiễm trùng tiểu có triệu chứng
a) trẻ sơ sinh và nhũ nhi
- Nam bị nhiễm trùng tiểu nhiều hơn nữ. Đến tuổi đi học khoảng 2 -
3% nữ và 1% nam bị nhiễm trùng tiểu
- Tất cả các trường hợp này cần có .đánh giá lại niệu khoa để phát
hiện những bất thường bẩm sinh của hệ niệu
b) Ở tuổi trưởng thành
Hoạt động giao hợp làm tăng tần suất nhiễm trùng tiểu ở nữ
c) Ở tuổi già
Tình trạng phì đại tiền liệt tuyến làm cho tỷ lệ nhiễm trùng tiểu ở nam cao vọt
2. Nhiễm trùng tiểu không triệu chứng
a) Ở nam
Nhiễm trùng tiểu không triệu chứng chỉ gặp ở người già với tỷ lệ thấp do tình
trạng phì đại tiền liệt tuyến
b) Ở nữ
Khoảng 2 - 4% người trẻ và 10% người già có nhiễm trùng tiểu không triệu
chứng. Nói chung tỷ lệ này tăng khoảng 1% cho mỗi 10 tuổi
C) SINH BỆNH HỌC
1. Cơ chế gây bệnh
- Bình thường vi khuẩn không thể phát triển và xâm nhập vào các mô ở đường
494
tiểu do các yếu tố bảo vệ sau :
+ Nồng dộ nước tiểu
+ Dòng chảy của nước tiểu
+ Các vi trùng không gây bệnh thường trú tại niệu đạo : Diptheroids,
Lactobacilli, Streptococcus species, Stapphylococcus species . . .
+ Lớp mucopolysarcharide bao phủ niêm mạc bàng quang và sự co bóp của
bàng quang ngăn cản sự tồn tại của vi trùng
+ Proteinh Tamm Hodall ở ống thận có tác dụng gắn với pih của vi trùng
ức hễ sự sinh sản của vi trùng
+ Cơ chế thanh lọc vi trùng của tế bào thận do các yếu tố miễn dịch
- Bên cạnh đó cũng có các yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của nhiễm trùng
tiểu như :
+ Sự tắt nghỉn đường tiểu : bất thường bẩ~r'sinh ( hẹp da qui đầu ), sỏi niệu, u
tiền liệt tuyến
+ Sự ứ đọng nước tiểu ở bàng quang : bàng quang thần kinh, hẹp niệu đạo
+ Sự tắt nghẽõn tại thận do : lắng động các thuốc tại ống thận (sulfonamide . . . ),
thận đa nang, u thận
+ Cơ địa đặc biệt : tiểu đường, thai kỳ, bệnh lý cầu thận, người già .
495
+ Hiện tượng trào ngược bàng quang niệu quản :
Bình thường đoạn niệu quản thành sẽ bị khép chặt khi bàng quang co bóp
tống nước tiểu, có ta
+
ùc dụng như lá van không cho nước tiểu trào ngược vào niệu
quản lên thận. Trong bệnh lý như thiếu hoàn toàn hay thiếu mặt phần đoạn niệu
quản thành, viêm nhiễm ở bàng quang, túi thừa đoạn niệu quản thành hoặc bàng
quang thần kinh mất đàn hồi . . . sẽ khiến tác dụng lá van của đoạn niệu quản
496
ác yếu tố thuận lợi vi trùng sẽ xâm nhập hệ niệu theo các đường sau
vào bàng quang, niệu quản
ch
ệu đạo hẹp, dài, xa hậu môn. Hơn nữa các chất tiết từ tiền liệt
tuy
Mắc phải
hông tiểu, nông niệu đạo, soi bàng quang đã đưa trực tiếp vi
ng, xảy ra < 3% trường nhiễm trùng
tie
ệt giữa nguyên nhân gây bệnh và bệnh
nh
ïi bệnh viện
XVII. Nguyên nhân Ngoài viện
Escherichia coli 89.2% 52.7%
e 2.4% 9.3%
0.8%
thành mất đi và nước tiểu trào ngược vào niệu quản lên thận gây nhiễm trùng tiểu
trên
- Khi có c
a) đường ngược dòng
+ Tự nhiên
Vi trùng đi ngược từ niệu đạo
@ ở nữ : do niệu đạo ngắn, rộng, gần hậu môn nên dễ bị xâm nhập bởi các
ủng Colibacilles. Đồng thời hoạt động giao hợp dễ dàng : đưa vi trùng vào niệu
đạo bàng quang
@ ở nam : do ni
ến vào niệu đạo có tính chất kháng khuẩn nên tỷ lệ nhiễm trùng tiểu thấp hơn ở
nữ
+
Do các thủ thâu t
trùng từ niệu đạo vào bàng quang
b) đường máu
Đường này hiếm gặp hơn đường ngược dò
åu. Vi.trùng từ máu xâm lấn chủ mô thận sau đó gây nhiễm trùng tiểu ( gặp trong
nhiễm trùng tiểu xảy ra sau nhiễm trùng huyết ). Thường do Staphylococcus
aureus, Salmonella species, Pseudomonas aeruginosa, Candidas
2. Nguyên nhân gây bệnh
- Theo tác giả Brenner có sự khác bi
ân
nhiễm trùng tiểu ngoài viện và ta
Nội viện
Proteus mirabilis 3.2%
12.7%
Klebsiella pneumonia
Enterococci 2.0%
7.3%
Enterobacter aerogenes
497
ruginose 0.4%
0.4%
ens 0.0% 3.3%
đầy cần loại trừ vị trùng tạp nhiễm :
nalis
nh niệu đạo không gây bệnh
hể có các dấu hiệu tiểu nhiều, tiểu đêm dẩn
da
úp chuẩn đoán viêm bể thận
- t
ø nhi 1 bạch cầu và vi trùng trên quang trường 40
y ly tâm 10 ml nước tiểu, lấy 3 giọt cặn lắng soi kính hiển vi. Nếu > 4 bạch
Cặn Addis
4.0%
Pseudomonas ae
6.0%
Protuspecies
3.3%
Serretia marcesc
Stap. Saprophyticus 1.6% 0.7%
Stap. Aureus 0.0% 0.7 %
- Khi cấy nước tiểu ra các vi trùng sau
Stap. epidermidis
Corynebreteria
Lactobacillus
Gardnerella vagi
Anaerobic bacteria
Do đó là các vi trùng thường trú qua
3. Viêm bể thận - thận mãn .
- Triệu chứng không rõ ràng, có t
àn sẽ diễn tiến đến suy thận mãn
- Sự hiện diện của trụ bạch cầu trong nước tiểu gi
hận mãn
E) XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG :
1. Các xét nghiệm thông thường
a) Soi nước tiểu .
Nghĩ la ễm trùng tiểu khi có
b) Cặn lắng
Qua
cầu / quang trường 40 hoặc 10 bạch cầu / quang trường 100 cần nghĩ nhiễm trùng
tiểu .
c)
498
/ phút nhiễm trùng tiểu
i đếm k cấy từ 1 ml nước tiểu. Nếu > 105 thì có nhiễm trùng
tiểu.
sự khác biệt về giá trị của xét nghiệm khi lấy nước tiểu bằng phương pháp
giữa dòng với đặt
Nhiểm trùng tiểu thật sự
Nếu > 2000 .bạch cầu
d) Cấy nước tiểu
Kh hóm vi khuẩn
Có
sonde tiểu hoặc chọc dò trên xương mu
Số lượng khóm vi trùng có
Phương pháp gitrong 1 ml nước tiểu ữa Phương pháp sonde
dòng tiểu
103 – 104
104 – 105
> 105
2%
5%
80%
2%
50%
95%
. Các xét nghiệm chuẩn đoán nhanh nhiễm trùng tiểu
ng phần huỷ nitrate trong nước tiểu thành
te
rất nhạy cảm để phát hiện nhiễm trùng tiểu do
roba
có thể cho kết quả (-) giả. Khi chế độ ăn không có
nitrate hoặc có dùng thuốc
) Xét nghiệm phát hiện leucocyte esterase
esterase nhiễm trùng
Nhận xét
E. coli : là nguyện nhân chính gây viêm bàng quang và nhiễm trùng tiểu
2
Cần lấy nước tiểu vào lúc sáng sớm
a) Xét nghiệm nitrite Griess
- Dựa vào yếu tố vi trù
nitri dùng que thử để phát hiện nitrite, nếu có sự hiện diện
của nitrite nhiễm trùng tiểu
- Xét nghiệm này
Ente cteriaceae nhưng không phát hiện được nhiễm trùng tiểu do vi trùng
Gram(+) và Pseudomonas
- Xét nghiệm
lợi tiểu ( không có thời gian nước tiểu tích trữ trong
bàng quang) để vi trùng phân hủy nitrate thành nitrite
b
- Nếu có sự hiện hiện của Leucocyte
tiểu
-
+
499
kh
ø Enterobacter thường gặp ở bệnh nhân nhiễm trùng tiểu trong
be
và Candida albicans thường gây nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhân
đa
trường hợp gây nhiễm trùng tiểu theo đường máu hoặc
tre
bệnh nhân cô phì đại tiền liệt
tuy
p. saprophyticus là nguyên nhân gây nhiễm trùng tiểu ở nữ trẻ tuổi có hoạt
đo
TRÙNG TIỂU
Bệnh nhân có triệu chứng tiểu khó, tiểu lắt
tiểu
Nguyên nhân hàng đầu lâu Chlamydia trachomatis. Ngoài ra côn
eisseri
tuyến
lắt nhắt trên bệnh nhân nam lớn
tuổi cần phải ng
ện sốt cao kèm theo lạnh run, đau quanh hậu môn cuối lúc đi tiểu, tiểu
kh
øng thấy tiền liệt tuyến sưng to, mềm,nóng, đau
ân tiểu khó, tiểu lắt nhắt,tiểu đêm. Thường
ïo cấp kèm đau vùng trên xương
ước
ông triệu chứng
+ Klebsiella va
änh viện
+ Pseudomonas
ët sonde tiểu dài ngày.
+ Stap. Aureus đa số
ân bệnh nhân có cơ địa suy giảm miễn dịch
+ Enterococci thường gây nhiễm trùng tiểu trên
ến
+ Sta
äng giao hợp, rất,hiếm gây nhiễm trùng tiểu ở nam
D) CHUẮN ĐOÁN LÂM SÀNG NHIỄM
1. Hội chứng niệu đạo cấp
a) Viêm niệu đạo cấp
- Thường gập ở nữ.
nhất, mủ
-
do N a gonorrhoeae
b) Viêm tiền liệtt
- Khi có triệu chứng tiểu khó, tiểu
hĩ đến viêm tiền liệt tuyến. Có hai thể :
+ Cấp
Xuất hi
ó, tiểu gắt
Thăm khám trực tra
+ Mãn
Triệu chứng không rô ràng, bệnh nha
có đau thắt lưng và hậu môn
d) Viêm bàng quang cấp
- Bênh nhân có hội chứng niệu đa
mu, n .tiểu đục hôi, khoảng 30% trường hợp có tiểu máu
500
hường ít gặp
Vi
ằng các triệu chứng kín đáo : tiểu khó, tiểu lắt
Sau đó 24 - 48h xuất hiện sốt cao đột ngột kèm lạnh run, buồn
â nôn
øng hố thận có thể sờ thấy thận to
đạm
hay kháng si
hành
e
nếu có sự hiện diện của Triphenyltetrazolium
ãm tru
ùt nghiệm này (+) giả khi đùng một số lượng lớn vitamin C hoặc
nươ
ghiệm này (-) giả khi nhiễm trùng tiểu do Staphylococci,
rococ
nhiễm trùng tiểu trên
nước tiểu tăng thì viêm bể thận -
thận
nghiệm có thể cho kết quả (+) giả khi có sự hiện diện của máu và protein
glucuronidase trong nước tiểu tăng thì có nhiễm trùng tiểu trên
nươ
ody coated bactria test ) trong nước
Xét nghiệm cho kết quả ~ giả khi tiểu đạm nhiều ( hội chứng thận
khi c
thận và có
+) la
eactive protein
2. êm bể thận - Thận cấp :
- Thường khởi đầu b
nhắt, tiểu gắt hoặc có thể có những dấu hiệu đặc trưng của cơn đau do trào ngược
dông : đau khi đi tiểu lan lên hố chậu và vùng hông lưng, đau giảm lúc chấm dứt đi
tiểu
-
non, ói tiêu chảy. đau vùng hông lưng
- Khám lầm sàng : ấn đau vu
- xét nghiệm này có thể (-) tính giả khi coi sự hiện diện của
niệu nh : kháng sinh . Gentamycine, Cephalexin trong nước tiểu
c) Xét nghiệm dựa vào sự phân hủy Triphenyltetrazolium chlorride t
Triph nylformazan bởi vi trùng
- Dùng que thử
nhie øng tiểu .
- Xe
là pH ùc tiểu < 6.5
- Xét n
Ente ci và Pseudomonas
3. Xét nghiệm chuẩn đoán
a) Đo các enzymes treng nước tiểu :
- Lactate dehydrogenase trong
Xét
trong nước tiểu
-
- N _acetyl _ _ D glucosaminidase ( enzym của tế bào ống thận)
trong ùc tiểu tăng có nhiễm trùng tiểu trên
b) Đo vi trùng bọc kháng thể ( antib
tiểu
-
hư ), ó nhiễm trùng xâm lấn mô khác thận ( viêm tiền hệt tuyến )
- Xét nghiệm cho kết quả (-) giả trong viêm bể thận -
thể ( ïi sau 10 - 15 ngày
c) Xét nghiệm C r
501
øng tiểu,. nếu xét nghiệm CRP tăng
huy
hiễm trùng nào khác hiện
kèm
ợ
quang ( UIV )
ở nam để tìm kiếm bất thường
sinh
øng ( UCR )
trào ngược bàng quang – niệu
Siêu âm
át hiện tổn thương ở chủ mô thận hay là ngẽn tắt đương niệu
BỆNH LÝ ỐNG THẬN - MÔ KẼ
I. ĐẠI CƯƠNG:
thương chỉ ở ống thận – mô kẽ, tuy nhiên khi tổn thương
của ống thận – mô kẽ chi
- Trên bệnh nhân nhiễm tru
trong ết thanh có nguy cơ cao nhiễm trùng tiểu trên
- Tuy nhiên CRP (+) trong bất kì một Oå n
diện với nhiễm trùng tiểu
4. Một số xét nghiệm bổ tr
a) Chụp đường niệu cản
- Chỉ định khi có nhiễm trùng tiểu
bẩm hoặc là bế tắc đường niệu
b) Chụp bọng đái ngược du
- Chỉ định khi nghi ngờ tình trạng
quản
c)
- Để ph
Rất hiếm khi xảy ra tổn
ếm tỉ lệ lớn hơn là tổn thương của cầu thận và mạch máu
thận, tình trạng này được gọi là bệnh lý ống thận - mô kẽ.
502
øm 2 thể:
Õ CẤP:
. Giải phẩu bệnh: Tổn thương bệnh học của viêm ống thận mô kẽ cấp
Phù nề mô kẽ
ô kẽ vùng vỏ và tủy thận với tế bào bạch cầu đa nhân
t
ûy ra trong trường hợp nặng
Do thuốc
Kháng sinh:
enicilline
ine
ethoxazole
e
ambutol
ide
Thuốc khác:
en chuyển
Trên lâm sàng, bệnh lý ống thận – mô kẽ được phân ra la
- Viêm ống thận – mô kẽ cấp
- Viêm ống thận – mô kẽ mãn
II. VIÊM ỐNG THẬN - MÔ KE
1
là:
-
- Thâm nhiễm m
trung ính, đơn nhân và plasmacell
- Hoại tử ống thận có thể xa
2. Nguyên nhân:
a)
- Nhóm P
- Nhóm cephalospor
- Trimethoprim – Sulfam
- Vancomycin
- Ciprofloxacin
- Rifamicine, Eth
- Erythoromycin
NSAIDs
Lợi tiểu:
- Thiaz
- Furosemide
- Triemterene
- Ức chế m
- Allopurinol
503
l
– 2
Nh
Leginonella, Streptococcus, E- coli
stein Barr
irus
Khác: Mycoplasma
ckettsia
ium Tuberculosis
Nguyên phát:
å kháng màng đáy ống thận
Biểu hiện lâm sàng:
) Tiểu sử: khai thác bệnh sử bệnh
nha uốc độc cho thận,
) Triệu chứng lâm sàng:
Triệu chúng của tìn u hông lưng,
gắt buốt
Triệu chứng của tình trạng dị ứng: sốt, nổi, hồng ban, tăng
eosi ophile trong máu
- Phenobarbita
- Interferon
- Interleukin
b) iễm trùng:
Vi trùng:
Virus: hepatitis B – C
Ep
Cytomegalo v
Herpes Simplex
HIV
Ri
Leptospira
Mycobacter
Schistosoma enkongi
Toxoplasma
c)
Kháng the
Kawasaki
3.
a
ân có tiếp xúc các loại th trong thời gian từ 5 ngày đến 5 tuần
trước khi xuất hiện triệu chứng của bệnh
b
h trạng nhiễm trùng : sốt, đa
tiểu
n
c
504
) Triệu chứng cận lâm sàng:
niệu (+) , luôn < 3g/24h
cầu đồng dạng, không
ến dạng
Bạch cầu, trụ bạch cầu (+)
viêm ống thận mô kẽ do
mẫn cảm với thuốc
Giảm khả năng cô đặc nước tiểu
reatinine máu
o giảm thải acid ở ống thận
do phù
ẽ
Sinh thiết thận: tổn thương bệnh học điển hình của viêm ống
– mô kẽ c
trị:
gưng ngay tác nhân gây bệnh nếu có
sẽ điều trị corticoide:
nisone 1mg/Kg/
2 tuần, nếu lâm sàng không cải thiện, dùng thêm:
phospham
ần không cải thiện lâm sàng, ngưng cả 2 thuốc
eo dõi đie
Ẽ MÃN:
h học đặc trưng của viêm ống thận
Xơ hóa mô kẽ
á bào đơn nhân ở mô kẽ và giữa các ống thận
Nước tiểu:
- Protein
- Hồng cầu, trụ hồng cầu(+), hồng
bị bi
-
- Eosinophile niệu gặp trong
tăng
-
Máu:
- C
- K+ máu có thể tăng
- Tình trạng toan hóa d
Siêu âm và CT bụng có thể thấy thận kích thước to
mô k
thận ấp
4. Điều
N
Nếu không có tình trạng nhiễm trùng
Pred ngày
Sau
cyclo ide 2mg/Kg/ngày
Nếu sau 6 tu
và th àu trị như suy thận cấp
III. VIÊM ỐNG THẬN MÔ K
1. Giải phẩu bệnh: Tổn thương bện
mô kẽ mãn là:
Thâm nhiễm te
Thay đổi ống thận lan tỏa bao gồm:
- Teo tê bào ống thận
505
dãn lớn
øng
Nguy
Thuốc và độc chất:
Giảm đau
n
quang
huyển hóa
ỏi niệu
áu
a
dịch
ùp thận
sis
âm đài bể t
g tiểu:
- Đường kính ống thận
- Dày màng đáy ống thận
Thay đổi cầu thận kèm theo:
- Xơ hóa quanh cầu thận
- Xơ hóa cầu thận từng vu
2. ên nhân:
a)
Cyclospori
Ciplastin
Thuôc cản
Chì
b) Rối loạn c
Tăng calci máu, s
Tăng oxalate niệu
Giảm Kali máu
Tăng acid uric m
c) Bệnh ác tính:
Lymphom
Leukemia
Đa u tủy
d) Rối loạn miễn
Thải mảnh ghe
Amyloidosis – sarcoido
Lupus đỏ hệ thống
Viêm mạch máu
e) Nhiễm trùng:
Vie hận cấp – mãn
f) Tắc nghẽn đườn
Do u hoặc sỏi
506
ng quang – niệu quản
ng
ận
. Biểu hiện lâm sàng:
bệnh nhân chỉ có triệu chứng toàn thân của
nguyên p
Mệt mỏi
, nôn ói
ấc ngủ
âm sàng:
hông tiểu đường)
ặc nước tiểu
Trào ngược bà
g) Bệnh di truyền:
Thận đa qua
HC Alport
Nang tủy th
3
Thông thường
bệnh hát hoặc triệu chứng không đặc hiện của suy thận mãn, thường gặp
nhất là:
-
- Buồn nôn
- Tiểu đêm
- Rối loạn gi
- Cao huyết áp
- Thiếu máu
Triệu chứng cận la
- Đạm niệu (+) < 3g/24h
- Tiểu máu vi thể (+)
- BC nước tiểu (+)
- Đường niệu (+) ( k
- Cấy nước tiểu (+)
- Acid hóa ống thận
- Giảm khả năng cô đ
507
SUY THẬN CẤP
V. ĐỊNH NGHĨA:
hận cấp (STC) là một hội chứng có đặc điểm bởi sự
nhanh đ
STC thường không có triệu chứng ; chẩn đoán chủ yếu dựa
vào các xét nghiệm ure tăng, creatini
lâm sàng thay đổi.
giảm lưu
g máu đến
(55 – 60%) :
) Do giảm thể tích nội mạch:
Xuất huyết do chấn thương, phẩu thuật, xuất huyết tiêu hóa
ng thận
I
Suy t
giảm ộ lọc cầu thận và sự tích trữ các sản phẩm của nitrogen (ure –
creatinine)
ne tăng nhanh.
Thiểu niệu thường gặp (50%) nhưng là triệu chứng
STC do nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể do
lượn thận (STC trước thận), hoặc do tổn thương nhu mô thận đột ngột và
nặng nề (STC tại thận), hoặc do tắc nghẽn dòng nước tiểu (STC sau thận)
V. NGUYÊN NHÂN:
1. STC trước thận
a
Mất nước đường tiêu hóa do nôn ói, tiêu chảy, sonde dạ dày
Mất nước đường thận do dùng thuốc lợi tiểu, đái táo nhạt, suy
thượ
508
Mất nước qua da và niêm mạc: do bỏng, tình trạng tăng nhiệt
ine máu
ûm cung lượng tim:
an tim, màng ngoài tim
ïch máu phổi
Dãn ma
àu trị cao huyết áp, gây tê, giảm hậu tải
S
) Bệnh lý mạch máu lớn ở thận:
ân tắc động hoặc tĩnh mạch thận
Bệnh lý cầu thận hoặc mạch máu
Viêm cầu thận, viêm mạch máu
uyết áp ác tính, nhiễm độc
ghén, thuốc cản qua
n huyết động học: đông máu, nội mạch rải rác, xuất
át giảm tiểu cầu
ống thận cấp:
bộ: suy thận trước thận kéo dài
sinh: chất cản quang, kháng sinh
inoglycosides)
Nội sinh: myoglobin, hemoglobin, protein bất thường
đa u tủy, acid uri
áng sinh ( – lactams, sulfonamide, trimethoprim,
a picin)
Kháng viêm nonsteroid (NSAIDs)
Tái phân bố dịch ngoại bào: viêm tụy, viêm phúc mạc, giảm
album .
b) Gia
Bệnh cơ tim, v
Cao áp động mạch phổi, thuyên tắc ma
c) ïch hệ thống:
Do thuốc: đie
Nhiễm khuẩn, sốc phản vệ
2. TC tại thận (30 – 45%) :
a
thuye
b)
nhỏ:
Co mạch máu trong thận: cao h
thai n ng
Rối loạ
huye
c) Hoại tử
Thiếu máu cục
Độc chất:
- Ngoại
(Am thuốc điều trị ung thư (cisplatin), acetaminophene, nọc ong vò
vẽ
-
trong c, oxalate.
d) Viêm thận mô kẽ:
Thuốc:
- Kh
rif m
-
- Lợi tiểu
- Ức chế men chuyển
Gram (-) , leptospirosis
leukemia, sarcoidosis
S
Niệu quản: sỏi, cục máu đông, ung
Nhiễm trùng:
- Vi trùng:
- Virus: cytomegalovirus
- Nấm: candida
Ung thư: lymphoma,
3. TC sau thận ( <5%):
a)
509
èn ép từ bên ngoài (u sợi sau phúc m
øng quang: bàng quang thần
phì đại tiền liệt tuyến, sỏi, cục máu đông, ung thư
hẹp, valve bẩm sinh,
sis
CƠ CHẾ BỆNH SINH:
thư ch ạc)
b) Cổ ba
kinh,
c) Niệu đạo:
phimo
VI.
HOẠT HÓA CÁC
BARORECEPTOR
STC
TRƯỚC
THẬN
ÛI
ÛA
HOẶC
GĐ KHƠ
ĐẦU CU
STC
TẠI THẬN
GIAI
ĐOẠN
RÌ
ẬN
DUY T
CỦA
STC
TẠI TH
ANGIOTENSIN II NOREPINEPHRINE ADH
CO MẠCH MÁU
CO TB TRUNG MÔ
TƯỚI MÁU THẬN
ĐỘ LỌC CẦU THẬN
THIẾU MÁU NHU MÔ THẬN
RL CHỨC NĂNG
TB NỘI MÔ
XUNG HUYẾT VÙNG TỦY TT TB OT
THIẾU MÁU VÙNG
TỦY KÉO DÀI
NGHẼN OT RỈ DỊCH
LỌC Ở OT
V TUẦN HOÀN HIỆU QUẢ
510
II. LÂM SÀNG:
. Xác định STC:
Lâm sàng:
änh cảnh của tình trạng có thể gây STC:
tiêu chảy, sốc
ận
Đột ngột xuất hiện
Cận lâm sàng:
reatinine máu , và nhanh mỗi ngày ( >
V
1
Be
- Trước thận: nôn ói,
- Sau thận: sỏi niệu, cơn đau quặn th
- Tại thận: tiếp xúc với độc chất
thiểu hoặc vô niệu
- BUN , c
511
mg % mỗi ngày)
Echo: Kích thước thận bình thường hoặc hơi to
Dần dần những
ca
. Xác định nguyên nhân:
ểu
NN ĐẠ CẶN
LA
OSMO
1- 2
-
ngày sau xuất hiện triệu chứng của hội chứng me huyết
o
2
Phân tích nước i
M
NIỆU
ÉNG NT
TRƯỚC THẬN (-)
or VẾT
ÍT TRỤ
HYALIN
> 500
TẠI THẬN
HTOTC
- THIẾ
U MÁU
- ĐỘC
CHẤT
VIÊM OT –
MÔ KẼ CẤP
VVCTC
NHẸ
TB
NHẸ
TB
NHẸ
TB
TB
NẶNG
TRỤ HẠT
TRỤ HẠT
BC, TRỤ
BC
EOSINOPHIL,
TRỤ
EOSINOPHIL
HC BIẾN
DẠNG TRỤ
HC
< 350
< 350
< 350
> 500
SAU THẬN (-) or
VẾT
HC, BC,
TINH THỂ
< 350
Các xét nghiệm khác:
TRƯỚC THẬN TẠI THẬN
PHÂN SUẤT THẢI
Na
UNa
CREA NT/ CREA
MÁU
URE NT/ URE
MÁU
TỈ TRỌNG NT
ĐỘ THẨM THẤU
NT
BUN / CREA MÁU
UNa
UCR / PCR
< 1%
< 10
> 40
> 8
> 1,0118
> 500
> 20
< 1
> 1%
> 20
> 20
< 3
< 1,015
< 300
< 10 – 15
> 2
- PHÂN SUẤT THẢI Na+ : UNa x PCR
x 100
PNa x UCR
Với UNa : Na nước tiểu
PCR : creatinine máu
PNa : Na máu
UCR : Creatinine nước tiểu
512
3. Xác định biến chứng:
a) Rối loạn chuyển hóa:
K máu, Na máu
P , Ca, Mg máu
Toan chuyển hóa
Acid uric máu
b) Tim mạch:
Viêm màng ngoài tim
Loạn nhịp tim
Phù phổi cấp
Cao huyết áp
Nhồi máu cơ tim
Thuyên tắc phổi
c) Tiêu hóa:
Nôn ói, buồn nôn, nấc cụt
Viêm, loét dạ dày
Xuất huyết tiêu hóa
Viêm nướu, lưỡi
Viêm tụy, tuyến mang tai
Suy dinh dưỡng
d) Thần kinh
Mất ngủ
Rối loạn tri giác
Co giật
Hôn mê
513
e) Huyết học:
Thiếu máu
Chảy máu do rối loạn chức năng tiểu cầu
f) Nhiễm trùng:
Viêm phổi
Viêm đường truyền tĩnh mạch
Nhiễm trùng huyết
Nhiễm trùng tiểu
514
SUY THẬN MÃN
VIII. ĐẠI CƯƠNG:
Suy thận mãn (STM) là tình trạng giảm độ lọc cầu thận từ từ và không hồi phục
do các nephron cầu thận hoạt động bị mất dần
Tuy nhiên vì được các nephron còn lại bù trừ nên các bệnh nhân chỉ có triệu
chứng khi độ lọc cầu thận giảm > bình thường
IX. NGUYÊN NHÂN:
Tiểu đường
Cao huyết áp
Bệnh lý cầu thận (nguyên phát hoặc thứ phát)
Thận đa nang
Bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu
Không rõ nguyên nhân
515
X. CƠ CHẾ BỆNH SINH:
1. Cơ chế mất chủ mô thận
MẤT CHỦ MÔ THẬN
HA HỆ
THỐNG
ÁP LỰC CẦU THẬN
LƯU LƯỢNG CẦU THẬN
TIỂU ĐƯỜNG
ĂN TỰ DO ĐẠM MUỐI
LẮNG
TRỤ HYALIN
GIÃN NỞ
CẦU THẬN
VI
HUYẾT KHỐI
VI
MẠCH LỰU
RL BIẾN DƯỠNG
XƠ CHAI CẦU THẬN
Khi các đơn vị hoạt động của thận (nephrons) bị hư hại, các đơn vị còn lại
có những thích nghi chức năng, dẫn đến sự gia tăng áp lực cầu thận, làm vận
chuyển nhiều dịch lọc hơn qua một số nephron ít hơn. Sự kết hợp giữa kháng lực
đầu ra cao và áp lực vào cầu thận tăng do dãn các mạch máu trước cầu thận, dẫn
tới hiện tượng quá tải, lưu lượng và áp lực trong cầu thận, cuối cùng làm hư hại các
mao mạch cầu thận gây xơ chai cầu thận. Số lượng cầu thận giảm này góp thêm
516
vào tổn thương ban đầu do bệnh cơ bản gây ra. Chúng cùng nhau làm giảm thêm
độ lọc và tạo ra một vòng lẫn quẩn làm các nephron bị tổn hại thêm, dẫn đến suy
thận giai đoạn cuối.
Ngoài sự áp lực cầu thận, tình trạng thoát protein qua cầu thận vào
ống thận kích thích 1 đáp ứng viêm của tế bào ống thận. Một số protein được các
tế bào biểu mô ống thận bắt giữ, tạo cytokin, thu hút các đại thực bào, bạch cầu
đơn nhân, tới các tế bào ống thận, gây tổn thương ống thận mô kẽ và hình thành sơ
xẹo.
Nếu bệnh nhân tiêu đạm mức độ nhiều và có tăng Lipid máu, nồng độ LDL
cholesterol và Triglyceride cao sẽ dẫn đến sự lắng đọng lipid ở mạch máu thận
cũng như toàn thân, và sự xơ vữa động mạch sau đó sẽ thúc đẩy quá trình suy tuần
hoàn thận.
2. Các chất gây độc trong STM:
Gồm các sản phẩm của chuyển hóa đạm amino acid:
Urea (80%)
Phức hợp Guanidino: Guanidine, creatinine, creatine
Urate và kippurate
Sản phẩm chuyển hóa của acid nucleic
Sản phẩm chuyển hóa của aliphatic amine
Sản phẩm chuyển hóa của aromatic amino acid : Tryptophan,
Tyrosin, Phenylalanine và những chất nitrogen khác
XI. LÂM SÀNG:
a. Biểu hiện của hội chứng ure huyết cao:
1. Rối loạn nước – điện giải:
Tăng hoặc giảm Na+
Tăng hoặc giảm K+
517
Tăng P & giảm Ca
Toan chuyển hóa
2. Rối loạn chuyển hóa – nội tiết:
Cường phó giáp thứ phát
Loãn xương do Ca, Vitamine D, Aluminum
Rối loạn dung nạp Carbonhydrate
Hypertriglyceride, giảm HDL
Suy dinh dưỡng
Rối loạn sinh dục, vô sinh
Hạ thân nhiệt
3. Rối loạn thần kinh - cơ:
Mệt mỏi, đau đầu
Rối loạn giấc ngủ
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Hội chứng chân không yên
Run giật cơ, loạn vận động
Động kinh
Rối loạn tri giác: ngủ gà, lơ mơ, hôn mê
4. Rối loạn tim mạch – hô hấp:
Cao huyết áp
Suy tim xung huyết, OAP
Viêm màng ngoài tim
Bệnh cơ tim
Xơ vữa mạch máu tiến triển
Loạn nhịp tim
Viêm phổi
5. Rối loạn da – mô dưới da:
Tăng sắc tố da
Ngứa da
Bầm máu da
518
Uremic frost
Phù toàn thân
6. Rối loạn tiêu hóa:
Chán ăn, buồn nôn, nôn ói
Viêm, loét dạ dày
Xuất huyết tiêu hóa
Viêm gan
Viêm phúc mạc
7. Rối loạn huyết học – miễn dịch:
Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào hoặc hồng cầu nhỏ
Giảm bạch cầu, giảm lympho bào
Chảy máu thể tạng
Nhiễm trùng
Cường lách, lách to
Giảm bổ thể
B. Phân biệt STC & STM:
STC STM
TS có CREA cao kéo dài
BUN & CREA mỗi ngày
Kích thước thận trên SA
Hoại tử dưới màng xương
Thiếu máu mãn
Carbamylated Hb
(-)
(+)
bt / lớn
(-)
(-)
(-)
(+)
(-)
nhỏ
(+)
(+)
519
(+)
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
(NEPHROTIC SYNDROME)
ĐẠI CƯƠNG :
Hội chứng thận hư là một trong số những bệnh lý cầu thận nguyên phát được
nhận diện từ lâu và thuật ngữ thay đổi theo thời gian như :
@ 1906 : Friedrich Mueller cho rằng đó là tmh trạng cơ thể của bệnh thận
không có viêm mà thoái hóa
@ 1908 : Munk định nghĩa là hồi chứng lâm sàng phối hợp phù, tiểu protein với
cơ thể bệnh có xâm nhập thể lưỡng chiết ở ống thận, vi cầu thận binh thường
@ 1937 : Epstein cho đó là một bệnh toàn thể
@ Hiện nay hồi chứng thận hư là một tình trạng lâm sàng do nhiều nguyên nhân
gây nên, có đặc điểm là hiện tượng tăng tính thấm màng đáy cầu thận đối với
protein biểu hiện bởi các triệu chứng :
520
- Tiểu đạm trên 3.5g/24h
- Giảm protein máu
- Phù
- Tăng lipid, cholesterol máu
- Có hạt mỡ lưỡng chiết trong nước tiểu
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Tiểu đạm
- Cấu trúc màng lọc Cầu thận bao gồm 3 lớp : tế bào nội mạc mao
quản; màng đáy mao quản; túc bào có nhiều chân giả tựa vào màng đáy bên ngoài
được bao bọc bởi một lớp glycosialoprotein tích điện âm
- Bình thường màng lọc cầu thận chỉ cho qua các chất không tích
điện và đường nhỏ hơn 4 nm và hoàn toàn chặn lọc các chất có đường kính lớn hơn
8 nm
- Trong trường hợp tổn thương lớp glycosialoprotein do phản ứng
miễn địch, kháng thể tác động lên màng đáy cầu thận gây mất lớp rào chắn điện
tích các protein có trọng lượng phân tử nhỏ ( < 8 nm ) như Albumine, một
số Globuline lọt qua màng lọc tiểu đạm có chọn lọc.
- Trong những trường hợp cầu thận bị tổn thương thực thể - màng
đáy bị phá hủy do : phức hợp miễn địch hoạt hóa hệ thống bổ thể kích thích tế bào
viêm tiết ra một số hóa chất trung gian ( Cytokines, Lymphokines.. ) phá hủy
màng; một số chất hóa học ( thuỷ ngân, vàng ... ) - gây hư hỏng lớp rào chắn kích
thước. Tổn thương nhẹ chỉ cho qua các phân tử protein có trọng lượng phân tử nhỏ
và vừa. Nếu tổn thương lan tỏa sẽ cho qua tất cả các loại đạm trong máu tiểu
đạm không chọn lọc
Giảm đạm máu
521
Là hậu quả trực tiếp của việc mất protein qua nước tiểu, bao gồm nhiều thành
phần Albumine, Globuline, bổ thể ... gây những ảnh hưởng quan trọng :
- Mất antithrombine III là một đồng yếu tố của Heparine, kèm theo
có sự nâng lên của các yếu tố đông máu V, VII, VIII, X tăng hiện tượng
đông máu dễ gây biến chứng tắc mạch đo thrombo
- Mất transfemne gây thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ không
đáp ứng với điều trị bổ xung sắt. Mất erythropoietine làm cho tình trạng thiếu máu
trong hội chứng thận hư càng thêm trầm trọng .
- Mất một số globuline và bổ thể dễ bị nhiễm trùng
- Mất globuline gắn với thyroxin làm T3,T4 trong máu
- Mất globuline gắn với cholecalciferol gây 25_hydroxyl
cholecalciferol tình trạng thiếu vitamine D mắc phải gây
Ca++ máu cộng với sai lầm từ việc hấp thu Ca++ từ đường tiêu hóa cường phó
giáp trạng thứ phát
- Mất protein vận chuyển thuốc làm thay đổi dược động học khiến
bệnh nhân hội chứng thận hư dễ bị ngộ độc thuốc
Phù
Tiểu đạm
Giảm đạm máu
Giảm PK
Giảm VTH
522
Trực tiếp Gián tiếp
RAA ADH ALD
PHÙ
tái hấp thu Na Giữ Na+ và H2O tái hấp thu Na+
và H2O / OT gần H2O/OT xa
- PK : áp lực keo
- VTH : thể tích tuần hoàn
- RAA : renin angiotensine _aldosterone
- ALD : aldosterol
- OT gần : ống thận gần
- OT xa : ống thận xa
Tăng lipide máu
- Protein máu gây protein vận chuyển lipide trong máu
chuyển hóa lipide giảm gây ứ đọng lipide trong máu
- Gan sản xuất lipide : Lipoprotein, cholesterol để giữ thăng
bằng PK
- Lipase được tiết ra từ thận kích thích sự phân hủy lipide. Trong hội
chứng thận hư lipase làm sự phân hủy lipide nên lipiđe ứ đọng trong máu
- Lipide máu tăng cao sẽ thải ra nước tiểu dưới 2 dạng :
Hạt mỡ lưỡng chiếc ( doubly refractile lipide bodies ) là
những tế bào thượng bì có chứa cholesterol ester
Trụ mỡ
NGUYÊN NHÂN
Nguyên phát
- Thay đổi cầu thận nhẹ ( mininal glomerular abnormalities )
- Viêm vi cầu thận tăng sinh gian bào
- Xơ hóa cầu thận từng vùng
- Xơ hóa cầu thận lan tỏa
- Viêm vi cầu thận màng
- Viêm vi cầu thận màng tăng sinh
523
- Viêm vi cầu thận tăng sinh nội mạc mạch máu
Thứ phát
- Do dùng thuốc
Muối vàng - thủy ngân
Penicilamine, Heroin, Probeneciđ, Captopril, NSAIDS, Interferon
Chlorpropamiđe,Rifampin,Tolbutamide,Busmuth,Warfarin, Cloniđine
- Dị ứng nguyên
Ong cấn, phấn hoa, antitoxins, nọc rắn, vaccines
- Nhiễm trùng
Vi trùng
Hậu nhiễm streptococcus
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Phong ( leprosy )
Giang mai
Nhiễm mycoplasma, lao
Virus
Viêm gan siêu vi B, C
Cytomegalo virus
Tăng đơn nhân nhiễm khuẩn ( Epstein Barr vrus ) '
Herpe s zo ster
HIV
Ký sinh trùng
Sốt rét, Toxoplasmosis
- Bệnh ác tính
a) Carcinoma và sarcoma
Ở phổi, dạ dày, đại tràng, tuyến vú, thận tuyến giáp, buồng trứng, tuyến thượng
thận, tuyền liệt tuyến, hầu họng, melanoma
b) Leukemia và lymphoma
- Bánh đa hẹ thông
524
Lupus
Dermlatomyositis
Viêm đa khớp dạng thấp
Bệnh Goođpasture
Schonlein Henoch
Viêm mạch máu hệ thống
Takayasu
Sarcoidosis, Amyloidosis
- Bệnh biến dưỡng
Tiểu đường
Nhược giáp
Hội chứng Alport
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Lâm sàng
- Phù
Nhẹ : kín đáo, tăng trọng lượng
Rõ : phù mền , trắng , ấn lõm, không đau . Xu ất hiện sớm
ở vu ng thấp ( sáng ở mặt, lưng ; chiều ở chi dưới )
Nặng ( aunasarca ) : phù toàn thân và tràn dịch đa màng (
màng phổi,bụng, bao tinh hoàn, màng tim ... )
Chế độ ăn hạn chế muối giúp phù giảm
- Tiểu ítù
Tiểu ít hơn 500 ml / ngày
- Các triệu chứng đi kèm do :
Tăng lipide máu : mệt mỏi, kém ăn, nặng ngực
Thiếu sót : da niêm nhạt, tóc khô dễ rụng
Giảm Ca++ máu : vọt bé, tê đầu chi
525
Cận lâm sàng
Nlước tiểu
Điện di đạm nước tiểu :
Tiểu đạm trên 3.5 g/24h ( 50mg/kg/24h hay 2g/m2 da/24h )
Tiểu lipide
Trụ mỡ
Hạt mỡ lưỡng chiết
Máu
Protein máu dưới 60g/l
Điện di protein : Albumine < 30g/1 ; 2 glo ; glo bình
thường hoặc
Tăng lipide máu
Cholesterol trên 2.2 g/1
Triglycende trên 1.7 g/1
Phospholipide trên 3 g/1
Dung tích hồng cầu
Sinh thiết thận
Đánh giá tổn thương cầu thận
BIẾN CHỨNG
Nhiễm trùng
- Bệnh nhân hội chứng thận hư có tình trạng giảm sức đề kháng cơ
thể do nhiều yếu tố
Mất IGG và bổ thể
Thiếu yếu tố B gây khiếm khuyết hiện tượng opsonin hóa
Điều trị bằng corticoid gây ức chế miễn dịch
- Các vị trí thường bị nhiễm trừng trên bệnh nhân hội chứng thận hư
là :
Nhiễm trùng ngoài da dạng viêm mô tế bào, lan rất nhanh
nếu không phát hiện và điều trị kịp thời có thể gây nhiễm trùng huyết. Thường do
Streptococcus
526
Nhiễm trùng phổi do Pneumococcus
Viêm phúc mạc nguyên phát đo : Streptococcus,
Hemophilus hay Klebsiella
Thuyên tắc tĩnh mạch
- Tắt tlnh mạch thận
Cấp : 1 hay 2 bên gây đau 2 hố thận, tiểu máu, tăng tình
trạng tiểu đạm
Mãn : triệu chứng không rõ ràng
- Tắt mạch phổi
Ho ra máu, đau ngực, suy hô hấp
- Tđt tlnh mạch chi dưới
Phù chi không đối xứng
Rối loạn nước điện giải
Thường có tình trạng giảm VTH . nếu sử dụng lợi tiểu không đúng cách có thể
gây suy thận cấp
Rối loạn biến dạng
Thiếu vitamine D cường cận giáp thứ phát gây nhuyễn xương, loãng
xương và gãy xương bệnh lý
Cơn đau bụng cấp
Có thể do các nguyên nhân sau :
Thuyên tắc tĩnh mạch màng bụng
Viêm phúc mạc nguyên phát
Phù nề ống tiêu hóa trong trường hợp anasarca
Viêm tụy cấp
ĐIỀU TRỊ
Chế độ ăn
Na+
protein
Bù Ca++ và vitamine D
Thuốc
527
Kháng đông
Kháng sinh : phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng
Corticoides
Thuốc ứ chế miễn địch : Cyclophosphamide, Ciclosporine,
Levamisole
BỆNH CẦU THẬN
I. ĐẠI CƯƠNG:
Bệnh cầu thận ( Glomerulopathy hoặc glomerular discase) là biểu thị cho
tổn thương cầu thận
Bệnh cầu thận nguyên phát hoặc vô căn(primary glomerulopathy) là bênh
cầu thận chi gây tổn thương tại thân và những tổn thương cơ quan khác chỉ là hậu
quả của rối loạn chức năng thận
Bệnh cầu thận thứ phát (secondary glomerulopathy) là bệnh cầu thận mà
trong đó tổn thương thận là một bộ phận của tổn thương đa cơ quan
Các loại diễn biến của bệnh cầu thận:
- Cấp tính (acute) khi xảy ra trong vài ngày đến vài tuần
- Tiến triển nhanh (rapid progressive) hoặc bán cấp (subacute) khi diễn
ra trong vài tuần đến vài tháng
- Mãn tính (chronic) khi diễn tiến trong nhiều tháng đền nhiều năm
Các mức độ tổn thương trên mô bệnh học cầu thận:
528
- Tổn thương khu trú (focal) khi chỉ có < 50% cầu thận bị tổn thương
- Tổn thương lan tỏa (diffuse) khi 50% cầu thận bị tổn thương
- Tổn thương từng vùng (segmental) khi chỉ liên quan đến một vùng
trong mỗi cầu thận
- Tổn thương toàn thể (global) khi lan tỏa khắp cầu thận
- Tổn thương tăng sinh (proliferative) khi có tăng số lượng tế bào trong
cầu thận, có thể là chính bản thân tế bào cầu thận( tếbào trung mô, tế bào nội mô,
tế bào ngoại bì) hoặc thân nhiễm thêm các tế bào khác như bạch cầu
- Tổn thương liềm( crescent) là hình liềm nằm trong khoang Bowman
bao gồm các tế bào ngoại bì tăng sinh và các monocytes thâm nhiễm
II. CƠ CHẾ SINH BỆNH CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN:
1. Cơ chế miễn dịch: qua trung gian:
a) Đáp ứng miễn dịch dịch thể:
Do cơ thể lạo ra kháng thể kháng lại kháng nguyên là màng
đáy cầu thận( như trong hội chứng Goodpasture)
Do phức hợp kháng nguyên - kháng thể lưu thông trong máu bi
bắt giữ và lắng đọng tại cầu thận ( như trong viêm cầu thận hậu nhiễm
streptococcus, viêm thận do Lupus đỏ . . .)
Do kháng thể kháng tương bào của bạch cầu đa nhãn (ANCA :
antineutrophil cytoplasmic antibody) ( như trong bệnh u hạt do Wegener, viêm
mạch máu ...)
b) Đáp ứng miễn dich tế bào:
Biểu hiện bằng sự thâm nhiễm của các tế bào viêm như BC đa nhân trung tính,
BC đơn nhân , Lympho T, tiểu cầu; và sư tăng sinh tại chỗ của các tế bào cầu thận
Các hóa chất trung gian được phóng thích đầu tiên từ các phản ứng kháng
nguyên - kháng thể, từ tế bào T, có tác dụng huy động bổ thể, các tế bào viêm
khác đến và phóng thích thêm các hóa chất trung gian thứ cấp khác. Chính các hóa
chất trung gian như: cytokines, proteases và/hoặc các chất oxid hóa phóng thích từ
các tế bào viêm gây tổn thương màng đáy cầu thận. làm bong tróc các chân giả
của túc bào khỏi lưới lọc khiến protein thoát ra nước tiểu.Đồng thời, các kháng
thể, bổ thể. phức hợp kháng nguyên – kháng thể còn kích hoạt tế bào trung mô sản
xuất các cytokines làm khuếch đại phản ứng miễn dịch, gây tổn thương thêm cầu
529
thận, dần dần đưa đến xơ hóa cầu thận.
2. Cơ chế không miễn dịch:
a) Tăng áp lực tại cầu thận: do sự thay đổi huyết động học và áp lực lọc
tại cầu thận
b) Bất thường về trương lực của nội mạc mạch máu
III. CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA BỆNH CẦU THẬN
1. Viêm cầu thận cấp( acute glomerulonephritis) :
Là hội chứng viêm cấp tính của cầu thận
Đặc trưng bới: khởi phát đột ngột với :
- Tiểu máu do cầu thận: tiểu máu với hồng cầu trong nước tiểu biến
dạng. trụ hồng cầu
- Cặn lắng nước tiểu kiểu viêm thận (nephritic urinary sediment): tiểu
đạm < 3,5g/ 24h. bạch cầu trong nước tiểu
- Thiểu niệu. phù, cao huyết áp, do giảm độ lọc cầu thận. tăng giữ
muối nước
Tổn thương bệnh học là viêm cầu thận tâng sinh (lan tỏa hoặc khu trú)
Điển hình của hội chứng viêm vi cầu thận cấp là viêm vi cầu thận cấp hậu
nhiễm liên cầu trùng
2. Viêm cầu thận tiến triền nhanh (Rapid progressive glomerulenephritis):
Là hội chứng viêm bán cấp cầu thận
Đặc trưng bởi suy thận tiến triển nhanh trong vài tuần đèn vài tháng kèm
tiểu đạm, tiểu máu do cầu thận
Tiến triển hiếm khi hồi phục tự nhiên và tổn thương bệnh học là viêm cầu
thận liềm
3. Hội chứng thận hư ( Nephrotic syndrome):
530
Là một tập hợp các triệu chứng mà chủ yếu là tiểu đạm > 3.5 / 24h ( > 40
mg/h/m2 da ở trẻ em), đưa đến các rối loạn chuyển hóa do mất đạm là giảm
albumine máu. phù, tăng Lipid máu, tiểu Lipid
Nguyên nhân:
- Nguyên phát
- Thứ phát: nhiễm trùng
Thuốc
Bệnh lý tự miễn đa hệ thống
Ung thư
Rối loạn chuyển hóa
Paraproteinemia
Sinh thiết thận là cần thiết trong phân loại sang thương bệnh học của hội
chứng thân hư
4. Hội chứng bất thường nước tiểu không triệu chứng:
a) Tiểu máu không triệu chứng (asymptommatic hematuria):
Là tình trạng tiểu máu không kèm tiểu đạm. thiểu niệu, vô niệu, phù , cao
huyết áp hoặc giảm độ lọc cầu thận
Trong tiểu máu đơn độc thì < 10 % là do bệnh cầu thận, trong khi 80% là do
bệnh lý tại hệ bài niệu
Việc khảo sát hình dạng hồng cầu trong nước tiểu giúp phân biệt tiểu máu
do nguyên nhân cầu thận ( glomerular hematuria) hoặc không do cầu thận (non
glomerular hematuria) như u thận , K bàng quang, sỏi niệu, chấn thương thận...
Các bệnh lý cầu thận gây tiểu máu không triệu chứng là:
- Bệnh thận do IgA
- Bệnh thận có màng dáy mỏng
- Hội chứng Alport (bệnh di truyền có bất thường tại gène tổng hợp
collagene tại màng đáy cầu thận)
Tiểu máu đơn độc do cầu thận phần lớn là lành tính
531
b) Tiểu đạm không triệu trứng (asymplomatic proteinuria)
Là tình trạng tiểu đạm < 3g/ 24h với cặn lắng nước tiểu bình thường, không
kèm theo phù, thiểu vô niệu. cao huyết áp hoặc giảm độ lọc câu thận
Gồm 2 thể:
- Tiểu đạm đơn độc lành tính (benign isolated proteinuria) chiếm 80%
các trường hợp. Do các nguyên nhân sinh lý hoặc bệnh lý ngoài thận như tiểu đạm
từng đợt, tiểu đạm tư thế . . . Tiên lương tốt
- Tiểu đạm đơn độc kéo dài( presistent isolated proteinuria) chiếm 10 -
20 % các trường hợp thường do bệnh lý chủ mô thận như xơ chai cầu thận khu trú
từng vũng (30 – 70% viêm vi cầu thận tăng sinh khu trú hoặc lan tóa (15%). Tiên
lượng khá tốt, trong đó 20 - 40% trường hợp sẽ dẫn đến suy thận mãn sau 20 năm
5. Viêm cầu thận(chronic glomerulonephritis):
Là hội chứng bao gồm tiểu đạm và/boặc tiểu máu kéo dài, giảm độ lọc cầu
thận tiến triển trong nhiều năm.
Viêm vi cầu thận mãn được phát hiện và chẩn đoán trong các tình huống
sau:
- Phát hiện tình cờ khi xét nghiệm nước tiểu
- Phát hiện tình cờ có thiếu máu, tăng BUN và creatinine máu
- Phát hiện 2 thận teo trên siêu âm hoặc Xquang
- Phát hiện tình cờ khi tìm nguyên nhân của cao huyết áp
- Đợt bùng phát của viêm vi cầu thận sau viêm họng, viêm da
Sinh thiết thận: có thể gặp mọi loại sang thương của cầu thận, ngoại trừ
sang thương tối thiểu và viêm cầu thận liềm
IV. CÁC TỔN THƯƠNG BỆNH HỌC CỦA BỆNH CẦU THẬN:
Hầu hết các bệnh cầu thận có thể biểu hiện bằng một hoặc nhiều hội chứng trên
lâm sàng, nếu chỉ đơn thuần dựa vào triệu chứng lâm sàng thì khó có thể chẩn
đoán chính xác bệnh lý cầu thận. Do đó, cần tiến hành sinh thiết thận để chẩn
đoán tổn thương bệnh học của bệnh cần thận
532
Bệnh cầu thận có thể có các loại tổn thương như sau:
1. Viêm cầu thận sang thương tối thiểu (Minimal change
glomerulonephritis)
Lâm sàng: thường gặp ở trẻ em, biểu hiện bằng hội chứng thận hư, không
suy thận
Giải phẫu bệnh : chi thấy các chân giả dính trên kính hiển vi điện tử
Nguyên nhân:
- Vô căn
- Do thuốc (NSAIDS. PNC. Rifamicine)
- Bệnh thận do HIV, do heroin
- Hodgkin. lymphoma ...
2. Viêm cầu thận tăng sinh trung mô (Mesangial proliferative GN)
Lâm sàng : viêm vi cầu thận mãn, tiểu đạm < 3gr/4h . tiểu máu cao huyết
áp, chức năng thận giảm
Giải phẫu bệnh : tăng sinh về số lượng và tế bào chất của tế bào trung mô
Nguyên nhân:
- Bệnh thận do IgA
- Giai đoan khởi đầu hoặc hồi phục của các sang thương tăng sinh lan
tỏa và liềm
- Đi kèm sanh thương tối thiểu và xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
3. Xơ chai cầu thận khú trú từng vùng (Focal and segmental
glomerulosclerosis)
Lâm sàng : Tiểu đạm đơn độc. tiểu máu, hội chứng thận hư, 10 – 30% suy
giảm chức năng thận chậm
Giải phẩu bệnh : tổn thương <50% cầu thận và chỉ tổn thương 1 vùng của
533
Nguyên nhân:
- vô căn
- Bệnh do HIV, do heroin
- Thứ phát do bất kỳ nguyên nhân nào gây giảm số lượng
nephron:thiểu sản thận ...
4. Bệnh cầu thận màng(membranous glomerulopathy)
Lâm sàng : Tiểu đạm đơn độc (20%) hội chứng thận hư ( 70 – 80%), 10 –
30% suy giảm chức năng thân chậm
Giải phẩu bệnh : dày lan tủa màng đáy cầu thận với lắng đọng vùng dưới tế
bào biểu mô (túc bào) chất lắng đọng bao gồm chủ yếu là IgG, C3, ít hơn là IgA,
IgM,c1q
Nguyên nhân:
- Vô căn
- Nhiễm trùng ( VGSV B – C , giang mai, nhiễm sán máng sốt rét,
phong, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ...)
- Thuốc: muối vàng, penicillamine, captopril. NSAIDs. thủy ngân
- Bệnh tự miễn: Lupus đỏ hệ thống
Viêm đa khớp dạng thấp
HC SjƯgren
- Bệnh ác tính( carcinoma vú, K phổi, đại tràng, dạ dày, thực quản, u
thần kinh ...)
5 . Viêm cầu thận tăng sinh màng (membranoproliferative GN)
Lâm sàng : hội chứng thận hư hoặc HC viêm vi cầu thận, tiểu máu đơn độc.
suy thận cấp hoặc suy thận tiến triển nhanh
Giải phẩu bệnh : Tăøng sinh lan tỏa tế bào trung mồ, tế bào biểu mô mao
mạch, thâm nhiễm bạch cầu đa nhân, măng đáy dày lan tỏa và tạo 2 lớp
Nguyên nhân:
534
535
- Vô căn
- Thứ phát sau nhiễm trùng: VNTMNT, VGSV B – C, sốt rét
P.falciparum, sán máng, ổ mủ nung sâu
- Bệnh ác lính: leukemia, lymphoma
- Bệnh tự miễn: Lypus đỏ, xơ xứng bì, HC SjƯgren
- Sarcoidosis. dùng heroin
6. Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (diffuse proliferative GN):
Lâm sàng : HC viêm vi cầu thận cấp
Giải phẫu bệnh : tăng sinh lan tỏa toàn bộ cầu thận, thâm nhiễm bạch cầu
đa nhân và moncytes
Nguyên nhân: do phức hợp miễn dịch lưu thông
- Vô căn
- Hậu nhiễm trùng
- Lupus đỏ hệ thống
- Ban xuất huyết Henoch Schonlein
7. Viêm cầu thận liềm (crescentic GN)
Lâm sàng : viêm cầu thận tiến triển nhanh
Giải phẫu bệnh : có liềm tại khoang Bowman của hầu hết cầu thận
Nguyên nhân:
- Do phức hợp miễn dịch lưu thông (như trên)
- U hạt Wegener, viêm nút quanh động mạch
- Kháng thể kháng màng đáy cầu thận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_noi_tap_2_benh_hoc_noi_gs_nguyen_huy_dung_5963.pdf