Tài liệu ôn thi cao học - Kinh tế học
Tài liệu bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cao học môn Kinh tế học của cao học kinh tế
Ôn tập tổng quan Kinh tế học vi mô
Ôn tập Kinh tế học vĩ mô
87 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 6317 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng ôn tập Kinh tế Vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Macro) Sản xuất/Sản
lượng quốc gia
Tổng sản lượng
quốc gia.
Tăng trưởng
Mức giá tổng
quát trong nền
kinh tế
Giá tiêu dùng
Giá sản xuất
Tỷ lệ lạm phát
Thu nhập quốc
gia
Tổng mức lợi
nhận của các
doanh nghiệp
Việc làm và thất
nghiệp trong tòan
bộ nền kinh tế
Tổng số nhân
dụng
Tỷ lệ thất nghiệp
Lecture 1 11
Tăng trưởng kinh tế có tính chu kỳ
Lecture 1 12
The UEH
7
Lạm phát luôn là vấn đề quan trọng
Lecture 1 13
Và thất nghiệp cũng vậy …
Lecture 1 14
The UEH
8
Tănng trưởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam
Lecture 1 15
Những câu hỏi vĩ mô quan trọng:
Tại sao sản lượng lại biến động mang tính chu kỳ, có lúc
tăng có lúc giảm (suy thoái)?
Thất nghiệp có liên quan gì đến tăng trưởng không?
Điều gì làm giá cả biến động theo thời gian?
Thâm hụt ngân sách là tốt hay xấu?
Cán cân thương mại thâm hụt là tốt hay xấu?
Tăng trưởng, thất nghiệp và biến động giá (lạm phát hoặc
giảm phát), thâm hụt ngân sách, thương mại có liên quan gì
với nhau không?
Nên hay không nên can thiệp vào nền kinh tế?
Lecture 1 16
The UEH
9
Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?
Họ nhận thức nền kinh tế thông qua các mô hình (model)
Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường là ở dưới dạng toán
học, những mối liên hệ giữa các biến số kinh tế.
Một mô hình thường có hai loại biến số: nội sinh
(endogenous) và ngoại sinh (exogenous)
Lecture 1 17
Biến nội sinh vs. Biến ngoại sinh
Biến ngoại sinh là biến đầu vào của mô hình, cho trước
khi xây dựng mô hình và nó dùng để giải thích cho mô
hình hay.
Biến nội sinh là biến đầu ra của mô hình.
Mô phỏng là cho thay đổi các biến ngoại sinh để xem
sự thay đổi kết quả của biến nội sinh.
Lecture 1 18
The UEH
10
Có 3 thị trường và ba đối tượng căn bản trong kinh tế vĩ mô
Lecture 1 19
Trọng tâm của lý thuyết Kinh tế Vĩ mô
Thị trường hàng hoá
và dịch vụ
•Tổng chi tiêu dự kiến
(planned)
•Tiêu dùng (C)
• Đầu tư dự kiến (I)
•Chi tiêu chính phủ
(G)
•Tổng sản lượng (Thu
nhập) (Y)
• Sản lượng (Thu nhập)
cân bằng (Y*)
Thị trường tiền tệ
•Cung tiền
•Cầu tiền
•Lãi suất cân bằng (r*)
•Tỷ giá hối đoái thực
(e*)
Mô hình IS-LM
Phân tích liên hệ
giữa thị trường
hàng hoá và dịch
vụ với thị trường
tiền tệ (Y* và r*)
Mô hình
Mundel –
Flemming
Phân tích mối
quan hệ giữa
Y* và e*
Tổng cầu và tổng
cung
• Đường tổng cầu
• Đường tổng cung
•Giá cân bằng (P*)
P
Y
P
Y
Thị
trường
lao động
•Cung lao
động
•Cầu lao
động
•Thất
nghiệp và
nhân dụng
Lecture 1 20
The UEH
11
Tuy nhiên các nhà kinh tế luôn bất đồng.
Nhiều nhà kinh tế học (theo trường phái cổ điển, tân cổ điển
và cổ điển mới) đều cho rằng giá cả và tiền lương là linh
hoạt.
Số khác (theo trường phái Keynesian, Keynesian mới) lại
cho rằng sự linh hoạt ở trên chỉ xảy ra được trong dài hạn,
trong ngắn hạn chúng hoàn toàn cứng nhắc.
Sự tách biệt này gọi là “sự phân đôi cổ điển” (classical
dichotomy) hoặc “sự trung lập của tiền” (neutrality of money).
Kinh tế học là một môn khoa học mới phát triển, nhiều vấn
đề vẫn chưa có câu trả lời dứt khoát.
Lecture 1 21
Sự phân đôi cổ điển và sự trung lập của tiền
Là sự phân tích tách rời giữa biến số thực (real
variables) và các biến số danh nghĩa (nominal
variables)
Trong dài hạn, sự tăng lên trong khối cung tiền chỉ
ảnh hưởng đến các biến số danh nghĩa như tiền
lương danh nghĩa, giá cả, tỷ giá danh nghĩa chứ
không làm thay đổi các biến số thực như sản lượng,
thất nghiệp, tiêu dùng, đầu tư ….gọi là sự trung lập
của tiền.
Lecture 1 22
The UEH
12
Khung thời gian trong phân tích kinh tế Vĩ mô
Ngắn hạn
– Giá cả (P) là cứng nhắc (Rigidity)
– Không toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.
Dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là cho trước.
Rất dài hạn
– Giá cả (P) là linh hoạt (flexible)
– Toàn dụng nguồn lực (K,L)
– Trữ lượng vốn (K), Lao động (L) và Công nghệ (Tech) là có thể thay
đổi.
Lecture 1 23
Khung thời gian và những nội dung của kinh tế vĩ mô
Bởi vì trong ngắn hạn, giá cả và tiền lương là không linh
hoạt, do vậy nền không kinh tế có thể không được toàn dụng
(potential ouput, natural ouput).
Trong dài hạn, giá cả và lương là linh hoạt nên nguồn lực là
toàn dụng, sản lượng và thất nghiệp ở mức tự nhiên.
Trong rất dài hạn, sản lượng tăng lên là do vốn, lao động và
công nghệ có thể tăng lên, gọi là tăng trưởng kinh tế.
Lecture 1 24
The UEH
13
Do vậy:
Giá cả và tiền lương không linh hoạt thường thích hợp để
nghiên cứu trong ngắn hạn. Những phân tích trong ngắn hạn
trả lời tại sao có những giao động trong sản lượng.
Giá cả và tiền lương linh hoạt phù hợp đển nghiên cứu nền
kinh tế trong dài hạn. Những phân tích trong khu thời gian
này cho chúng ta thấy mối quan hệ giữa các biến thực với
nhau.
Công nghệ, lao động và vốn thay đổi là giả định thích hợp
để nghiên cứu nền kinh tế trong rất dài hạn. Những phân tích
trong khu thời gian này chỉ ra nguyên nhân tăng trưởng trong
một giai đoạn dài.
Lecture 1 25
Mục tiêu của môn học
Trang bị cho học viên những nguyên tắc kinh tế vĩ mô căn
bản mà nó cần thiết cho học viên trong suy nghĩ một cách hệ
thống về những vấn đề kinh tế vĩ mô.
Trang bị cho học viên những kỹ năng phân tích và ứng dụng
lý thuyết kinh tế vĩ mô trong phân tích chính sách.
Lecture 1 26
The UEH
14
Những bài giảng chủ yếu
1 – Số liệu kinh tế
vĩ mô
2- Xác định thu
nhập quốc dân
3- Tổng cầu,
chính sách tài
khóa
4- Tiền và họat
động ngân hàng
5- Chính sách tiền
tệ và tài khóa
trong nền kinh tế
đóng (IS-LM)
6- Chính sách tiền
tệ và tài khóa
trong nền kinh tế
mở (Mundel-
Flemming)
7- Tổng cầu,
cung, giá cả và
tốc độ điều chỉnh
8 – Thất nghiệp
và lạm phát
Lecture 1 27
Sách tham khảo gợi ý
David Begg, Stanley Fischer và
Rudiger Dornbusch, Kinh t
hc, , ấn bản lần thứ 8, McGraw-
Hill Book và NXB Thống kê (đã
dịch sang tiếng Việt).
Lecture 1 28
The UEH
15
Một số sách khác
Lecture 1 29
Một số tài nguyên trên Internet
Học liệu mở (Open Course Ware) của Chương trình Giảng
dạy Kinh tế Fulbright: www.fetp.edu.vn
Và trang của tôi:
Các trang khác …vô tận trên Internet!!!
Lecture 1 30
The UEH
16
Bài 2: Đo lường số liệu kinh tế vĩ mô cơ bản
Lecture 2 31
Nội dung hôm nay
Vai trò của số liệu thống kê và mục tiêu hôm nay
Một số khái niệm cơ bản khi tính toán và sử dụng số liệu.
Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu
GDP, GNI, GNDI … Các phương pháp xác định
Đo lường giá cả tổng quát và sự thay đổi (lạm phát).
Thất nghiệp
Cán cân thanh toán
Lecture 2 32
The UEH
17
Một số khái niệm
Lưu lượng (flow) và tích lượng (stock)
– Lưu lượng: sự thay đổi giá trị của một đại lượng
trong một khoảng thời gian
– Tích lượng: giá trị của một đại lượng tích luỹ tại một
thời điểm
Vốn (capital)
– khối lượng máy móc, thiết bị, lượng tồn kho và các
nguồn lực khác của sản xuất
Khấu hao (depreciation)
– giá trị hao mòn máy móc, thiết bị trong quá trình sản
xuất
Lecture 2 33
Một số khái niệm
Hàng hoá (goods) và dịch vụ (services)
– Hàng hoá là kết quả của sản xuất dưới dạng sản phẩm
hữu hình và có thể dự trữ được.
– Dịch vụ là sản phẩm vô hình không thể dự trữ được
Sản xuất (production)
– Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra thu
nhập
Sản lượng (output), thu nhập (income) và chi tiêu
(expenditure)
– Sản lượng là giá trị của hàng hoá và dịch vụ cuối cùngï
được sản xuất ra trong nền kinh tế
– Thu nhập của các yếu tố sản xuất (lao động, vốn, đất đai)
được sử dụng trong sản xuất
– Chi mua hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
Lecture 2 34
The UEH
18
Một số khái niệm
Hàng hoá cuối cùng (final goods) & Sản phẩm trung gian
(intermidiate goods)
– Hàng hoá cuối cùng: được bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
– Sản phẩm trung gian: nhập lượng để sản xuất ra hàng
hoá cuối cùng
Chuyển giao (transfer payments)
– giao dịch một chiều như trợ cấp thất nghiệp, viện trợ
không hoàn lại...
Nội địa (domestic) và Quốc gia (national)
– Nội địa: hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế
của một nước
– Quốc gia: hoạt động kinh tế của công dân một nước
Lecture 2 35
Các loại số liệu
Số gộp (gross) và số ròng (net)
– Số gộp: đo lường trước khi khấu hao
– Số ròng: đo lường sau khi khấu hao
Giá thị trường (market prices) và giá yếu tố (factor costs)
– Giá thị trường: giá được trả bởi người tiêu dùng cuối cùng
– Giá yếu tố: phản ánh toàn bộ chi thanh toán cho yếu tố tham gia
vào quá trình sản xuất.
– Chênh lệch giữa giá thị trường và giá yếu tố là thuế gián thu
ròng
Giá trị danh nghĩa, hiện hành (nominal, current) và giá trị thực, giá
cố định (real, fixed)
– Giá trị danh nghĩa: giá trị được tính bằng giá hiện hành
– Giá trị thực: giá trị được tính theo giá của một năm chọn làm gốc
(gọi là năm cơ sở)
Lecture 2 36
The UEH
19
GDP (Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị toàn bộ hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong lãnh thổ của một
quốc gia trong một năm.
GDP chỉ tính:
– giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng, không bao gồm sản
phẩm trung gian.
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong giai đoạn
hiện hành.
– giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra trong lãnh thổ của
một nước bất chấp ai sở hữu.
Có 3 cách tiếp cận để tính: thu nhập, chi tiêu và giá trị gia
tăng.
Lecture 2 37
Mối quan hệ giữa sản lượng, thu nhập và chi tiêu
H G F R
CM
Y=W+i+R+Π
Sp I
C
M
X
Td
Tr
Te
G
Sg
Lecture 2 38
The UEH
20
Vai trò của các khu vực
Hộ gia đình (Households):
– tiêu dùng
– cung lao động
– tác nhân của thị trường tài chính
– chủ sở hữu các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp (Business Firms)
– nhà sản xuất
– cầu lao động
– ấn định giá,
– tác nhân của thị trường tài chính
Lecture 2 39
Vai trò của các khu vực (tt)
Chính Phủ (Government)
– quản lý thuế
– tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ
– như một nhà cung cấp về tiền tệ và các loại tài sản tài
chính khác (giấy nợ)
– làm luật
Nước ngoài (the Rest of the world)
– Cung các sản phẩm
– Cầu các sản phẩm
– Cung và cầu các sản phẩm tài chính, tiền tệ (ngoại hối)
Lecture 2 40
The UEH
21
Theo phương pháp chi tiêu
GDP = C + I + G + NX
C: Chi mua hàng tiêu dùng (lâu bền và không lâu bền) và dịch vụ
của khu vực hộ gia đình, (không bao gồm xây dựng nhà mới)
I : Đầu tư gộp bao gồm đầu tư tài sản cố định (mua máy móc, thiết
bị, xây dựnh nhà ở) và đầu tư vào tài sản lưu động (hàng tồn kho)
G: Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
NX: Giá trị hàng hoá và dịch vụ được xuất khẩu sang các nước
khác trừ giá trị hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài
Lecture 2 41
Cơ cấu chi tiêu trong nền kinh tế Việt Nam (2002)
Tỷ VND (nominal) Tỷ trọng trong GDP
Tiêu dùng tư nhân (C) 381.450 64.9 (%)
Đầu tư gộp (I) 171.995 32.1 (%)
- Đầu tư cố định 160.840 30.2 (%)
- Đầu tư tồn kho 11.115 2.10 (%)
Chi mua hàng hoá của
chính phủ (G)
33.390 6.20 (%)
Xuất khẩu ròng (NX) -21.471 - 4 (%)
Tổng sản phẩm trong
nước (GDP)
536.089 100 (%)
Nguồn: IMF Country Report No.03/382)
Lecture 2 42
The UEH
22
Theo phương pháp thu nhập
GDP = W + i + R + Π
W (wage): Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người
lao động nhận được
i (interest): Thu nhập của người cho vay
R (rent): Thu nhập của chủ đất, chủ nhà (kể cả tiền quy đổi
mà người có nhà trả cho chính họ) và chủ các tài sản cho
thuê khác
Π (profit): Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp
Ti (indirect tax): Thuế gián thu
De (depreciation): Khấu hao vốn
Lecture 2 43
Theo phương pháp sản xuất (giá trị gia tăng)
VAi là giá trị gia tăng của ngành i
Phương pháp này cho chúng ta giá trị gộp và theo giá
yếu tố sản xuất.
∑
=
=
n
i
iVAGDP
1
Lecture 2 44
The UEH
23
Ví dụ
Hãy xem xét một nền kinh tế đơn giản bao gồm các hộ gia đình (H), chủ
nhà máy xay bột (M) và chủ lò bánh mì (B). H mua bánh mì từ B với giá là
100 và bột mì từ M với giá là 10 (như là những khoản chi tiêu vào sản
phẩm cuối cùng). B mua bột mì từ M với giá 40 để làm ra bánh mì. Giả sử
M không sử dụng các sản phẩm trung gian nào khác.
Cả hai B và M đều nhận dịch vụ lao động và vốn từ H; B đã thanh toán
cho H các khoản bao gồm: 30 cho thuê lao động và 30 cho dịch vụ vốn.
Tương tự M đã thanh toán cho H các khoản bao gồm: 40 cho chi phí thuê
lao động và 10 cho thuê vốn.
Hãy tính GDP của nền kinh tế này theo 3 phương pháp khác nhau. Nhận
xét về kết quả tính toán được của bạn?
Lecture 2 45
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐỐI VỚI GDP
GDP không phản ánh đầy đủ và chính xác các hoạt động
sản xuất do:
– một số sản phẩm không qua mua bán trên thị trường
(dịch vụ chính phủ, sảm phẩm tự cung tự cấp của các
trang trại, nhà ở tự xây cất)
– hoạt động không khai báo, hoạt động ‘kinh tế ngầm’,
hoạt động buôn bán nhỏ
– Chất lượng hàng hoá không được phản ánh đầy đủ
trong GDP.
Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm là giá
cả sinh hoạt giữa các quốc gia khác nhau.
Lecture 2 46
The UEH
24
Những chỉ số đo lường thu nhập khác
GNI: Thu nhập quốc dân – giá trị tính của toàn bộ hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các yếu tố do
công dân một nước sở hữu.
Chênh lệch giữa GNI và GDP chính là khoản thu nhập ròng
từ nước ngoài (NIA): GNI = GDP + NIA.
GNDI: Thu nhập quốc gia khả dụng (Gross National
Disposable Income): GNDI = GNI + NTR (Net Transfers)
Trong đó: NTR là phần chuyển nhượng ròng từ tư nhân và
chính phủ nước ngoài
Lecture 2 47
Lạm phát
Lạm phát (inflation) là sự tăng lên của mức giá cả tổng (overall price
level) quát trong nền kinh tế trong một giai đoạn thời gian.
Chú ý:
– lạm phát thể hiện sự gia tăng của mức giá cả tổng quát chứ không
phải sự gia tăng giá của một hoặc một nhóm hàng hoá
– lạm phát thể hiện sự tăng giá liên tục chứ không phải tăng một lần.
Thí dụ, cải cách thuế làm tăng giá không gọi là lạm phát
Lạm phát phi mã (Hyperinflation) là giai đoạn mà lạm tỷ lệ phát tăng rất
cao.
Giảm phát (deflation) là sự giảm xuống của mức giá cả chung trong nền
kinh tế.
Lecture 2 48
The UEH
25
2 phương pháp đo lường mức giá và lạm phát
CPI (Consumer Price Index-chỉ số Laspeyres)
GDPdeflator (chỉ số Passche)
Trong đó, i chỉ hàng hoá; t là năm tính toán, 0 là năm gốc.
100
00
0 ×=
∑
∑
qp
qp
ii
ii
tCPI
100
0
×=
∑
∑
qp
qp
i
t
i
i
t
i
t
deGDP
Lecture 2 49
Lạm phát
Tốc độ thay đổi của hai chỉ số trên theo thời gian (tháng, quý,
năm) gọi là tốc độ lạm phát (theo tháng, quý, năm).
Lạm phát (CPI) = [(CPIt – CPIt-1)/CPIt-1]*100
Lạm phát (GDPde) = [(GDPt- GDPt-1)/GDPt-1]*100 =
GDPnominal/GDPreal*100
Tốc độ tăng GDPnominal năm 2007 là 8% và tốc độ tăng
GDPreal là 2% thì lạm phát GDPde là bao nhiêu %?
Lecture 2 50
The UEH
26
ĐO LƯỜNG MỨC NHÂN DỤNG
Lực lượng lao động bao gồm
– những người trong độ tuổi lao động
– những người đang có việc làm hoặc đang tìm việc
Thất nghiệp bao gồm
– những người trong lực lượng lao động
– hiện thời không có việc làm và đang tìm kiếm việc
làm
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động =Lực lượng lao
động/Số người trong độ tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp = Số thất nghiệp/Lực lượng lao động
Lecture 2 51
Xác định đối tượng thất nghiệp
Nhân dụng (E)
Thất
nghiệp
(U)
Nằm ngoài độ tuổi lao
động
Lực lương lao động (L)
Tổng dân số
Tỷ lệ thất nghiệp (u%) = U/L*100
Không
tìm việc
Lecture 2 52
The UEH
27
Cán cân thanh toán
Những giao dịch bằng ngoại tệ
– Giao dịch vụ hàng hoá và dịch vụ phi yếu tố (non
factors): Xuất Khẩu (X); Nhập Khẩu (M); Thu nhập ròng
từ nước ngoài (NIA) và chuyển nhượng ròng (NTR)
– Giao dịch vốn (được ghi nhận ở tài khoản vốn): FDI;
FPI, Vay, cho vay, trả nợ vay và lãi.
Cán cân tài khoản vãng lai, CA (current account):
– CA = X – M + NIA + NTR
Cán cân tài khoản vốn, KA (capital account)
– KA= Vào - Ra
Cán cân thanh toán, BOP (Balance of Payments)
– BOP = CA + KA + (Thay đổi R và Sai số) = 0
Lecture 2 53
Bài 3: Xác định thu nhập quốc gia trong ngắn hạn
đối với nền kinh tế đóng (mô hình Keynes)
The UEH
28
Nội dung hôm nay
Sản lượng và thu nhập
Tổng chi tiêu dự kiến
– Chi tiêu của hộ gia đình
– Đầu tư kế hoạch
– Ngân sách chính phủ
Sản lượng cân bằng
Số nhân
Nghịch lý tiết kiệm
Lecture 3 55
Mục đích
Xác định thu nhập đối với một nền kinh tế đơn giản, gồm chi
tiêu của hộ gia đình, chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp và chi
tiêu của chính phủ.
Phân tích tác động của chính sách ngân sách (fiscal policy)
Lecture 3 56
The UEH
29
Tổng sản lượng và tổng thu nhập
Tổng sản lượng (Aggregate Output) là tổng lượng hàng hoá và dịch vụ
được sản xuất (cung cấp) cho nền kinh tế trong một giai đoạn nhất định
nào đó.
Tổng thu nhập (Aggregate Income) là tổng thu nhập nhận được từ tất cả
các yếu tố sản xuất trong một giai đoạn nhất định nào đó.
Trong nền kinh tế, tổng thu nhập cũng là tổng sản lượng và cũng bằng
tổng tất cả các giá trị gia tăng được tạo ra trong kỳ.
Tổng sản lượng (thu nhập) – Y là một thuật ngữ phối hợp giúp chúng ta
biết chính xác cân bằng giữa tổng sản lượng và tổng thu nhập.
Khi chúng ta nói tổng sản lượng (Y), nghĩa là chúng ta nói về sản lượng
thực (real output), hay khối lượng hàng hoá và dịch vụ đã được sản xuất
ra, chứ không bị ảnh hưởng bởi biến động của tiền tệ.
Lecture 3 57
Hành vi tiêu dùng
Những yếu tố có thể quyết định đến tiêu dùng của gia đình:
– Thu nhập của hộ gia đình (household income)
– Của cải của gia đình (household wealth)
– Tiền lãi (interest rates)
– Kỳ vọng của gia đình về tương lai (expectation)
– …
Trong Lý thuyết Tổng quát của J.M. Keynes, ông cho rằng
tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập.
Lecture 3 58
The UEH
30
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
Mối quan hệ giữa tiêu
dùng và thu nhập được
gọi là hàm tiêu dùng
(consumption function)
Ứng với mỗi hộ gia đình,
hàm tiêu dùng cho chúng
ta biết mức tiêu dùng ứng
với một mức thu nhập
nào đó.Thu nhập (y)
Ti
êu
dù
n
g
(c) (c)
Lecture 3 59
Tiêu dùng của hộ gia đình và tiết kiệm
Độ dốc (slope) của hàm
tiêu dùng được gọi là tiêu
dùng biên
(MPC)(Marginal
Propensity to Consume)
0<b<1
Tiết kiệm biên (MPS):
MPS + MPC =1
Hàm tiết kiệm?
Thu nhập (Y)
Ti
êu
dù
n
g
(c)
C a bY= +
Lecture 3 60
The UEH
31
Đầu tư dự kiến (Planned Investment)
Là khoản mà các doanh nghiệp dự định hoặc mong muốn bổ
sung thêm cho cả vốn hiện vật (nhà xưởng, máy móc) lẫn
hàng tồn kho.
Một bộ phần trong đầu tư là hàng tồn kho ngoài dự kiến
(unplanned inventory). Khi mà hàng tồn kho thay đổi đó sẽ là
dấu hiệu cho các doanh nghiệp biết khối lượng tiêu dùng của
hộ gia đình.
Lecture 3 61
Đầu tư thực tế vs Đầu tư kế hoạch
Đầu tư mong muốn hay đầu tư kế hoạch là kế hoạch
(desired of planned investment) là lượng đầu tư và lượng
hàng tồn kho của doanh nghiệp dự kiến.
Đầu tư thực tế (actual investment) là khoản đầu tư thực tế đã
diễn ra, nó bao gồm những khoản thay đổi hàng tồn kho
ngoài kế hoạch của doanh nghiệp.
Lecture 3 62
The UEH
32
Hàm đầu tư dự kiến
Bây giờ chúng ta giả định
rằng đầu tư dự kiến là
một khoản cố định, nó
không bị ảnh hưởng bởi
thu nhập (như là tiêu
dùng)
Khi một biến số, chẳng
hạn như đầu tư dự
kiến,mà chúng ta giả định
không phụ thuộc vào
trạng thái nền kinh tế, gọi
đó là biến số tự định
(autonomous variable).Thu nhập
Đ
ầ
u
tư
dự
ki
ế
n
I
Lecture 3 63
Chính sách ngân sách
Chính sách ngân sách là sự cân nhắc về việc thay đổi thuế
và chi tiêu của chính phủ
Chính phủ không thể kiểm soát toàn bộ đối với chính sách
ngân sách:
– Chính phủ có thể kiểm soát mức thuế, nhưng số thu thuế
còn phụ thuộc vào thu nhập của hộ gia đình và và thu
nhập của doanh nghiệp
– Chi tiêu chính phủ phụ thuộc vào quyết định của chính
phủ và tình trạng của nền kinh tế.
Lecture 3 64
The UEH
33
65
Thuế ròng (T) và Thu nhập khả dụng (Yd)
Thuế ròng (T) (Net taxes) là khoản thu được từ thuế thu
nhập của hộ gia đình và doanh nghiệp sau khi trừ đi
chuyển nhượng
Thu nhập khả dụng (Yd)(disposable income) hay thu
nhập sau thuế (after-taxe income) là khoản thu nhập sau
khi trừ đi thuế ròng
Y Y Td ≡ −
Lecture 3 65
Thêm chính phủ vào dòng chu chuyển thu nhập
Doanh nghiệp (F) Chính phủ (G) Hộ gia đình (H)
Y T Yd
Chi tiêu dự kiến (AE)
C+I +G
Thị trường tài chính
Tổng sản lượng
Y
CG
I
Sp
Sg
Lecture 3 66
The UEH
34
Tình trạng của ngân sách
Ngân sách cân bằng (G =T)
Ngân sách thâm hụt (G>T)
Thặng dư ngân sách (G<T)
Nếu ngân sách của chính phủ thâm hụt, nguồn nào để tài
trợ?
– Từ trong nước (ngân hàng trung ương và dân)
– Từ nước ngoài (vay, tài trợ…)
– Phân tích lợi ích và chi phí của các nguồn tài trợ khi ngân
sách bị thâm hụt?
Lecture 3 67
Trở lại hàm tiêu dùng khi có thuế
Hàm tổng tiêu dùng (C) bây giờ là một số của thu nhập
khả dụng (Yd)
C a bYd= +
Y Y Td ≡ −
C a b Y T= + −( )
Lecture 3 68
The UEH
35
Đi tìm sản lượng/thu nhập cân bằng
450
Y
AE
AE = C +I +GE
Tại sao E là điểm cân bằng ổn định, một điểm nào đó
khác E thì sao?
Y*
Lecture 3 69
Số nhân chi tiêu và số nhân thuế
Nếu chính phủ thay tăng thêm 1 đồng chi tiêu, sản lượng/thu
nhập cân bằng (Y*) sẽ tăng lên bằng, nhiều hay ít hơn 1
đồng? Tại sao?
Số nhân chi tiêu chính phủ (Government Spending Multiplier)
là tỷ số thay đổi của sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) trên
sự thay đổi chi tiêu của chính phủ (G)
Số nhân chi tiêu chính phủ = 1/(1-MPC) = 1/(MPS)
Nếu chính phủ muốn tăng số thu thuế của mình thêm 1 đồng,
liệu sản lượng/thu nhập cân bằng (Y*) sẽ tăng lên bằng,
nhiều hay ít hơn 1 đồng? Tại sao?
Số nhân thuế (Tax multiplier) là tỷ số thay đổi của sản
lượng/thu nhập cân bằng (Y*) trên sự thay đổi chi tiêu của
chính phủ (G)
Số nhân thuế = - MPC/(1-MPC) =-MPC/MPS
Lecture 3 70
The UEH
36
Số nhân cân bằng ngân sách
Khi chính phủ muốn tình trạng ngân sách không thay đổi, khi
đó chính phủ sẽ thay đổi chi tiêu hàng hoá của mình bằng
với sự thay đổi của số thu thuế. Trong trường hợp đó, Y* sẽ
thay đổi ra sao?
Số nhân cân bằng ngân sách (balanced budget multiplier) =
1/MPS – MPC/MPS = 1.
Lecture 3 71
Tranh luận về chính sách
Chính sách nên chủ động hay thụ động?
– Nên chủ động, nhất là trong các trường hợp suy thoái
– Thụ động vì độ trễ, vấn đề của dự báo, kỳ vọng, kinh
nghiệm lịch sử.
Chính sách tuỳ nghi hay quy tắc
– Quy tắc: chính phủ cam kết một qui tắc ứng sử khi nền
kinh tế gặp những tình huống khác nhau
– Tuỳ nghi: không cam kết, họ tuỳ nghi lựa chọn chính sách
sao cho thích hợp khi nền kinh tế gặp những tình huống
khác nhau.
Lecture 3 72
The UEH
37
Ví dụ
C =100+0.75Yd
G = 100
T = 100
I = 100
Y* =? Sp=? Sg =? S=?
Nếu G = 150
Nếu T = 150
Nếu T = -200+1/3Y
Lecture 3 73
Khi G tăng từ 100 lên 150
Lecture 3 74
The UEH
38
Bài 4: Tiền tệ và hệ thống ngân hàng
Nội dung hôm nay
Định nghĩa tiền và các chức năng của tiền
Chức năng của ngân hàng
Ngân hàng thương mại tạo ra tiền như thế nào?
Lecture 4 76
The UEH
39
Mục đích
Hiểu được khối lượng tiền trong nền kinh tế.
Biết được chức năng của NHTW và các trung gian tài chính.
Hiểu được bảng cân đối tài khoản của ngân hàng thương
mại.
Giải thích ngân hàng có thể tạo ra tiền bằng cách nào?
Lecture 4 77
Tiền là gì?
“Là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh
toán cho việc giao hàng hoặc để thanh toán nợ nần” (D.
Begg)
“Tiền là một tài sản có thể sử dụng ngay để tiến hành các
giao dịch” (G. Mankiw)
Lecture 4 78
The UEH
40
Các chức năng của tiền
Phương tiện trao đổi: là một vật được mọi người chấp nhận
để trao đổi hàng hoá và dịch vụ
Đo lường giá trị: là thước đo được mọi người chấp nhận đo
lường giá trị của hàng hoá và dịch vụ
Dự trữ giá trị: tiền được rút ra khỏi lưu thông và đựơc sử
dụng để trao đổi sau đó. Nghĩa là chuyển sức mua từ hiện tại
sang tương lai.
Lecture 4 79
Khối lượng tiền trong nền kinh tế?
Trong lý thuyết kinh tế vĩ mô, khối lượng tiền (quantity of
money) trong nền kinh tế có thể được định nghĩa theo tính
chất thanh khoản giảm dần như sau:
C: Tiền mặt (M0)
M1: Tiền mặt (Cash) (C) và tiền gửi không kỳ hạn có thể viết
séc (Deposit) (D)
M2: M1 cộng với tiền tiết kiệm và tiền gửi kỳ hạn (time
deposit).
M3: M2 cộng với các tài sản tài chính có tính thanh khoản
khác.
…
Lecture 4 80
The UEH
41
Hệ thống ngân hàng
Ngân hàng Trung ương (Central Bank)(CB)
Các trung gian tài chính (Financial Intermediary)
– Commercial Banks (Ngân hàng thương mại)
– Building societies
– Credit Unions
– Financial Advisor and Broker
– Insurance Companies…
Lecture 4 81
Chức năng của ngân hàng trung ương
Là cơ quan công quyền quản lý các trung gian tài chính và
định chế tài chính
Là cơ quan điều hình chính sách tiền tệ (monetary policy)
của quốc gia.
Mục tiêu của chính sách tiền tệ:
– Ổn định giá trong trung và dài hạn
– Tránh suy thoái kinh tế
Lecture 4 82
The UEH
42
NHTW kiểm soát tiền như thế nào?
Cung tiền: MS = C+D [1]
Cơ sở tiền: MB = C + R [2]
c= C/D (gọi là tỷ lệ tiền mặt, 0<c<1)
R = R/D (gọi là tỷ lệ dự trữ, 0<r<1)
Nếu [1]/[2] chúng ta sẽ có
M = mmMB. Với mm = (1+c)/(r+c) gọi là số nhân tiền (money
multiplier)
Lecture 4 83
Công cụ của chính sách tiền tệ
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (setting reserve requirements)
Thay đổi lãi suất tái chiếc khấu đối với các ngân hàng
thương mại (discount policy)
Nghiệp vụ thị trường mở (open market operations): mua và
bán trái phiếu chính phủ
Lecture 4 84
The UEH
43
Chức năng của trung gian tài chính
Chuyển hoá thời hạn: bằng cách vay ngắn hạn và cho vay
dài hạn
Tối thiểu hoá chi phí vay
Tối thiểu hoá chi phí sàn lọc và giám sát
Chia sẽ rủi ro
Lecture 4 85
Bảng cân đối của ngân hàng thương mại:
Tài sản (Assets) là những gì mà ngân hàng sở hữu, bao
gồm:
– các khoản dự trữ (reserve deposit) tiền mặt (bắt buộc và tự nguyện),
– trái phiếu chính phủ (bonds) và
– cho vay (loans to public).
Nợ (Liabilities) là những gì mà ngân hàng nợ, bao gồm
– các khoản tiền gửi của dân chúng có và không có kỳ hạn,
– tiền vay của ngân hàng trung ương
– Tài sản ròng khác…
Tài sản luôn bằng với Nợ trong bảng cân đối tài khoản.
Lecture 4 86
The UEH
44
Ngân hàng thương mại tạo ra tiền như thế nào?
Nhớ lại: Tiền = Tiền Mặt + Tiền gửi không kỳ hạn.
Nếu ngân hàng thương mại tạo ra được tiền gửi không kỳ
hạn, nghĩa là ngân hàng đã tạo ra tiền.
Bằng cách nào?
Lecture 4 87
Ví dụ về tạo ra tiền của ngân hàng thương mại
Döï tröõ
$25,000 $25,000
Cho vay
$75,000 $75,000
Tieàn gôûi
$100,000
$100,000
Tieàn gôûi
$75,000
$175,000$43,750
Reserve
$18,750
Döï t öõ
$131,250
Loan
$56,250
Ch vay
Tieàn gôûi
$56,250
Dự trữ Cho vay Tiền gửi
Lecture 4 88
The UEH
45
Dự trữ Cho vay Tiền gửi
$43,750 $131,250 $175,000
Dự trữ
$14,063 $57,813
Cho vay
$42,187 $173,437
Tieàn gôûi
$56,250
$231,250
Tieàn gôûi
$42,187
$273,437$205,077
Cho vay
$31,640
…....
$100,000 $300,000 $400,000
$68,360
Dự trữ
$10,547
Lecture 4 89
Số nhân tiền
Với khoản tiền gửi là D, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là rr (|rr| < 1).
Khi đó, tổng số tiền gửi tạo ra với n lần gửi là
D + (1-rr)D + (1-rr)2D + (1-rr)3D + …+(1-rr)nD
D[1+ (1-rr) + (1-rr)2D + (1-rr)3D + …+(1-rr)n] = D/rr
Lecture 4 90
The UEH
46
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
– Ngân hàng cần dự trữ ít hơn;
– Số cho vay sẽ tăng lên;
– Vì thế cung tiền sẽ tăng lên.
Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
– Ngân hàng cần dự trữ nhiều hơn;
– Số cho vay sẽ giảm đi;
– Vì thế cung tiền sẽ giảm.
Lecture 4 91
Thay đổi lãi suất chiết khấu
Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu
– Ngân hàng thương mại trả giá thấp hơn khi vay của
NHTW,
– Sẵn sàng vay thêm từ NHTW để cho vay
– Làm tăng cung tiền
Khi NHTW tăng lãi suất tái chiếc khấu
– Ngân hàng thương mại trả giá cao hơn khi vay của
NHTW,
– Cân nhắt vay thêm từ NHTW để cho vay
– Làm giảm cung tiền
Lecture 4 92
The UEH
47
Nghiệp vụ mua/bán trên thị trường mở
Khi NHTW mua chứng khoán: sẽ tăng khả năng cho vay của
các NHTM và làm tăng cung tiền
Khi NHTW bán chứng khoán: sẽ làm giảm khả năng cho vay
của các NHTM và làm giảm cung tiền.
Lecture 4 93
Bài 5: Mô hình IS-LM
The UEH
48
Nội dung và Mục đích
Xây dựng đường IS
Xây dựng đường LM
Sản lượng và lãi suất cân bằng đồng thời trên hai thị trường
hàng hoá-dịch vụ và tiền tệ
Vai trò của các chính sách ngân sách và tiền tệ.
Hiểu được khi nào có sự cân bằng đồng thời trên cả hai thị
trường hàng hoá - dịch vụ và tiền tệ đồng thời
Hiểu được các chính sách tài khoá và tiền tệ, cũng như sự
phối hợp của chúng trong ngắn hạn.
Lecture 5 95
Lịch sử của mô hình
Mô hình IS-LM (viết tắt từ cặp tên: Investment-Saving và
Liquidity-Money) được phát triển bởi John Hick và Alin
Hansen từ năm 1937 dựa trên nền tảng lý thuyết của J.M
Keynes.
Đây là một mô hình rất đơn giản và cũng còn nhiều tranh
cãi, xong nó vẫn còn hữu ích và được sử dụng cho đến ngày
nay.
Lecture 5 96
The UEH
49
Liên hệ giữa thị trường hàng hoá và tiền tệ
Đầu tư dự kiến (I) thì phụ thuộc vào lãi suất (r) còn cầu
tiền (MD) thì phụ thuộc và thu nhập (Y)
Lecture 5 97
Giả định lại về hành vi đầu tư (I)
Các bài giảng trước
chúng ta giả định đầu tư
(I) là một giá trị tự định
(cho trước). Từ bài giảng
này chúng ta giả định đầu
tư có quan hệ với lãi suất
thực (r).
(Thật ra bởi vì đang giả
định trong ngắn hạn
không có lạm phát nên lãi
suất danh nghĩa và lãi
suất thực là như nhau) I
r
I0
r0
Lecture 5 98
The UEH
50
Đầu tư và lãi suất
I = I0 + Irr ; r > 0 ; Ir0
(I0 là đầu tư tự định, Ir là co dãn giữa đầu tư và lãi suất)
Quan hệ IS
IS là tập hợp tất cả các cặp phối hợp giữa Y và r sao cho thị
trường hàng hoá cân bằng
IS: {(Y, r) : Y = C(Y-T) + I(r) + G}
Mô hình IS
Lecture 5 99
Xây dựng IS bằng đồ thị
IA
rA
rB
rB
rA
rB
I(r)
Y
AE Y
r r
AEA = C+IA + G
AEB = C+IB + G
YA YB
YA YB
A
B
A A
B B
IS
Lecture 5 100
The UEH
51
Cung tiền (MS)
Cung tiền (MS) là một biến ngoại sinh, NHTW quản lý.
Cung tiền thực = cung tiền danh nghĩa/mức giá (MS = M0/P0);
với:
M0 là cung tiền danh nghĩa (cho trước)
P0 là mức giá cho trước
Lecture 5 101
Cung tiền thực
Cung tiền không co
dãn đối với lãi suất
(không có mối quan
hệ)
Cung tiền thực (MS)
có thể thay đổi do
cung tiền danh nghĩa
(M0) thay đổi và/hoặc
mức giá (P0) thay đổi.MS
r M0/P0
Lecture 5 102
The UEH
52
Hàm cầu tiền thực (MD)
Với thu nhập cho
trước (Y0), hàm cầu
tiền nghịch biến với
lãi suất.
Khi thu nhập tăng lên,
hàm cầu tiền sẽ dịch
chuyển song song lên
trên, và ngược lại.
MD/P
r
MD (r, Y0)
Lecture 5 103
Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ cân
bằng khi cung tiền
thực bằng cầu tiền
thực: hay:
M0/P0 = MD/P0 = kY-hr
Khi đó xác định được
mức lãi suất cân bằng
(r*)
Khi nào r* thay đổi?MD/P
r
MD (r, Y0)
M0/P0
r*
Lecture 5 104
The UEH
53
Mô hình LM
LM là tập hợp các phối hợp giữa Y và r thoả mãn điều kiện
cân bằng trên thị trường tiền tệ
LM { (Y;r): M0/P0 = kY + hr}
Phương trình đại số của đường LM:
r = (M0/P0)/h - (k/h)Y
Độ dốc của đường LM? Khi nào thì LM dịch chuyển song
song? Các trường hợp đặc biệt có thể có của LM?
Lecture 5 105
Xây dựng LM bằng đồ thị
LM
Y
r
rB
rA
rB
rA
MS, MD
r MS
MD(YA)
YA YB
MD(YB)
Thu nhập (Y) thay đổi là cầu tiền thay đổi và tìm được
những cặp (Y, r) thoả mãn cân bằng trên thị trường tiền
tệ
A
B
A
B
Lecture 5 106
The UEH
54
Cân bằng IS và LM
Y
r*
Y*
IS
LM
r
Sự ổn định của vị trí cân bằng E, cơ chế điều chỉnh về E
theo thời gian?
Lecture 5 107
Bài 6: Nền kinh tế mở trong ngắn hạn
(Mô hình Mundell – Fleming)
The UEH
55
Tác giả
Robert Mundell
(1932-)
Marcus Fleming
(1911-1976)
Lecture 6 109
Nội dung
Tỷ giá hối đoái
Cán cân thanh toán
Tổng chi tiêu dự kiến trong nền kinh tế mở
Mô hình Mundell-Fleming.
Mô phỏng các chính sách: ngân sách, tiền tệ và ngoại
thương đối với chế độ tỷ giá thả nổi và cố định.
Lecture 6 110
The UEH
56
Mục đích
Vai trò của tỷ giá đối với thương mại.
Cán cân thanh toán là gì.
Hiểu được tác động chính sách tiền tệ và chính sách ngân
sách và chính sách thương mại trong một nền kinh tế mở,
nhỏ.
Lecture 6 111
Cán cân thanh toán
“là bản ghi một cách có hệ thống tất cả những giao dịch (bằng ngoại
tệ) giữa công dân một nước với công dân của thế giới bên ngoài”
Những giao dịch bằng ngoại tệ
– Giao dịch vụ hàng hoá và dịch vụ phi yếu tố (non factors): Xuất
Khẩu (X); Nhập Khẩu (M); Thu nhập ròng từ nước ngoài (NIA)
và chuyển nhượng ròng (NTR)
– Giao dịch vốn: FDI; FPI, Vay, cho vay, trả nợ vay và lãi.
Cán cân tài khoản vãng lai, CA (current account):
– CA = X – M + NIA + NTR
Cán cân tài khoảng vốn, KA (capital account)
– KA= Vào – Ra
– FDI, FPI, Vay, lãi vay, trả nợ vay…
Cán cân thanh toán, BOP (Balance of Payments)
– BOP = CA + KA + (Thay đổi R và Sai số) = 0
Lecture 6 112
The UEH
57
Cân bằng trong nền kinh tế mở, ngắn hạn
[1] Y = F(K,L): const.
[2] AE = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)
[1]=[2] hay Y = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)
Có thể viết lại tương đương:
(Y-T-C) + (T-G) – NX (e) = I(r*) hay
S – I(r*) = NX(e)
Lecture 6 113
Lãi suất và tỷ giá
NX, (S-I)
ε
S,I
r*
I(r*)
S
r*
NX<0
NX>0
e
S-I(r*)
NX
Lecture 6 114
The UEH
58
The Mundell-Fleming Model
Giả định:
Nền kinh tế Nhỏ, mở
Vốn tự do di chuyển ra, vào quốc gia.
r = r*
Trong ngắn hạn, nên P và P* không thay đổi, vì thế ε sẽ biến động
giống e.
Tổng chi tiêu trong nền kinh tế mở dự kiến gìơ đây là:
AE* = C(Y-T) + G + I(r*) + NX(e)
Định nghĩa đường IS*
Đường IS*: { (Y,e): Y = AE*}
Lecture 6 115
Xây dựng IS* bằng đồ thị
IA
eA
rB
eB
eA
eB
NXI(e)
Y
AE Y
e e
AEA = C+I + G + NXA
AEB = C+I + G +NXB
YA YB
YA YB
A
B
A A
B B
IS*
Lecture 6 116
The UEH
59
Đường LM* : Thị trường tiền tệ cân bằng
Lãi suất được cho trước,
r*, (biến ngoại sinh)
vì e không được cho vào
mô hình LM*, do vậy r* và
LM sẽ quyết định thu
nhập, Y, cho dù e là bao
nhiêu. Vì thế LM* là một
đường thẳng đứng.
LM*: M0/P = MD(Y,r*)
LM
LM*e
Y
r*
r*
Lecture 6 117
Chính sách ngân sách dưới chế độ tỷ giá thả nổi.
Khi mở rộng ngân
sách, thu nhập trong nền
kinh tế không thay đổi
nhưng tỷ giá tăng lên (nội
tệ tăng giá).
G↑→ S↓ (vì Sg↓) →r↑
dòng vốn quốc tế vào
↑(vì có dấu hiệu chênh
lệch r và
r*)→e↑→NX↓→Y↓. Y
e
e1
e0
IS*0
IS*1
LM*
Lecture 6 118
The UEH
60
Chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá thả nổi.
Chính sách tiền tệ mở
rộng làm tăng thu nhập và
làm giảm tỷ giá (nội tệ tăng
giá)
Tại sao vậy?
M0→r↓ (nhớ lại IS,LM
trong nền kinh tế đóng) →
dòng vốn quốc tế đi ra ↑ (vì
r*>r) → e↓→ NX↑→Y↑.
Y
e
e0
e1
IS*0
LM*
Y0 Y1
Lecture 6 119
Bài học về chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ tác động lên nền kinh tế:
– “Kinh tế đóng”: M↑→r↓→I↑→Y↑
– “kinh tế mở”: M↑→e↓→NX↑→Y↑
Mở rộng chính sách tiền tệ không làm tăng tổng
cầu của thế giới, nó chỉ có tác động chuyển cầu
của thế giới vào nội địa. Vì thế, tăng thu nhập và
tạo ra công ăn việc làm tại nước nhà nhưng có
thể là tổn thất của nước ngoài..
Lecture 6 120
The UEH
61
Cũng giống như mở rộng
chi tiêu, chính sách
thương mại nhằm cải
thiện NX, chẳng hạn như
tăng thuế quan, hạn
ngạch… sẽ không có tác
dụng tăng thu nhập mà
chỉ làm cho nội tệ tăng
giá.
Tại sao vậy?
NX↑→e↓→NX↓
Chính sách ngoại thương
Y
e
e1
e0
IS*0
IS*1
LM*
Lecture 6 121
Chính sách ngân sách dưới chế độ tỷ giá cố định
Khi mở rộng ngân sách, tỷ
giá có xu hướng tăng (kết
quả của chế độ tỷ giá thả
nổi). Nhưng do NHTW theo
đuổi tỷ giá cố định nên can
thiệp bằng cách bán nội tệ
ra (tăng cung tiền). Kết quả
làm tăng thu nhập và tỷ giá
không đổi.
Y
e
e0
e1
IS*0
LM*
Y0 Y1
IS*1
Lecture 6 122
The UEH
62
Chính sách tiền tệ dưới chế độ tỷ giá cố định
Khi tăng cung tiền, làm
LM* dịch sang phải và tỷ
giá, e, có xu hướng giảm
xuống. Vì tỷ giá cố định nên
NHTW phải can thiệp bằng
các mua bán ngoại tệ dẫn
đến LM* dịch sang trái trở
lại cho đến khi nào e như
cũ.
Y
e
e0
IS*0
LM*
Y0 Y1
IS*1
Lecture 6 123
Sự khác biệt lãi suất (r khác với r*)
Rủi ro quốc gia (country risk): một quốc gia có thể không
trả được nợ nước ngoài vì những bất ổn kinh tế và chính trị
trong nước. Vì thế lãi suất phải cao hơn để bù đắp cho
những rủi ro đó.
Kỳ vọng về sự thay đổi tỷ giá (expected exchange rate
changes): nếu kỳ vọng tỷ giá giảm, khi đó lãi suất có thể phải
cao hơn để bù đắp cho sự giảm giá đó.
Lecture 6 124
The UEH
63
Bài 7: Tổng cầu và Tổng cung
Nội dung
Tổng cung (AS): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân
bằng trên thị trường lao động.
Tổng cầu (AD): thể hiện những ý nghĩa của tình trạng cân
bằng trên thị trường hàng hoá và tài chính.
Quan hệ giữa tổng cung và tổng cầu sẽ xác định sản lượng
cân bằng (Y) và giá (P) theo thời gian.
Lecture 7 126
The UEH
64
Tổng cầu
Thị trường hàng hoá (IS):
Y = C(Y-T) + G + I
Thị trường tiền tệ (LM):
M/P = L(Y,i)
Cân bằng trên thị trường hàng hoá và tiền tệ cho giá trị sản
lượng (Y) và r cân bằng. Các chính sách tài khoá (T, G) và
tiền tệ (M) là thay đổi Y và r như thế nào?
Lecture 7 127
Tổng cầu
Sự giảm mức giá P
(từ P0 xuống P1) đã
làm tăng mức cung
tiền thực (M/P1
>M/P0), làm giảm lãi
suất và tăng sản
lượng từ Y0 lên Y1.
LM0(M/P0)
LM1(M/P1)
IS0
Y
Y
P
r
P0
P1
AD
Y0
Y0 Y1
Y1
r0
r1
Lecture 7 128
The UEH
65
Tổng cầu
Những biến số không phải
là mức giá (lưu ý: G, T và
M) làm dịch chuyển đường
IS và LM thì sẽ làm đường
AD dịch chuyển.
AD: Y = Y(M/P, G, T)
Y
P
P0
P1
AD0
Y0
Y1
AD1
Lecture 7 129
Tổng cung
Sản lượng (Y) tăng buộc phải thu dụng lao động thêm
Thu dụng thêm lao động, thất nghiệp giảm
Thất nghiệp thấp thì áp lực tiền công (tiền lương phải cao)
Tiền công cao dẫn đến chi phí sản xuất cao và doanh nghiệp
tăng giá…
Giá tăng lại dẫn đến người làm công yêu cầu tiền công cao
hơn …
Lecture 7 130
The UEH
66
Xây dựng AS
AS là mối quan hệ giữa Y và P đối với phía sản xuất.
Y = F(K,L): do vậy sản lượng sẽ khác nhau khi mà K, hoặc L
thay đổi.
Trong ngắn hạn, K và L không thay đổi.
Bây giờ chúng ta giả định, L có thể thay đổi được do có sự
điều chỉnh trên thị trường lao động (K vẫn giữ yên)
Lecture 7 131
Thị trường Lao động
Cả phia cầu lẫn phía cung,
đều phản ứng trước mức
lương thực (real wage) (W/P)
Hàm cung lao động: LS =
LS(W/P)
Hàm cung lao động: LD =
LD(W/P)
Cân bằng trong thị trường lao
động xác định mức nhân
dụng L.
(W là tiền lương danh nghĩa)
Y
W/P
LD
L
LS
W/P
Lecture 7 132
The UEH
67
Thị trường lao động và hàm sản xuất
Y = F(L) (vì K không đổi)
L = SL(W/P) = DL(W/P)
W/P
LD
L
LS
W/P
Y
LD
LS
Y
L
Lecture 7 133
Đường tổng cung trong dài hạn (LRAS)
W và P là linh hoạt
Thông tin đầy đủ (full
information)
Do vậy, bất cứ sự giao động
nào ở phía cung lao động lẫn
cầu lao động hoặc P thì W sẽ
điều chỉnh để thị trường lao
động luôn đạt cân bằng toàn
dụng
Khi đó Y = F(L)= Yp là sản
lượng tiềm năng (potential
output)
Vì thế, LRAS là thẳng đứng
như hình bên.
Lecture 7 134
The UEH
68
Tổng cung trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, các giả thuyết của dài hạn không còn đúng
nữa.
– W và P là cứng nhắc
– Thông tin là không đầy đủ.
Do vậy:
– Thị trường lao động không cân bằng. Nên
– Sản lượng thực tế không phải là sản lượng tiềm năng.
Các mô hình tổng cung tập trung phân tích sự không hoàn
hảo của thị trường lao động.
Lecture 7 135
SRAS
Trong dài hạn: P = Pe nên Y thực tế bằng với Yp
Pe là mức giá kỳ vọng
α là hệ số, phản ảnh độ dốc của SRAS hoặc là mức
phản ứng của sản lương khi giá thay đổi
Lecture 7 136
The UEH
69
Các mô hình tổng cung ngắn hạn cơ bản
Mô hình tiền lương cứng nhắc (Sticky –wage model)
Mô hình nhận thức sai lầm của công nhân (Worker-
misperception model)
Mô hình thông tin không hoàn hảo (Imperfect-information
model)
Mô hình giá cả cứng nhắc (sticky-price model)
Lecture 7 137
Sticky-Wage model
Do hợp đồng lao động đã ký vào đầu năm, nên tiền lương
danh nghĩa gần như là cố định.
Tiền lương danh nghĩa ký kết là dựa trên tiền lương thực
mục tiêu của người lao động. Tiền lương này phụ thuộc và
mức giá mà người lao động kỳ vọng.
W = ωPe (với ω là tiền lương thực mục tiêu)
Hay W/P = ω(Pe/P)
Nếu P>Pe thì tiền lương thực mục tiêu sẽ thấp hơn tiền
lương thực thực tế nhận, và ngược lại.
Lecture 7 138
The UEH
70
Sticky-Wage model (cont.)
Giả sử rằng các hãng sẽ quyết định số lượng thuê mướn,
nó tuỳ thuộc vào W/P. Hay L = LS (W/P)
Một khi mà W/P Pe thì sẽ có nhiều nhân công
được thuê mướn hơn.Do vậy,
Sản lượng tăng.
Những phân tích này chứng minh rằng SRAS là dốc lên.
Xem hình dưới.
Lecture 7 139
Sticky-Wage model (cont.)
Lecture 7 140
The UEH
71
Worker-misperception model
Khác với mô hình trên, mô hình này giả định tiền lương
danh nghĩa (W) là linh hoạt điều chỉnh. Nhưng:
Công nhân hiểu sai về tiền lương danh nghĩa và thực tế họ
nhận, hay còn gọi là nhận thức sai lầm.
Phía cầu: LD = LD(W/P)
Phía cung: LS = LS(W/Pe)
Mà W/Pe = W/PxP/Pe với P/Pe là mức độ nhận thức sai lầm
của công nhân.
Lecture 7 141
Worker-misperception model (cont.)
Lecture 7 142
The UEH
72
Worker-misperception model (cont.)
Nếu bất ngời P tăng lên, công nhân sẵn sàng cung ứng lao động
nhiều hơn ở mọi mức W/P cho trước vì họ nghĩ mức tiền lương
thực tế cao hơn; vì thế sản lượng cũng tăng lên.
Lecture 7 143
Imperfect-information model
Mô hình này giả định phía doanh nghiệp bị nhận thức sai lầm về giá
cả.Cụ thể
Vì số lượng hàng hoá trên thị trường quá lớn, nhà sản xuất không thể
quan sát hết tất cả giá cả tại một thời điểm, thay vào đó họ chỉ biết giá
sản phẩm mà họ cung cấp.
Nhà sản xuất nhầm lẫn giá tương đối vì họ không nhận biết hoặc biết rõ
chiều hướng giá cả chung. Vì thế,
Đôi lúc giá cả chung tăng lên nhưng họ không biết,họ cảm tưởng rằng
chỉ có giá của sản phẩm mình cung cấp là tăng (hay giá tương đối tăng)
vì thế họ cung cấp sản phẩm nhiều hơn. Tất cả các nhà sản xuất đều bị
sai lầm này. Do vậy có mối quan hệ đồng biến giữa giá chung và lượng
cung.
Lecture 7 144
The UEH
73
Sticky-price model
Giá cả của từng doanh nghiệp có thể bị cứng nhắc vì:
– Hợp đồng dài hạn
– Không tăng giá để giữ in tín với khách hàng
– Việc thay đổi bảng giá trở nên tốn kém.
Mô hình này phân biệt giá của từng doanh nghiệp (p) và
mức giá chung cua nền kinh tế (P). Hình vi tổng hợp của
từng doanh nghiệp sẽ trở thành hành vi của tổng cung.
Lecture 7 145
Sticky-price model (cont.)
p của từng doanh nghiệp được định giá như sau:
p = P + a(Y-Yp) (a>0)
Giải thích:
Khi P cao, thì chi phí doanh nghiệp cao nên doanh nghiệp
cũng sẽ tăng giá bán p.
Khi Y tăng cao hơn Yp, nghĩa là nhu cầu đang tăng cao và
doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng dẫn đến chi phí biên tăng.
Hay p cũng phải tăng.
Lecture 7 146
The UEH
74
Sticky-price model (cont.)
Giả sử có một số doanh nghiệp thì giá cả linh hoạt, một số
thì cứng nhắc theo phương trình: p = Pe + a(Y-Yep).
Mô hình này giả định rằng các doanh nghiệp luôn kỳ vọng
Yep = Y. Hay khi đó:
p = Pe. Điều này cho thấy các doanh nghiệp định giá của
mình dựa tên mức giá mà họ dự kiến các doanh nghiệp khác
định.
Nếu s là tỷ trọng của doanh nghiệp có giá cứng nhắc và (1-
s) là tỷ trọng của các doanh nghiệp có giá linh hoạt.Khi đó
mức giá chung là:
Lecture 7 147
Sticky-price model (cont.)
P = sPe+(1-s)[P+a(Y-Yp)]
Biến đổi phương trình trên sẽ được:
P = Pe +[(1-s)a/s](Y-Yp) (*)
đặt: α = s/[(1-s)a] thì (*) trên sẽ viết lại:
Y = Yp+α(P-Pe)
Lecture 7 148
The UEH
75
Tổng cung
Đối với Pe cho
trước, gia tăng Y
dẫn đến gia tăng
P.
Khi Pe thay đổi, AS
sẽ dịch chuyển.
Tại Y = YN thì P =
Pe
AS
Y
P
P=Pe
YN
Lecture 7 149
Sản lượng trong ngắn hạn và dài hạn.
P = Pe(1+µ)F(1-Y/L), z)
Y = Y(M/P, G, T)
Cân bằng trong ngắn hạn
không nhất thiết Y = YN (vì
P #Pe)
AS
Y
P
P0
YN
AD
Pe
Y0
Lecture 7 150
The UEH
76
Sự thay đổi của Y và P theo thời gian
Giả sử Pet = Pt-1. Khi đó:
Pt = Pt-1(1+µ)F(1-Y/L), z)
Yt = Y(M/Pt, G, T)
AS
Y
P
Pt
YN
AD
Pe
Yt
Năm t
Pet
= Pt-1
AS
Y
P
Pt+1
YN
AD
Pe
Yt
Năm t+1
Pet+1
= Pt
Yt+1
Lecture 7 151
Điều chỉnh đến sản lượng tự nhiên (YN)
Khi Y > YN, mức giá P >
Pe, kỳ vọng lại tiếp tục
làm cho P tăng lên. Kết
cục của chuổi tác động
này là Y giảm trở về YN
trong dài hạn.
AS
Y
P
Pt+1
YN
AD
Pe
YtYt+1
Lecture 7 152
The UEH
77
Kết luận
Trong ngắn hạn, sản lượng cân bằng có thể thấp hoặc cao
hơn sản lượng tự nhiên. Bất cứ các biến số nào làm thay đổi
AS và AD đều làm thay đổi sản lượng và mức giá
Trong trung (dài) hạn, sản lượng trở về sản lượng tư nhiên
do giá cả điều chỉnh (kỳ vọng về giá)
Lecture 7 153
Mô phỏng (Tăng M)
Một sự gia tăng tiền tệ
(Ms) làm tăng sản lượng
trong ngắn hạn, song
không có tác dụng trong
dài hạn.
Hiện tượng này gọi là
tính trung lập của tiền tệ
(neutrality of money)
AS0
Y
P
YN
AD1
AD0
AS1
Pe
Lecture 7 154
The UEH
78
Bài 8: Thị trường lao động, thất nghiệp, lạm phát
Nội dung hôm nay
Xác định và tính toán tỷ lệ thất nghiệp như thế nào?
Tại sao có thất nghiệp?
Quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát
Chính sách nào mà chính phủ có thể điều chỉnh.
Lecture 8 156
The UEH
79
Tại sao luôn luôn có một số người bị thât nghiệp?
Thất nghiệp tạm thời (frictional unemplyment)
– Thời gian tìm việc
– Sự chuyển đổi giữa các ngành
– Doanh nghiệp bất ngờ phá sản
– …
Tính cứng nhắc của tiền lương (wage rigidity)
– Tiền lương tối thiểu (minimum wage law)
– Công đoàn (trade union)
– Tiền lương hiệu quả (efficiency wages)
Lecture 8 157
Tiền lương tối thiểu
Lecture 8 158
The UEH
80
Vai trò của công đoàn
Công đoàn đàm phán với doanh nghiệp để xác định:
– Tiền lương
– Số lao động thuê mướn trong năm
Do vậy:
– Tiền lương lẫn số lao động làm việc không đúng bằng với
tiền lương và nhân dụng cân bằng trên thị trường.
– Một số người bị thật nghiệp: người trong cuộc và người
ngoài cuộc (insider và outsider)
Lecture 8 159
Tiền lương hiệu quả
Doanh nghiệp muốn duy trì tiền lương cao hơn mức
cân bằng (ngay cả lúc dư cung và lao động). Vì:
– Nước nghèo: tiền lương và dinh dưỡng
– Nước giàu: giảm tình trạng bỏ việc
– Lựa chọn bất lợi (adverse selection): trả lương cao để
chọn được người giỏi hơn là cắt giảm chỉ để người
kém ở lại.
– Rủi ro đạo đức (moral harzad): lương cao làm tăng
nỗ lực của công nhân (vấn đề giám sát)
Tất cả chỉ để làm tăng năng suất công nhân và lợi
nhuận của doanh nghiệp
Lecture 8 160
The UEH
81
Okun’s Law
%∆GDPthực = 3%-2x∆tỷ lệ thất nghiệp
Lecture 8 161
Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, tỷ lệ thất
nghiệp (U) và tổng sản phẩm
(thu nhập)(Y) quốc gia có mối
quan hệ nghịch biến.
Mối quan hệ giữa P và Y
trong AS là đồng biến. Vì thế
Quan hệ giữa P và U là
nghịch biến
Lecture 8 162
The UEH
82
Đường Phillips thức tế trong thập niên 60,70
Lecture 8 163
Đường cong Philllips (The Phillips Curve)
Đường cong Phillips mô
tả mối quan hệ giữa tỷ lệ
thất nghiệp và tỷ lệ lạm
phát.
Có một sự đánh đổi
giữa lạm phát và thất
nghiệp: thất nghiệp cao
thì lạm phát thấp, và
ngược lại.
Lecture 8 164
The UEH
83
Sau thập niên 70, đường Phillips không còn đúng nữa.
Lecture 8 165
Tổng cầu, tổng cung và đường Phillips
Khi AS dịch chuyển nhưng AD
đứng yên, thì mối quan hệ
giữa P và Y là nghịch biến.
Khi AD dịch chuyển nhưng AS
đứng yên, Thì quan hệ giữa P và
Y là đồng biến.
Lecture 8 166
The UEH
84
Tổng cầu, tổng cung và đường Phillips
Nếu trong trường hợp
cả hai đường AD và AS
cùng dịch chuyển, mối
quan hệ giữa P và Y
không còn có tính hệ
thống nữa.
Lecture 8 167
Vai trò của giá nhập khẩu
Đừng AS dịch chuyển khi giá đầu vào thay đổi, và giá này bị
tác động bởi giá nhập khẩu.
Trong thập niên 60, giá nhập khẩu gần như ổn định và do
vậy không có biến động giá đầu vào và đường AS không
thay đổi.
Trong khi đó, sau thập niên 70, giá nhập khẩu bắt đầu tăng
lên (xem hình bên dưới) do vậy là AS dịch chuyển.curve
during the decade.
Lecture 8 168
The UEH
85
Giá hàng hoá nhập khẩu, (1960 -2003)
Lecture 8 169
Kỳ vọng và đường Phillips
AS: P = Pe+ (1/α)(Y-YN)
Viết lại: P-P
-1 = Pe-P-1+ (1/α)(Y-YN)
Hay: П = Пe +(1/α)(Y-YN)
Okun’s law: (1/α)(Y-YN) = -(β)(u-uN)
Phillips:
П = Пe -(β)(u-uN) + ε
+ ε là cú sốc ngoại sinh như giá dầu, chính phủ qui
định kiểm soát giá, tiền lương tối thiểu…
Lecture 8 170
The UEH
86
Hoai Bao 171
Đường Tổng cầu
Tổng cầu (Aggregate Demand) là tổng nhu cầu hàng hoá và
dịch vụ trong nền kinh tế.
Để tìm đường tổng cầu, chúng ta khảo sát sản lượng/thu
nhập (Y) trong nền kinh tế khi mức giá (P) thay đổi với giả
định rằng không có sự thay đổi của G, T và MS.
Lecture 8 171
Tổng cầu
Sự giảm mức giá P
(từ P0 xuống P1) đã
làm tăng mức cung
tiền thực (M/P1
>M/P0), làm giảm lãi
suất và tăng sản
lượng từ Y0 lên Y1.
(Và ngược lại).
LM0(M/P0)
LM1(M/P1)
IS0
Y
Y
P
r
P0
P1
AD
Y0
Y0 Y1
Y1
r0
r1
Hoai Bao 172Lecture 8 172
The UEH
87
GOOD LUCK